Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

Bệnh do Digenea ký sinh ở đông vật thủy sản docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.46 MB, 46 trang )

Bệnh do Digenea ký sinh ở ĐVTS

Đặc điểm chung:
-
Có dạng hình lá, giải, dẹp lưng bụng.
-
Cơ quan bám: giác miệng và giác
bụng. Có thể thêm gai trên thân ở
một số giống loài.
-
Cơ quan tiêu hóa chỉ có ruột trước,
giữa, không có ruột sau
-
Cơ quan sinh dục lưỡng tính: tuyến
SD đực, cái, noãn hoàng và ống dẫn
sinh dục.
-
Là những ký sinh trùng đẻ trứng
-
Có chu kỳ phát triển phức tạp, đòi
hỏi 1-2 KCTG
-
Ở giao đoạn trưởng thành, là KST
nội ký sinh
Giống Isoparorchis sp ký sinh ở cá
Bệnh do Digenea ký sinh ở ĐVTS
Sán trưởng thành
(ký sinh ở nội tạng
ĐV có XS)
Trứng
Ấu trùng


Miracidium
Ấu trùng
Sporocyste
Ấu trùng
Ređia
Ấu trùng
Cercaria
Hậu ấu trùng
Metacercaria
Trứng theo
phân KCCC
ra nước
Xâm nhập
vào KCTG I
là Mollusca
Sinh sản
vô tính
X
â
m

n
h

p

v
à
o


k
ý

c
h


c
u

i

c
ù
n
g
(KCTG II: Cá)
Chu kỳ phát triển chung của sán lá song chủ
KCTG I
Bệnh do Digenea ký sinh ở ĐVTS
Chu kỳ phát triển của sán lá song chủ Opisthorchis
Bệnh do Digenea ký sinh ở ĐVTS
1. Clonorchis; 2. Azygia; 3. Carassotrema; 4. Diplostomulum; 5. Metacercaria
Bệnh do Digenea ký sinh ở ĐVTS

Dấu hiệu bệnh lý:
-
Khi nhiễm mức độ nhẹ,
không thể hiện dấu hiệu
bệnh lý.

-
Khi nhiễm nặng thường thể
hiện sự gầy yếu, chậm lớn,
kém phát triển.
-
Khi ấu trùng Metacercaria
cảm nhiễm ở mắt cá làm cá
bị mù; Cảm nhiễm ở mang
gây bệnh sưng mang có thể
gây chết cao ở giai đoạn cá
con; Khi cảm nhiễm ở cơ
làm giảm giá trị thương
phẩm

Phân bố:
-
Khắp nơi trên TG
-
Cá nước mặn, lợ, ngọt.
-
Giai đoạn trưởng thành
KS ở các cơ quan bên
trong: máu, ruột, gan,
thận, bóng hơi, mật…
-
Ở giai đoạn ấu trùng,
cảm nhiễm ở Mollusca,
giáp xác, ở một số cơ
quan của cá: mang, mắt,


BỆNH DO SÁN DÂY Ở ĐVTS

ĐẶC ĐIỂM CHUNG
-
Cơ thể dẹp lưng bụng, có dạng
hình lá, giải, màu trắng đục
-
Cơ quan bám thường là: vòi,
giác, thùy, hoặc van bám…tùy
theo giống loài.
-
Hoàn toàn không có cơ quan tiêu
hóa, hấp thụ trên bề mặt cơ thể.
-
Cơ quan sinh sản lưỡng tính
-
Chia thành 3 nhóm:
+ Sán dây không đốt
+ Sán dây có đốt giả
+ Sán dây có đột thật
- Chu kỳ phát triển phức tạp, qua 1-2
ký chủ trung gian

Phân bố:
-
Sán trưởng thành ký sinh ở
ruột của ĐV có xương sống.
-
Sán ấu trùng ký sinh ở
xoang cơ thể của ĐV không

xương sống và có XS (cá).
-
Gặp ở hầu hết các loại
ĐVTS mặn, lợ, ngọt.
-
Cá lớn nhiễm sán với tỷ lệ
cao hơn cá con
Sán dây không đốt (Caryophyllaeosis)
Bộ Caryophyllaeidea
Họ Caryophyllaeidae
Giống Caryophyllaeus
Giống Khawia
-
Dài 2-4 cm
-
Màu trắng sữa
Giống Caryophyllarius ký sinh ở ruột cá
Sán dây không đốt (Caryophyllaeus)

