Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Đồ án tổ chức thi công công trình gồm có 7 tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.65 MB, 124 trang )

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
Lập tiến độ thi cơng và tổng mặt bằng thi cơng cơng
trình.
NHIỆM VỤ :
1. Thiết kế thi công phần ngầm
- Thi công đào đất.
- Thi cơng các kết cấu móng .
2. Thiết kế thi cơng phần thân
- Thi cơng bê tơng cốt thép tồn khối.
- Thi công mái.
- Biện pháp thi công và công tác hồn thiện.
3. Lập tiến độ thi cơng
4. Thiết kế tổ chức tổng mặt bằng xây dựng
( giai đoạn thi công phần thân ) .
5. Biện pháp kỹ thuật an toàn trong thi cơng

A . Giới thiệu sơ bộ cơng trình :
➢ Đây là cơng trình khung bê tơng cốt thép tồn khối
➢ Cơng trình gồm có 7 tầng , chiều cao mỗi tầng như sau :
▪ Tầng 1 :
ℎ1 = 3,8 (𝑚)
▪ Tầng 2,3,4,5,6,7 : ℎ2 = ℎ3 = ℎ4 = ℎ5 = ℎ6 = ℎ7 = 3,4 (𝑚)
➢ Công trình gồm có 4 nhịp và 25 bước với các kích thước cụ thể như sau ;
• Hai nhịp biên : 𝐿1 = 4,7 (𝑚)

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462


1


• Hai nhịp giữa : 𝐿2 = 4(𝑚)
• Bước cột : B= 3,3 (m) => Tổng chiều dài của toàn cơng trình là :
25x3,3=82,5 (m) .
➢ Cơng trình được thi công liên tục , vật liệu được cung cấp đầy đủ trong suốt
q trình thi cơng cho tồn cơng trình.
➢ Mặt bằng thi công rộng rãi , nguồn nước cho công tác thi công được lấy từ
nguồn nước sinh hoạt , nguồn điện được lấy từ nguồn điện quốc gia.
➢ Nền đất thi cơng cơng trình là nền đất cấp II là các loại đất :
- Đất cát, đất phù sa cát bồi, đất đen, đất mùn, đất cát pha sét, đất sét,
đất hồng thổ, đất bùn có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm,
mảnh chai ở mức độ > 20%, khơng lẫn các rễ cây to, có độ ẩm tự
nhiên hoặc khô .
- Đất á sét, đất cao lanh, đất sét trắng, sét vàng có lẫn sỏi sạn, mảnh
sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai ở mức độ > 20%, khơng lẫn các rễ
cây to, có độ ẩm tự nhiên hoặc khô rắn, dạng nguyên thổ hoặc đem
đến từ nơi khác đến đổ nhưng đã bị nén chặt tự nhiên .
B. Các kích thước và số liệu tính tốn :
1. Kích thước móng :
* Móng gồm 2 bậc tiết diện hình chữ nhật . Kích thước móng của các trục cột
như sau :
a ) Đối với móng cột trục A , trục E :
a=L/10+10T=17400/10+10*7=2440(mm)
b=7a/10=7*2440/10=1708(mm)
-Chọn : axb= 2400x1600 (mm)
t = 400 (mm)
-Bậc trên cxd = 1600x800 (mm)
t = 400 (mm)


[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

2


-Chiều dày lớp bê tơng lót 𝛿 = 100 (𝑚𝑚)-mácM100
-Chiều cao cổ móng ( chiều cao từ mặt móng đến lớp đất tự nhiên ) : t = 400
( mm).

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

3


[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

4



b) Đối với móng trục B ,trục C và trục D

-axb= 2500x1600 (mm)
[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

5


-Chiều dày lớp bê tơng lót : 𝛿 = 100 (𝑚𝑚)
-Chiều cao bậc móng : t = 400 (mm)
-Chiều cao cổ móng ( chiều cao từ mặt móng đến lớp đất tự nhiên ) ; t = 400
(mm).
Bậc trên cxd = 1700x800 (mm) ; t = 400 (mm).
2. Kích thước cột
Với 𝐶1 𝑙à 𝑐ộ𝑡 trục A và E ; 𝐶2 là cột trục B , trục C và trục D .





