Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 21 trang )

TUẦN 9
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022
Tiết 41: LUYỆN TẬP (TIẾP THEO) – Trang 54, 55
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố kĩ năng sử dụng các bảng chia đã học
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trị chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5P)
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: 18 : 9 = ?
+ Trả lời
+ Câu 2: 27 : 9 = ?
+ Trả lời
....


- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập(25P)
Bài 1. Chọn hai thẻ số rồi lập phép nhân,
phép chia (theo mẫu)? (Làm việc theo nhóm)
GV chia nhóm và yêu cầu HS thực hiện theo - HS quan sát và thực hiện.
mẫu:


Đại diện các nhóm thi.
GV tổ chức thi giữa các nhóm, đội thi nào lập + HS khác nhận xét, bổ sung.
được nhiều phép nhân và chia sẽ thắng cuộc.
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc chung cả lớp) Quan sát
bảng chia và thực hiện các hoạt động sau:

- 1 HS nêu đề bài.
- Cả lớp lắng nghe quan sát
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
a) GV hướng dẫn tìm kết quả của phép chia:
12 : 4 = ?
Bước 1: Tìm từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên
dóng sang phải đến số 12.
Bước 2: Từ số 12 dóng theo chiều mũi tên lên
hàng 1 gặp số 3.
Ta có: 12 : 4 = 3
- HS chia nhóm 2, làm việc trên
- Tương tự yêu cầu HS tìm 12 : 3 = ?

phiếu học tập.
b) GV chia nhóm 2, sử dụng bảng chia để tìm 21 : 7 =
36: 9 =
40 : 8 =
24 : 6 =
kết quả các phép tính vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn
nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) Sử dụng bảng
chia để kiểm tra kết quả các phép tính sau,
nếu sai thì sửa lại cho đúng:

HS đọc phép tính và nhận xét


18 : 2 = 9 Đ

- GV yêu cầu HS đọc phép tính và nhận xét.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau,
sửa lại phép tính sai.

27 : 3 = 7 S
Sửa:
27 : 3 = 9
30 : 6 = 5 Đ
54 : 8 = 6 S
Sửa lại:
54 : 9 = 6
32 : 4 = 8 Đ

14 : 7 = 7 S
Sửa lại:
14 : 7 = 2
72 : 9 = 8 Đ

- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng(5P)
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. Trò chơi: Đố - HS nêu yêu cầu bài 4.
bạn sử dụng bảng chia để tìm kết quả các phép chia.

- GV cho 1 HS nêu 1 phép chia, bạn khác nêu
HS thực hiện trị chơi
kết quả, nếu đúng thì được quyền đố bạn.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Từ bảng chia ta cũng có thể nêu được các
HS nếu bảng nhân dựa vào bảng
bảng nhân đã học. Gọi HS nêu các bảng nhân
chia
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2022
TOÁN 3
Tiết 42: MỘT PHẦN HAI. MỘT PHẦN TƯ - Trang 56


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:

- Nhận biết(thơng qua hình ảnh trực quan) về “một phần hai”, “một phần tư”.
Biết đọc, viết:
- Tạo thành “một phần hai”, “một phần tư” thông qua thao tác thực hành gấp giấy
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động(5p)
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh.
- HS quan sát

Cánh diều bạn trai chia làm 2 phần bằng
Cánh diều bạn trai chia làm mấy phần nhau.
bằng nhau?
Cánh diều bạn gái chia làm 4 phần bằng
Cánh diều bạn gái chia làm mấy phần nhau.
bằng nhau?

- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, khen ngợi.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá(7p)


. - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình - HS quan sát
vng thứ nhất trong SGK

+ Hình vng được chia làm mấy phần - HS trả lời: Hình vuông được chia làm
bằng nhau?
2 phần bằng nhau.
+ Mấy phần được tô màu?
- HS trả lời: Một phần được tô màu
- HS nhận xét
- Nhận xét, chốt:
- HS nhắc lại
+ Hình vng được chia làm 2 phần bằng
nhau, tơ màu một phần.
+ Đã tơ màu một phần hai hình vng.
HS đọc “một phần hai”
+ Một phần hai viết là
HS viết bảng con
Chú ý: Một phần hai hay còn gọi là “một
nửa”
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình
vng thứ hai trong SGK
- HS quan sát