Chu kỳ phát triển:
-
Trải qua 2 giai đoạn ấu
trùng:
+ Cầu trùng- Coracidium
+ Bào trùng - procercoid
- Đòi hỏi 1 ký chủ trung gian là
giun ít tơ- Olygochaeta
- Giai đoạn trường thành ký
sinh trong ruột cá
Sán dây không đốt (Caryophyllaeus)


Tác hại và phân bố
-
Làm cá gầy yếu, chậm lớn, kém
phát triển, có thể gây chết cá khi
cảm nhiễm với mức độ cao.
-
Thường ký sinh ở các loài cá sống
đáy và ăn thức ăn là sinh vật đáy
(cá chép).
-
Đây là KST gặp rất phổ biến ở Việt
nam, trung bình 10 -30 trùng
Caryophyllaeus/ con cá, cũng có
trường hợp nhiễm >100 sán
Caryophyllaeus/ con cá làm ruột
cá phồng to, gây tắc ruột.

Biện pháp phòng trị:
- Chưa có biện pháp trị
bệnh hữu hiệu.
- Chủ yếu là phòng bệnh:
tẩy dọn, diệt ký chủ trung
gian
Bệnh do sán dây có đốt giả- Ligulosis

Tác nhân gây bệnh
Bộ Pseudophyllidae
Họ Diphyllobothriidae
Giống Ligula

-
Hình giải, màu trắng đục
-
Có đốt không điển hình
-
Chiều dài: có thể tới 10-100cm,
chiều rộng 1,5cm
-
Mỗi đốt có một cơ quan sinh sản
lưỡng tính hoàn chỉnh
-
Có chu kỳ phát triển phức tạp
Bệnh do sán dây có đốt giả- Ligulosis

Chu kỳ phát triển:
-
Trùng trưởng thành ký sinh ở ruột
chim ăn cá
-
Trứng sán theo phân chim vào
nước nở ra Coracidium (cầu trùng)
-
Vào xoang cơ thể của giáp xác
(Copepoda) thành ấu trùng
Procercoid
-
Vào xoang cơ thể cá phát triển
thành tạo thành từng búi
-
Chim ăn cá nhiễm Plerocercoid

vào ruột phát triển thành Ligula
trưởng thành
Bệnh do sán dây có đốt thật-
Bothriocephalosis

Tác nhân gây bệnh.
Bộ Pseudophyllidea
Họ Bothriocephalidae
Giống Bothriocephalus
- Cơ thể dài khoảng 2-20 cm, phân đốt điển
hình và đốt kéo dài hình chuỗi. Cơ thể chia
làm 3 phần: đốt đầu, đốt cổ và đốt thân.
-
Đốt đầu thường lớn, có dạng hình tim, có 2
rãnh ngoạm ở hai bên để bám chắc vào tổ
chức của ký chủ.
-
Các đốt thân xếp thành chuỗi có màu trắng
đục dễ nhận biết trong ruột trước cá bệnh
Bệnh do sán dây có đốt thật-
Bothriocephalosis

Chu kỳ phát triển:
-
Trùng trưởng thành ký sinh ở
ruột cá,
-
Trứng sán theo phân cá ra
MT, nở thành Coracidium,
-

Cầu trùng theo thức ăn vào
ruột, rồi vào xoang cơ thể
của giáp xác phát triển thành
Procercoid,
-
Cá ăn giáp xác, vào ruột
Procercoid sẽ phát triển
thành Bothriocephalus
trưởng thành
Chu kỳ phát triển của Bothriocephalus
Bệnh do sán dây có đốt thật-
Bothriocephalosis

Phòng trị bênh:
-
Trước khi thả cá, nhất là giai đoạn ương nuôi cá
hương, cá giống cần tiến hành tẩy dọn ao, tiêu diệt
ký chủ trung gian. Có thể dùng vôi tôi 100
kg/1000m
2
hoặc clorua vôi Ca(OCl)
2
20 kg/1000
m2, để tiêu diệt hết ký chủ trung gian.
- Dùng hạt bí đỏ, cứ 250 gr hạt bí đỏ +500 gr thức
ăn, trộn đều cho 1 vạn cá giống (kích cỡ 9cm ) ăn
liên tục 3 ngày.
Bệnh sán dây Diphyllobothriosis

Tác nhân gây bệnh

Bộ Pseudophyllidae
Họ Diphyllobothriidae
Giống Diphyllobothrium
- Cơ thể sán dài từ 3-10 mét
- Cấu tạo từ rất nhiều đốt
-
Đốt đầu rất đa dạng
-
Cơ quan sinh sản lưỡng
tính, có ở từng đốt
Chu kỳ phát triển của sán dây
Diphyllobothrioum
Bệnh sán dây Diphyllobothriosis