Tầng 1 : 𝐶1
Tầng 2 , 3 : 𝐶1
Tầng 4 , 5 : 𝐶1
Tầng 6 , 7 : 𝐶1


= 25𝑥40 (𝑐𝑚);
= 25𝑥35 (𝑐𝑚);
= 25𝑥30 (𝑐𝑚);
= 25𝑥25 (𝑐𝑚);

𝐶2
𝐶2
𝐶2
𝐶2

= 25𝑥45 (cm) .
= 25𝑥40 (cm)
= 25𝑥35 (cm)
= 22𝑥30 (cm)

3. Nhịp và bước cột
• Nhịp biên 𝐿1 = 4,7 (𝑚)
• Nhịp giữa 𝐿2 = 4 (𝑚)
• Bước cột B = 3,3 (m)
4. Chiều cao các tầng nhà
• Chiều cao tầng 1 : ℎ1 = 3,8 (𝑚)
• Chiều cao tầng 2,3,4,5,6,7: ℎ2 = ℎ3 = ℎ4 = ℎ5 = ℎ6 = ℎ7 = 3,4 (𝑚)
• Tổng chiều cao tồn cơng trình là : H= 3,8 + 6x3,4= 24,2 (m)
5. Chiều dày sàn , tiết diện dầm








Chiều dày sàn tầng : 𝛿 = 10 𝑐𝑚
Chiều dày sàn tầng mái : 𝛿 = 12 𝑐𝑚
Dầm chính : 𝐷1 b = 22x50 (cm)
Dầm chính : 𝐷2 𝑔 =22x40 (cm)
Dầm chính : 𝐷2 =22x30 (cm)
Dầm phụ ∶ 𝐷3 =22x30 (cm)

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

6


• Dầm mái : 𝐷𝑚 =22x45 (cm)
6. Thông số cốt thép
• Các nhóm thép sử dụng để làm thép thép chịu lực của cấu kiện như cột
, dầm , sàn thì sử dụng thép nhóm CII , AIII ,. .trở lên .
• Thép để làm thép đai cho cấu kiện cột , dầm sử dụng thép có đường
kính ∅ 8mm nhóm CI hoặc AI .
• Hàm lượng cốt thép trong các cấu kiện như cột , dầm , sàn , bê tơng
nền , đáy móng là 𝜇 = 1,5% .

7. Cấu tạo nền
✓ Nền cơng trình được tính từ mặt đất tự nhên đến cốt 0,00m của nhà
✓ Nền công trình cấu tạo gồm 3 lớp :

• Lớp 1 : Lớp cát tơn nền có chiều dày = ho-h1-h2 = 2x40 - 11-12 =
57cm
• Lớp 2 : Lớp bê tơng lót có chiều dày h2 = (10+m) = ( 10 + 1) =
11cm
• Lớp 3 : Lớp bê tơng cốt thép có chiều dày h1= (10 + 2m) =( 10 +
2x1) = 12cm

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

7


8. Cấu tạo mái






Chiều dày bê tơng mái : 𝛿𝑚 = 12𝑐𝑚
Chiều dày lớp chống thấm : 𝛿 = 5𝑐𝑚 (mác 200,thép Ꝋ4a200)
Chiều dày lớp bê tơng chống nóng : : 𝛿 = 15𝑐𝑚 (mác M200)
2 lớp gạch lá nem (mác M200).

9. Tường
• Theo các trục nhà : Tường ngồi 200 (mm) , tường trong 110

(mm).(Vữa xây mácM50).
• Trát 40% diện tích tường ngồi , 50% diện tích tường trong.
• Sơn 6% diện tích tường ngồi , 1% diện tích tường trong.
• Ốp 5%diện tích tường trong.(vữa mác M50).
• Cửa 60% diện tích tường ngồi , 10% diện tích tường trong.
• Điện nước : 0,32h cơng/ 1𝑚2 sàn.