+ Hình vng được chia làm mấy phần - HS trả lời: Hình vng được chia làm

bằng nhau?
4 phần bằng nhau.
+ Mấy phần được tô màu?
- HS trả lời: Một phần đã được tô màu
- HS nhận xét
- Nhận xét, chốt:
- HS nhắc lại
+ Hình vuông được chia làm 4 phần bằng
nhau, tô màu một phần.
+ Đã tơ màu một tư hai hình trịn.
HS đọc “một phần tư”
+ Một phần tư viết là
HS viết bảng con
3. Luyện tập (18p)
Bài 1: Làm việc theo nhóm
- HS đọc thầm yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong - HS quan sát
SGK.


a) Hướng dẫn mẫu cho HS

- Hình tam giác chia làm mấy phần ?
- Đã tô mày đi mấy phần ?
-> Như vậy: Đã tơ màu một phần hai hình
tam giác.
- u cầu HS làm việc theo nhóm đơi trả
lời các hình cịn lại:

- Hình tam giác chia làm 2 phần

- Đã tô màu đi 1 phần.

- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện chia sẻ đáp án
+ Đã tơ màu một phần hai hình trịn.
+Đã tơ màu một phần hai hình chữ nhật.
+ Đã tơ màu một phần hai hình vng.
- HS nhận xét
- Lắng nghe

- GV nhận xét, tuyên dương
b) Hướng dẫn tương tự như ý a
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đơi trả - HS làm việc theo nhóm
lời các hình:

- Đại diện chia sẻ đáp án
+ Đã tơ màu một phần tư hình B.
+Đã tơ màu một phần tư hình c.
+ Đã tơ màu một phần tư hình D.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: (Làm việc cá nhân)
a) Đã tơ màu hình nào?

- HS nhận xét
- Lắng nghe
- HS đọc thầm yêu cầu

Để biết đã tơ màu vào hình nào phải nhận
ra hình nào dược chia thành 2 phần


- GV nhận xét

HS lắng nghe.


b) Làm tương tự như ý a
Đã tơ màu hình nào?

- HS chia sẻ bài làm: Hình 1 được chia
thành 2 phần bằng nhau, đã tô màu 1
phần. Vậy đã tơ màu hình 1.
- Hình 2,3 và 4 khơng được tô màu vào
một phần hai.

GV nhận xét
Bài 3: (Làm việc chung cả lớp)
a)- GV hướng dẫn HS thực hành gấp, tô
Bước 1: Gấp đôi 1 tờ giấy rồi trải tờ giấy ra
Bước 2: Tô màu vào tờ giấy

- HS chia sẻ bài làm: Hình 1 được chia
thành 4 phần bằng nhau, đã tơ màu 1
phần. Vậy đã tơ màu hình 1.
- Hình 2,3 khơng được tơ màu vào một
hai.

- HS quan sát.
HS thực hành, chia sẻ trước lớp.

Nhận xét

b)Hướng dẫn HS tương tự như ý a
Gấp hình để tạo thành
Bước 1: Gấp đôi 1 tờ giấy rồi lại gấp đôi
tiếp.
Bước 2: Vuốt thẳng góc rồi rải tờ giấy ra
- Nhận xét
Bước 3: Tô màu vào tờ giấy.

- HS quan sát.

- Gv nhận xét, tuyên dương
HS thực hành làm bài cá nhân
- HS chia sẻ bài làm
- Nhận xét
4. Vận dụng(5p)


- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4.
HS nêu yêu cầu.
Trang muốn ăn chiếc bánh, Nguyên
muốn ăn cái bánh. Em hãy chỉ giúp hai
bạn phần bánh thích hợp ở hình bên
- GV mời HS giải thích về số phần của
chiếc bánh.
- 1 HS giải thích: Chiếc bánh được cắt
1
đơi theo chiều dọc, nửa bên trái được 2

1
, bửa bên phải cũng được 2 . Nửa bên

trái tiếp tục được cắt đôi theo chiều
1
1
ngang, ta được 2 của 1 nửa tức là 4 cả

1
cái bánh. Vậy Bạn Trang muốn ăn 2 cái
bánh sẽ lấy nửa bên trái. Còn bạn
1
- GV mời HS khác nhận xét
- GV giải tích, bổ sung và tuyên dương.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.

Nguyên muốn ăn 4 cái bánh sẽ lấy một

1
phần bên phải ( 4 ).
- 1-2 HS khác nhận xét.

4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2022
TOÁN 3
Tiết 43: MỘT PHẦN BA.MỘT PHẦN NĂM. MỘT PHẦN SÁU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết (thơng qua hình ảnh trực quan) về “một phần ba”, “một phần năm”,

“một phần sáu”. Biết đọc
- Vận dụng nội dung đã học đã học vào giải quyết một số tình huống gắn
với thực tế.


- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động(5p)
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- HS tham gia trò chơi
Yêu cầu HS quan sát tranh SGK:

+ Câu 1: Chiếc bánh dài trong ngăn thứ nhất được + Câu 1: Chiếc bánh dài trong
chia thành mấy phần bằng nhau ?
ngăn thứ nhất được chia thành

ba phần bằng nhau.
+ Câu 2: Chiếc bánh cuộn ngăn thứ hai được chia + Câu 2: Chiếc bánh cuộn ngăn
làm mấy phần bằng nhau ?
thứ hai được chia làm năm phần
bằng nhau.
+ Câu 3: Chiếc bánh Piza và chiếc bánh ngọt + Câu 3: Chiếc bánh Piza và
được chia làm mấy phần bằng nhau ?
chiếc bánh ngọt được chia làm
sáu phần bằng nhau.
+ Câu 4: Bình nước cam được chia thành mấy + Câu 4: Bình nước cam được
phần bằng nhau và chỉ còn mấy phần?
chia thành ba phần bằng nhau
và chỉ cịn một phần.
+ Câu 5: Bình nước dâu được chia thành mấy


phần và chỉ cịn mấy phần?

+ Câu 5: Bình nước dâu được
chia thành năm phần và chỉ còn
+ Câu 6: Bình nước trà xanh được chia thành mấy một phần.
phần và chỉ cịn mấy phần?
+ Câu 6: Bình nước trà xanh
được chia thành sáu phần và chỉ
- GV Nhận xét, tuyên dương.
còn một phần.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá(8p)
a) - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình vng - HS quan sát

thứ nhất trong SGK

+ Hình vng được chia làm mấy phần bằng - HS trả lời: Hình vng được
chia làm 3 phần bằng nhau.
nhau?
- Một phần được tô màu
+ Mấy phần được tơ màu?
- HS nhận xét
- Nhận xét, chốt:
+ Hình vng được chia làm 3 phần bằng nhau, tô - HS nhắc lại
màu một phần.
HS đọc “một phần ba”
+ Đã tô màu một phần ba hình vng.
HS viết bảng con
+ Một phần ba viết là
b)GV hướng dẫn học sinh hình thành biểu tượng
về “một phần năm”, “một phần sáu”
- HS quan sát

HS thực hiện theo hướng dẫn
Hướng dẫn tương tự như ý a
3. Luyện tập (17p)
Bài 1: (Làm việc theo nhóm) Đã tơ màu hình - HS đọc thầm u cầu
nào?
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và - HS quan sát thảo luận
thảo luận nhóm 2


Đã tơ màu hình nào?
Hình nào khơng được tơ màu ?

- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: (Làm việc cá nhân)
a) Đã tơ màu hình nào?

Đã tơ màu hình nào?
Hình nào khơng được tơ màu ?

Đại diện nhóm trả lời
Đã tơ màu hình 4
Hình nào khơng được tơ màu là
hình 1, 2, 3

HS trả lời

+ Đã tơ màu hình 1,4.
+ Hình nào khơng được tơ màu
là hình 2,3
- HS nhận xét
- Lắng nghe

Nhận xét, tun dương.
b) Đã tơ màu hình nào?

- HS chia sẻ bài làm: Hình 2
Để biết đã tơ màu vào hình nào phải nhận ra hình được chia thành 6 phần bằng
nhau, đã tô màu 1 phần. Vậy đã
nào dược chia thành 6 phần
tơ màu hình 2.
- Hình 1,3 khơng được tơ màu
vào một phần sáu.

- HS nhận xét
- Lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc thầm yêu cầu và thực
Bài 3: (Làm việc chung cả lớp)
- GV hướng dẫn HS thực hành gấp hình để tạo hành theo hướng dẫn
thành

HS thực hành, chia sẻ trước lớp.


- Gv nhận xét, tuyên dương
4. Vận dụng.(5P)
Tuấn đã ăn chiếc bánh, Khang đã ăn chiếc HS đọc đầu bài
bánh, Minh đã ăn chiếc bánh. Theo em mỗi
bạn đó đã ăn phần bánh của chiếc bánh nào
sau đây?

- GV tổ chức trị chơi “Ghép đơi”. Chơi theo
nhóm 6: Mỗi em chọn 1 chiếc thẻ (gồm các thẻ:
, , Hình A, Hình B, Hình C), sau đó ghép đơi với
bạn cho đúng phần bánh các bạn đã ăn tương ứng
với hình nào.
- GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những
nhóm làm nhanh.
- Nhận xét tiết học.

- HS chơi nhóm 6. Nhóm nào
trả lời đứng kết quả và nhanh
nhất sẽ được khen, thưởng.