Phòng bệnh:
-
Diệt ký chủ trung gian
-
Quản lý nguồn phân hữu cơ dùng trong NTTS:
+ không dùng phân tươi
+ Phân phải ủ kỹ với vôi bột trước khi dùng

Trị bệnh:
- chưa có biện pháp chữa trị ở cá
Bệnh do giun đầu gai- Acanthocephala

Đặc điểm của giun đầu gai:
-
Cơ thể chia làm 2 phần:
+ Vòi: hình chùy, trụ, cầu trên vòi có

nhiều gai kitin xếp ngược
+ thân có hình trụ, hơi cong về mặt
bụng, trên thân cũng có thể có gai.
-
Sau vòi là túi bao vòi và 2 thuyến cổ
-
Giun đầu móc không có cơ quan
tiêu hóa. Xoang cơ thể chứa đầy
sản phẩm sinh dục.
-
Có hệ sinh dục phân tính, trong 1
loài con cái lớn hơn con đực.
Bệnh do giun đầu gai- Acanthocephala
Gi¸p x¸c, c«n trïng,
nhuyÔn thÓ
Êu trïng
c¶m nhiÔm
Chu kỳ phát triển
Bệnh do giun đầu gai- Acanthocephala

Đặc điểm phân bố:
-
Giun đầu móc ở giai đoạn
trưởng thành ký sinh ở
ruột của ĐV có xương
sống- (cá)
-
Giai đoạn ấu trùng cảm
nhiễm ký sinh trong
xoang cơ thể của KCTG

-
Có thể gặp giun đầu gai
ở cá biển, cá nước lợ và
ngọt

Tác hại của giun đầu gai:
-
Giun đầu gai dùng vòi cắm
sâu vào niêm mạc ruột của
cá lấy chất dinh dưỡng, phá
hoại thành ruột dẫn đến hiện
tượng viêm loét, mở đường
cho một số sinh vật gây bệnh
xâm nhập vào cơ thể cá.
-
Khi ký sinh với số lượng
nhiều, có thể đâm thủng
thành ruột gây hiện tượng
tắc ruột, đoạn ruột có giun ký
sinh phình to,
-
Cá bệnh thể hiện gầy, thiếu
máu.
Bệnh do giun đầu gai- Acanthocephala
Bệnh do giun đầu gai- Acanthocephala
BỆNH DO GIUN TRÒN KÝ SINH Ở ĐVTS

ĐẶC ĐiỂM CHUNG CỦA GIUN TRÒN:
-
Cơ thể thuôn dài, lớn ở giứa thân, nhỏ ở 2 đầu

-
Tiết diện cắt ngang hình tròn
-
Phía trước có miệng nối với cơ quan tiêu hóa
hoàn chỉnh: Hậu, thực quản, dạ dày ruột, hậu môn.
-
Cơ quan sinh dục có cấu tạo đực cái riêng biệt,
con đực nhỏ hơn con cái.
-
Có thể đẻ trứng hoặc đẻ con tùy theo từng giống
loài
-
Chu kỳ phát triển đa dạng:
- Phát triển trực tiếp, di chuyển chủ động trong
cơ thể ký chủ - giống Ascaris
- Phát triển phức tạp với ký chủ trung gian là
giáp xác, động vật thân mềm. Ký chủ cuối cùng là
động vật có xương sống
BỆNH DO GIUN TRÒN KÝ SINH Ở ĐVTS
Ascaris
trưởng thành
(KS ở ruột
ĐV có XS)
Trứng
Vào ruột ĐV có XS
theo thức ăn
Di chuyển chủ động
trong cơ thể KC:
Ruột-Gan-phổi- ruột
Theo phân

ra môi
trường
Theo thức
ăn vào ruột
Chu kỳ phát triển trực tiếp
của giun tròn, không qua
KC trung gian
BỆNH DO GIUN TRÒN KÝ SINH Ở ĐVTS
Giun tròn trưởng
thành ký sinh ở
ruột của cá
Trứng
Ấu trùng phát triển
nhưng vẫn nằm
trong vỏ trứng
T
h
e
o

t
h

c

ă
n

v
à

o

r
u

t
,

n


r
a


u

t
r
ù
n
g
,

c
h
u
y

v

à
o

x
o
a
n
g

c
ơ

t
h

Ấu trùng cảm
nhiễm
T
r

n
g

t
h
e
o

p
h

â
n

r
a

M
T
Chu kỳ phát triển phức tạp của giun tròn
BỆNH DO GIUN TRÒN KÝ SINH Ở ĐVTS
Phần đầu giun tròn
Phần đuôi của giun tròn

×