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

8


[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

9


[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462


10


PHẦN 1. PHÂN TÍCH CƠNG NGHỆ THI CƠNG BÊ TƠNG CỐT
THÉP TỒN KHỐI
I.

THI CƠNG PHẦN DƯỚI CỐT 0,00m .
I.1 . Các cơng việc chính .

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

11


- Các cơng việc chính:
+
+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

Chuẩn bị mặt bằng
Đào đất bằng máy
Sửa thủ cơng
Đổ bê tơng lót hố móng và giằng móng
Đặt cốt thép cho móng và giằng móng
Ghép ván khn móng và giằng móng
Đổ bê tơng móng và giằng móng
Tháo ván khn móng và giằng móng
Lấp đất lần 1
Cốt thép cổ cột
Ván khn cổ móng
Đổ bê tơng cổ cột
Tháo ván khn cổ móng
Xây tường móng và giằng tường
Lấp đất móng lần 2
Cát tơn nền
Bê tơng lót nền
Cốt thép cho bê tông nền
Bê tông cốt thép nền.


a) Chuẩn bị mặt bằng thi cơng móng.
❖ Bao gồm các cơng việc sau :
- Phá dỡ các cơng trình cũ ( nếu có) , chặt hạ cây cối vướng vào cơng
trình , di chuyển mồ mả , xử lý hệ thẩm thực vật thấp , thu dọn chướng
ngại vật ...
- Phá dỡ cơng trình cũ :
+ Trước khi phá xem có những cơng trình nào có thể tận dụng làm lán
trại cho cơng nhân .
+ Nếu có cơng trình cần phải phá dỡ thì phải lập biện pháp cần phá dỡ
và phải tiết kiệm vật liệu .
- Khi di chuyển mồ mả phải thông báo cho người có mồ mả được biết ,
lập các biên bản di chuyển mồ mả , thực hiện tốt các quy định về vệ sinh
môi trường .
- Cung cấp đủ nguồn điện , nước cho công trường .

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

12


- Xử lý hệ thảm thực vật thấp có thể dùng người hoặc máy ủi .
- Việc đào bổ rễ cây phải tùy thuộc cấu tạo của hệ móng , nếu rễ cây
khơng nằm trong khu vực móng và khi nền đắp cao từ 1 đến 2,5m thì
khơng phải nhổ rễ cây nhưng phải cưa chúng sát mặt đất . Nếu nền đắp
cao hơn nữa thì ta để nguyên gốc cây nếu gốc cây đó cao khơng q

0,2m .
- Đối với gốc cây quá to đường kính trên 50 cm thì biện pháp đánh gốc
cây nhanh nhất là nổ mìn .
- Đá mồ côi trên công trường cần phải phá bỏ .
- Bàn giao mốc giới.
- Lập biên bản , ghi rõ ngày , tháng ,năm ghi rõ các mốc giới bàn giao.
- Dẫn mốc giới tới những vị trí ổn định xung quanh cơng trường và phải
có rào chắn bảo vệ .
b) Đào đất móng và sửa mặt bằng móng
- Phải tùy vào kích thước hố móng , khối lượng đào đất cơng trình để lựa
chọn phương án đào tay hay đào bằng thủ cơng .
- Do cơng trình của ta chạy dài 82,5 m và rộng 17,4 m nên khối lượng đào đất
sẽ rất lớn .Nếu đào đất bằng thủ cơng thì sẽ tốn rát nhiều nhân cơng , thời
gian thi cơng dài ...Vì vậy ta chọn phương án đào máy để tăng năng suất
đào đất , rút ngắn thời gian thi công .
- Đất được đào lên 1 phần đựợc vận chuyển bằng ô tô đi nơi khác để đổ , 1
phần được đổ thành đống ở 2 bên thành hố đào để phục vụ công tác lấp đất
móng về sau .
- Xong khi đào đất xong cơng nhân xuống sửa lại mặt bằng móng cho bằng
phẳng , gia cố thành hố đào ...
c) Đào mương rãnh thoát nước
Ngăn nước mưa trên bề mặt : Đào những rãnh ngăn nước mưa về phía đất cao,
hoặc đào rãnh để đắp các con trạch, be bờ ngăn nước ( rãnh này sẽ thu nước
trên mặt tràn xuống và dẫn đi nơi khác )
Kích thước rãnh được tính tốn theo thuỷ lực và phụ thuộc vào bề mặt lưu vực