+Tuấn đã ăn chiếc bánh - Hình A
+Khang đã ăn chiếc bánh Hình B
+Minh đã ăn chiếc bánh Hình C

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Thứ 5 ngày 3 tháng 11 năm 2022
TOÁN 3
Tiết 44: MỘT PHẦN BẢY. MỘT PHẦN TÁM. MỘT PHẦN CHÍN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết (thơng qua hình ảnh trực quan) về “một phần bảy”, “một phần tám”,
“một phần chín”. Biết đọc
- Vận dụng nội dung đã học đã học vào giải quyết một số tình huống gắn
với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.


- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động(5p)
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- HS tham gia trò chơi
Yêu cầu HS quan sát tranh SGK, thảo luận trả lời:

+ Câu 1: Chiếc bánh dài được chia làm mấy phần + Câu 1: Chiếc bánh dài được
chia làm bảy phần bằng nhau và
bằng nhau và đã cắt ra mấy phần?
đã cắt ra 1 phần.

+ Câu 2: Chiếc bánh tròn ở giữa được chia làm + Chiếc bánh tròn ở giữa được
chia làm tám phần bằng nhau và
mấy phần bằng nhau và đã cắt ra mấy phần?
đã cắt ra một phần.

+ Câu 3: Chiếc bánh vuông được chia làm mấy + Chiếc bánh vuông được chia
thành chín phần bằng nhau và
phần bằng nhau và đã cắt ra mấy phần?
đã cắt ra một phần.


- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá(8p)
- GV dán hình chữ nhật màu vàng chia đều bảy - HS quan sát
phần như trong SGK

+ Hình chữ nhật màu vàng được chia làm mấy - HS trả lời: Hình chữ nhật màu
phần bằng nhau?
vàng được chia làm bảy phần
bằng nhau.
+ (GV tô màu một phần). Mấy phần được tô màu? - Một phần được tơ màu
-> Hình chữ nhật màu vàng được chia làm bảy
phần, một phần được tô màu.
- Ta có: “Một phần bảy”
- HS đọc
- Viết:
- HS viết bảng con
- Nhận xét, tuyên dương.
* Hướng dẫn tương tự:
+ Hình chữ nhật màu đỏ được chia làm mấy phần - HS trả lời: Hình chữ nhật được
bằng nhau?
chia làm tám phần bằng nhau.

Mấy phần được tô màu?
- Một phần được tơ màu
-> Hình chữ nhật được chia làm tám phần, một
phần được tơ màu.
- Ta có: “Một phần tám”
- HS đọc
- Viết:
- HS viết bảng con

- Nhận xét, tuyên dương.
+ Hình chữ nhật màu xanh được chia làm mấy
phần bằng nhau?

Mấy phần được tơ màu?
-> Hình chữ nhật được chia làm tám phần, một - Một phần được tô màu


phần được tơ màu.
- Ta có: “Một phần chín”
- Viết:
- Nhận xét, tuyên dương.

- HS đọc
- HS viết bảng con

3. Luyện tập (18p)
Bài 1: (Làm việc chung cả lớp) Chọn thẻ tương
ứng với phần đã tô màu
- GV yêu cầu HS đề bài
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS quan sát thảo luận

Yêu cầu HS trả lời bằng hình thức giơ thẻ màu:
+ tương ứng với băng giấy màu gì ?
+ tương ứng với băng giấy màu gì ?
+ tương ứng với băng giấy màu gì ?
+ tương ứng với băng giấy màu gì ?
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: (Làm việc cá nhân)

Đã tơ màu hình nào?

+ HS giơ thẻ màu
+ tương ứng với băng giấy màu
tím.
+ tương ứng với băng giấy màu
đỏ.
+ tương ứng với băng giấy màu
vàng.
+ tương ứng với băng giấy màu
xanh.

HS đọc yêu cầu

Đã tơ màu hình nào?
Hình nào được tơ màu là hình A
Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc phiếu bài tập)
- GV yêu cầu HS đọc đầu bài và làm phiếu bài tập
HS đọc
Hình nào đã khoanh:
a) số cây nấm
a) Đã khoanh vào một phần bảy
hình B

b) số quả cà chua

b) Đã khoanh vào một phần tám
hình A



c) Đã khoanh vào một phần chín
hình A

c) số

- GV mời HS nhận xét
- Gv nhận xét, tuyên dương

- HS nhận xét
- Lắng nghe

4. Vận dụng(4p).
Yêu cầu HS đọc đầu bài bài 4
HS đọc đầu bài
GV hướng dẫn học sinh thực hành
HS làm theo hướng dẫn
a) Lấy ra 17 hình trịn chia thành 7 phần bằng
nhau

b) Chỉ ra số hình tròn ở câu a

HS thảo luận với bạn chỉ ra số
hình trịn ở câu a theo nhóm 2
và nhận xét lẫn nhau

- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Thứ 6 ngày 4 tháng 11 năm 2022
TỐN 3
Tiết 45:EM ƠN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC - Trang 63
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hành nhân, chia (trong bảng).
- Củng cố nhận biết về
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.


- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:

- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học.
+ 2 gấp lên 4 lần được mấy?
+ HS trả lời
+ 3 gấp lên 5 lần được mấy?
...
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Luyện tập tổng hợp các kiến thức về bảng nhân và bảng chia đã học.
+ Củng cố nhận biết về
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số? (Làm việc chung cả lớp).
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- GV mời HS làm bài và nối tiếp nhau nêu kết - HS làm bài và nối tiếp nêu kết
quả.
quả, nhận xét.


- HS lắng nghe, sửa sai (nếu có)
- 1 HS Đọc đề bài.
- GV nhận xét kết quả, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 4). Chọn thẻ tương ứng

với phần đã tơ màu trong mỗi hình sau:

- Lớp chia nhóm và thảo luận,
tham gia trò chơi.
- Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và chọn
đại diện một số nhóm lên thi gắn thẻ số tương ứng
với các hình. Đội nào gắn đúng và nhanh nhất sẽ
được khen và thưởng.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày.

+
+
+
+

tương ứng hình A
tương ứng hình B
tương ứng hình C
tương ứng hình D

Lắng nghe
HS đọc đầu bài
- GV mời các nhóm khác nhận xét
- GV Nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc chung cả lớp)
Chọn dấu (+, - , x , :) thích hợp:

HS thực hiện
8+1=9
6:3=2

1x9=9
GV đọc phép tính, yêu cầu HS giơ các thẻ dấu
thích hợp.

1 x 4= 4
1–1=0
1+0=1

6x0=0
0+6=6
8:8=1


- Mời HS nhận xét
Bài 4: (Làm phiếu bài tập) Số?

+ Gọi HS nhắc lại:
+ Muốn gấp một số lên một số lần ta làm như thế
nào?
+ Muốn giảm một số đi một số lần ta làm như thế
nào?
+ Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập

+ Muốn gấp một số lên một số
lần ta lấy số đó nhân với số lần
+ Muốn giảm một số đi một số
lần ta lấy số đó chia đi số lần.
HS làm bài và đổi phiếu để
nhận xét cho nhau.
Số đã cho

6 3 9
Thêm 3 đơn vị 9 6 12
Gấp 3 lần
18 9 27
Bớt 3 đơn vị
3 0 6
Giảm 3 lần
2 1 3

- Nhận xét
Bài 5: (Làm bài cá nhân)
Chú Nam vắt được 5 xơ sữa bị, mỗi xơ có 8l
sữa. Hỏi chú Nam vắt được tất cả bao nhiêu lít
sữa bị?
HS đọc đầu bài
- Chú Nam vắt được 5 xơ sữa bị
- Mỗi xơ có 8 lít sữa bị.
- Hỏi chú Nam vắt được tất cả
bao nhiêu lít sữa bị
- GV u cầu HS đọc đề bài.
- Chú Nam vắt được bao nhiêu xơ sữa bị ?
- Mỗi xơ có bao nhiêu lít sữa bị ?
- Bài tốn hỏi gì?

HS làm bài theo u cầu
Giải
Chú Nam vắt được tất số lít sữa
bị là:
5 x 8 = 40 (l)
Đáp số: 40 lít sữa bò



GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng
phụ.

- GV thu bài và chấm một số bài xác xuất.
- GV Nhận xét từng bài, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 6 (Thảo luận nhóm)
Ước lượng rồi nêu cân nặng phù hợp với mỗi HS nêu yêu cầu bài tập
trường hợp sau:

- GV yêu cầu HS thảo luận với bạn và chia sẻ kết HS thảo luận nhóm đơi
quả thảo luận
+ Cân nặng của một miếng bánh
a) + Cân nặng của một miếng bánh là bao nhiêu? là 800g.
+ Cả chiếc bánh gồm 8 miếng.
+ Cả chiếc bánh gồm mấy miếng?
+Vậy chiếc bánh cân nặng 800g
+ Vậy chiếc bánh cân nặng bao nhiêu ?
Nhận xét
- HS lắng nghe.
b)Hướng dẫn HS thảo luận như ý a
- GV Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×