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5


MSSV:147462

13


r nh thu n-ớc

Con trạch ngăn n-ớc
Công tr-ờng

R nh tiêu n-ớc

sông

Hình1. RÃnh ngăn nc ma trên bề mặt
o rónh lộ thiên
Áp dụng :
- Đối với những hố đào lớn, chiều sâu hố móng nhỏ
- Mặt bằng rộng
- Lưu lượng nước khơng lớn
- Thời giant hi cơng móng nhanh
 Đào rãnh thốt nước lộ thiên có chiều rộng từ 0,6 – 0,8m, sâu 0,8 – 1m ,
nứơc trong rãnh thu về 1 hố thu 1,5 x 1,5m , h = 1,5 – 3m .
- Đóng cừ xung quanh hố đào để giữ tường tường hố đào
- Đào hố thu cát hạt to sỏi nhỏ

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5


MSSV:147462

14


3

2
1

hố ga trung tâm

i

1

i

i

2

3

i

- Hình2. Hệ thống thoát nc mặt cho hè mãng
1- R·nh tho¸t níc 2- Hè gom níc 3- Máy bơm nớc
Nhợc điểm : ảnh hởng mặt bằng thi công, dễ sụt lở hố đào.


d) Xỏc nh trc định vị của móng
- Cơng việc này để xác định vị trí chính xác các móng ở trên mặt bằng thi
cơng giống với bản vẽ thiết kế ở ngồi thực tế .
❖ Định vị cơng trình sử dụng máy kinh vĩ và 1 số các dụng cụ khác :
- Dùng máy kinh vĩ từ lưới mốc quốc gia, căn cứ vào các mốc có sẵn và kích
thước cơng trình, ta xác định vị trí mặt bằng xây dựng trên hiện trường
- Từ mốc A ( mốc quốc gia hay mốc giả định theo tài liệu khảo sat thiết kế ),
xác định hướng B, sau đó đặt máy kinh vĩ tại A mở góc 𝛼 được tia AC, đo
khoảng cách a xác định được vị trí đỉnh C của cơng trình, tiếp tục mở góc 𝛽
ta được một cạnh của cơng trình, từ điểm C đo khoảng cách CD xác định

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

15


được điểm D ,tiếp tục từ C mở góc 900 , đo khoảng cach xác định được cạnh
CF, tương tự xác định được điểm F
e) Đổ lớp bê tơng lót móng .
- Do đáy móng khi thi cơng thường nằm dưới mực nước ngầm nên khi thi
cơng bê tơng khó có thể đảm bảo được yêu cầu chất lượng , nước thải có
hóa chất làm ăn mịn bê tơng.
- Cổ cột ở dưới đáy móng cũng ln nằm trong mơi trường ẩm ướt , nên khó
tránh khỏi tác nhân phá hoại của mơi trường .
➢ Bê tơng lót dùng để lót nền đất trước khi đổ bê tơng móng . Bê tơng
lót có nhiệm vụ làm sạch đáy bê tơng móng .

- Bê tơng lót phải đặc chắc khơng bị phá hủy của mơi trường xung quanh (
dịng nước , nước ngầm , ...)
 Chọn lớp bê tơng lót móng >=7cm và lớp bê tơng lót cổ cột là >= 5cm ,
bê tơng lót mác M100
f) Lắp ván khn móng, giằng móng và cổ cột
- Sau khi đợi bề mặt lớp bê tơng lót khơ ( khoảng 1 ngày ) là ta có thể tiến
hành lắp ván khn cho móng .
g) Lắp cốt thép móng , giằng móng và cổ móng .
- Cốt thép cho móng , giằng móng và cổ móng sử dụng cốt thép nhóm CII ,
AII , AIII .
- Cốt thép móng sử dụng thép có đường kính ∅ >= 12mm , khoảng cách cốt
thép 10-20cm .
- Cốt thép cổ móng sử dụng thép có ∅ >= 16mm , 𝜇𝑚𝑎𝑥 = 6%
- Cốt thép giằng móng sử dụng thép có ∅ <= 16mm , μ_min = 0,05% đối với
cấu kiện chịu uốn .
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép a =3cm .
- Ta để cốt thép chờ tại cổ móng để phục vụ cho việc đổ bê tông cột về sau .
h) Đổ bê tơng móng , giằng móng và cổ móng .
- Bê tơng móng , giằng móng và cổ móng sử dụng bê tông cấp độ bền B30 ,
sử dụng bê tông thương phẩm và được đổ bằng cần trục tháp hoặc máy
bơm bê tông

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

16



- Phải kiểm sốt chất lượng bê tơng ( độ sụt ,...) , công tác đầm dùi phải đảm
bảo chất lượng .
- Bê tơng cổ móng được đổ đến đáy giằng tường thì tạo 1 mạch ngừng .
- Cát để đổ bê tơng móng là loại cát vàng sạch hạt lớn , có đường kính từ 23,3 mm .
i) Tháo ván khn móng
- Các bộ phận ván khn móng , giằng móng và cổ cột khơng cịn chịu lực
khi bê tông đã đông cứng được tháo dỡ khi bê tông đủ cường độ 50kg/𝑐𝑚2
( khoảng 2 ngày sau khi đổ bê tông đối với mùa hè và 3 ngày đối với mùa
đơng ).
j) Xây tường móng
- Tường móng được xây từ cao trình đỉnh giằng móng đến đáy giằng tường
theo tất cả các trục của nhà .
- Giằng móng xây tường 200mm , sử dụng gạch loại ống 10x10x20 (mm) ,
vữa xây tường mác 75 , sau 7 -8 ngày là vữa xây tường đạt mác 75.
k) Lấp đất móng
- Cơng tác lấp đất móng được thực hiện sau khi khối tường xây đạt đủ
cường độ để chịu được áp lực ngang của đất.
- Trứớc khi đắp đất phải hoàn thiện xong các cơng trình ngầm như : đào
rãnh thốt nước , lắp đặt hệ thống ống vệ sinh , ống nứơc thải .
- Do đáy móng có hệ thống móng và giằng tường nên dùng máy ủi đất rất
khó thi cơng vì máy khơng thể đi vào bên trong móng . Vì vậy ta sử dụng
máy đào gầu ngịch để lấp đất móng .
- Nền đất được lấp phải được đầm chặt , sử dụng máy đầm cóc ,hệ số đầm
chặt của nền đất lấy K = 0,95 .
- Lấp đất lần 1 đến mặt giằng .
- Lấp đất lần 2 đến mặt đất tự nhiên.
l) San nền bằng cát
- Chuẩn bị cát , san cát đã có sẵn thành từng lớp , tưới nước ,đầm nèn đảm
bảo đúng yêu cầu kỹ thuât.

- Cát sử dụng là cát đen , hạt nhỏ.
- Đắp cát cơng trình sử dụng máy đầm 9T có hệ số nèn chặt là K=0,98.
m) Đổ bê tơng lót cơng trình

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

17


- Lớp bê tơng lót có chiều dày 𝛿 = 11cm .
- Thành phần lớp bê tơng lót , bê tơng lót mác M100.
- Bê tơng lót đạt cường độ , thì mới được thi cơng cơng việc tiếp theo .
n) Lắp cốt thép bê tông nền và giằng tường và đổ bê tông
- Cốt thép nền và giằng tuờng sử dụng cốt thép nhóm CI .
- Đường kính cốt thép nền chọn ∅ = 6a150 , do nền đặt trên nền cứng nên
nền BTCT gần như không chịu lực do uốn .=> ta đặt cốt thép nền theo cấu
tạo để chịu tác dụng do co ngót ,nhiệt độ ... của bê tông.
- Đặt lưới cốt thép theo 2 phương ngang và dọc nhà , khoảng cách giữa 2
thanh cốt thép lấy 150mm .
- Sử dụng dây thép mềm (∅0.8 − ∅1 ) để buộc chặt các nút.
- Thép giằng tường sử dụng thép ∅16mm , cốt đai ∅6-∅8 mm.
- Do diện tích mặt bằng lớn nên ta sử dụng mấy đầm bàn để đầm BTCT nền.
II.
THI CÔNG PHẦN THÂN.
II.1 . Các cơng việc chính
a) Lắp cốt thép , ván khn cột

- Cốt thép cột sử dụng cốt thép nhóm CII,CIII,AII , hàm lượng ,∅ ≥
18𝑚𝑚 , 𝜇max = 6% .
- Chiều dài thanh thép không nên để 1 thanh dài nguyên để thi công , nên
cắt ra bằng chiều cao tầng và để ra 1 đoạn 30d để nối thép.
- Nối thép cột sử dụng phương pháp nối buộc .
- Cốt thép đai cho cột , ∅=8-10 mm .
- Lắp ván khuôn cột sử dụng ván khuôn ép công nghiệp có khung xương
,cột chống bằng hệ giáo ống .
b) Đổ bê tông cột
- Bê tông cột sử dụng bê tông thương phẩm được vận chuyển bằng xe đến
công trường và được đổ bằng cần trục tháp .
- Yêu cầu vữa bê tơng : Độ sụt hình nón của vữa bê tông khi vận chuyển
bằng cần trục tháp : S =6-8cm .
- Thời gian đầm dùi bê tông cột đảm bảo khi ta thấy vữa bê tông không lún
xuống nữa và nước xi măng nổi lên (khoảng 15-60s).
c) Tháo ván khuôn cột

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

18


- Các bộ phận ván khn cột khơng cịn chịu lực khi bê tông đã đông cứng
được tháo dỡ khi bê tông đủ cường độ 50kg/𝑐𝑚2 (khoảng 2 ngày sau khi
đổ bê tông ).
d) Lắp dựng ván khuôn dầm sàn .

- Bao gồm các công tác gia công , chế tạo lắp dựng ván khuôn , hệ thanh xà
gồ cột chống để chịu áp lực đứng và ngang của bê tông dầm sàn .
e) Lắp dựng cốt thép dầm sàn
- Cốt thép dầm sàn được chế tạo , gia công theo đúng các kích thước tương
ứng với từng cấu kiện ở trên mặt đất . Sau đó dùng cần trục tháp vận
chuyển cốt thép đến các cấu kiện cần được lắp dựng .
- Những vị trí có mạch ngừng nằm ở giữa nhịp của sàn thường xuất hiện
momen lớn , nên tại vị trí giữa nhịp sàn ta gia cường bằng lưới thép
∅8a50mm .
- Cốt thép được sử dụng là loại thép có gờ làm thép chịu lực cho dầm sàn .
f) Đổ bê tông dầm sàn
- Ta dùng bê tông thương phẩm mua tại nhà máy và được vận chuyển đến
công trường .
- Thời gian đổ của 1 xe bê tông phải nhỏ hơn 2 tiếng để tránh cho bê tông
không bị ninh kết .
- Nếu tgian đổ bê tơng > 2 giờ thì ta phải dùng them phụ gia chống ninh kết
của bê tông .

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

19


- Với diện tích mặt sàn lớn thì chọn máy đầm bàn để đầm bê tông cho sàn .
Thời gian đầm thích hợp của đầm bàn là 30-50 giây .
§éng cơ


Dây kéo đầm

Mặt đầm

m bn
- khong cỏch gia 2v trớ m liờn tc cỏch nhau 1 khong 3-5cm

Vị trí đang đầm

Di chuyển đầm

đầm ở vị trí mới
30 - 50

S đầm bàn

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

20


m dựi
l1

l2


Đầm dùi
Lớp bt đang đầm
Ván khuôn

b

Lớp bt đổ tr-íc

Kỹ thuật đầm dùi
- Chiều dài của mỗi lớp bê tơng đổ để đầm khơng được vượt q ¾ chiều
dài đầu rung của đầm .
- Thời gian đầm tại một vị trí phải thích hợp, khơng được ít q ( bê tông
chưa đạt được độ đặc chắc ). Nếu thời gian đầm quá lâu làm cho bê tông bị
phân tầng. Thời gian đầm tùy thuộc vào từng loại đầm do nhà sản xuất quy
định. Tuy nhiên dấu hiệu để nhận biết bê tông đã đầm đạt yêu cầu là : vữa
bê tông không lún xuống nữa, nước xi măng nổi lên bề mặt .
- Đối với dầm ta sử dụng đầm dùi , thời gian thích hợp tại 1 vị trí đầm là 1460 giây .
- Khi đầm xong tại 1 vị trí phải nhẹ nhàng di chuyển sang 1 vị trí khác, rút
lên hoặc dùi xuống từ từ .
- Khoảng cách từ vị trí đầm đến ván khn phải là : 2∅ < 𝑙1 ≤ 0,5∅ .
- Khoảng cách giữa vị trí đầm cuối cùng đến vị trí sẽ đổ bê tông tiếp theo là
: 𝑙2 ≥ 2R .
Trong đó : ∅ là đường kính của đầm rung
𝑅 là bán kính tác dụng của đầm
g) Đổ lớp bê tơng chống thấm cho tầng mái
- Lớp bê tông chống thấm được đổ sau 2 ngày khi lớp bê tông cốt thép mái
mới đổ , để bề mặt cường độ bê tơng đạt 50kg/𝑐𝑚2 thì cơng nhân có thể đi
lại thi cơng ở trên đó .
h) Đổ lớp bê tơng chống nóng

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

21


i)






- Lớp bê tơng chống nóng được đổ sau 2 ngày lớp bê tơng chống nóng .
Bảo dưỡng bê tơng và tháo ván khuôn dầm sàn
Bảo dưỡng bê tông mùa đơng
• Vào mùa đơng, nhiệt độ giảm xuống ảnh hướng đến sự phát triển cường độ
của bê tơng do đó phải chú ý đến thời gian tháo dỡ ván khuôn chịu lực cho
phù hợp .
• Có thể rảu lên bề mặt bê tông 1 lớp bao tải gai rồi tưới nước ẩm để tăng
nhiệt độ, giúp cho bê tông phát triển nhanh cường độ .
• Khi trời mưa, bê tơng sẽ thừa 1 lượng nước, sau khi nước bốc hơi hết sẽ tạo
ra lỗ rỗng => giảm cường độ bê tơng. Do đó khi bê tơng mới đổ gặp trời
mưa phải dùng bạt chê đậy bề mặt bê tông.
Bảo dưỡng bê tơng tránh những chấn động
• Thời gian để để bề mặt bê tông đặt đủ cường độ 50kg/𝑐𝑚2 ( khoảng 2 ngày
sau khi đổ bê tông với mùa hè , mùa đơng là 3 ngày ) thì ta cố thể đi lại trên

bề mặt bê tơng để có thể thực hiện các cơng tác tiếp theo.
Tháo dỡ ván khn
• Các ván khuôn thành dầm không chịu lực khi bê tông đã ninh kết được tháo
dỡ khi bê tông đạt cường độ 50kg/𝑐𝑚2 .(khoảng 2 ngày sau khi đổ bê tơng).
• Đối với ván khn chịu lực của kết cấu ( ván khuôn đáy dầm , ván khuôn
sàn , cột chống ) khi bê tơng khơng có phụ gia thì được tháo khi :
• Bản , dầm , vịm có nhịp nhỏ hơn 2m cường độ bê tông phải đạt (%R28) là
50%
• Bản , dầm , vịm có nhịp 2-8m thì cường độ của bê tơng phải đạt (%R28) là
70%
• Bản , dầm , vịm có nhịp lớn hơn 9m thì cường độ của bê tơng phải đạt
(%R28) là 90%

III.

THI CƠNG PHẦN HỒN THIỆN .

III.1 . Các cơng việc chính
a) Xây tường

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

22


- Công tác xây tường được thực hiện ngay sau khi tháo cốt pha dầm sàn

xong , sau 28 ngày khi bê tông đã đủ cường độ chịu lực .
- Xây tường xây từ tầng trên cùng trước xong mới đến các tầng dưới cùng
.
- Tường xây sử dụng các loại gach nhẹ cho khối lượng cơng trình giảm
xuống , mác vữa xây tường sử dụng mác M50.
- Thời gian khối tường xây đạt mác thiết kê là 7 ngày.
- Tường ngoài là các tường bao quanh chu vi nhà ta xây tường 200mm ,
sử dụng gạch có tính chất chống nóng và chống thấm khi chịu tác động
trực tiếp ngồi mơi trường của ngơi nhà .
- Tường trong 110(mm) ít chịu các tác nhân như nhiệt , mưa , độ ẩm chỉ
có tác dụng phân chia khơng gian nên ta sử dụng các loại gạch rỗng ,
nhẹ để giảm trọng lượng bản thân của ngôi nhà .
- Trong khi xây tường , nhóm thợ lắp đặt cửa sẽ lắp đặt khuôn cửa cùng
với công đoạn xây.
b) Lắp đặt điện nước
- Công tác lắp đặt điện nước chỉ được phép thực hiện khi khối tường xây
đạt mác vữa thiết kế . Lúc đó người thợ có thể làm cơng tác đục tường
để chon đường dây điện, ống nước ...
c) Trát tường
- Khi công tác lắp đặt điện nước xong ta thực hiên ngay công tác trát
tường .
- Chiều dày lớp trát từ 10-20 mm .
- Mác vữa trát tường sử dụng vữa mác M75 . Sau 19 ngày là vữa đạt
mác thiết kế.
- Cấp phối vữa trát mác M75 cho 1 𝑚3 vữa , sử dụng xi măng PCB 30 ,
cát đen , hạt min.

Mác vữa

Xi măng (kg)


75

320

Cát (m3) Nước sạch (lít)
1,06

210

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

23


- Khi trát tường ngoài phải chú ý là phải trát từ trên xuống , không được
trát từ dưới lên để tránh lớp vữa bẩn ở trên rơi xuống lớp vữa đã trát ở
dưới .
d) Lát gạch nền nhà
- Sau khi trát tường xong ta tiến hành luôn công việc lát gạch nền nhà.
e) Sơn tường
- Công tác sơn chỉ được bắt đầu khi vữa trát tường đã khô khoảng 19
ngày sau khi trát .
- Khi sơn tường ngoài ta tực hiện sơn từ trên xuống.
f) Lắp đặt cửa
- Ngay sau khi cơng tác sơn trong và sơn ngồi hồn thiện đến đâu ta tiến

hành lắp cửa ln đến đó .
IV . THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG
IV.1 . Các công việc chính
-

Định vị các cơng trình xây dựng và diện tích cơng trình xây dựng .
Bố trí cần trục máy móc thiết bị xây dựng trên tổng mặt bằng .
Quy hoạch mạng lưới giao thong trong cơng trường .
Bố trí kho bãi.
Bố trí các xưởng sản xuất phụ trợ : Xưởng mộc , xưởng gia công cốt
thép .
Quy họach nhà tạm : nhà làm việc và nhà sinh hoạt
Thiết kế hệ thống an toàn – bảo vệ , vệ sinh xây dựng và vệ sinh môi
trường .
Thiết kế mạng lưới cấp và thóat nước .
Thiết kế mạng lưới cấp điện .
Thiết kế những cơng trình tạm ngồi hàng rào cơng trình .

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

24


PHẦN 2 : XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CÁC CÔNG VIỆC
THI CÔNG
I.


THI CÔNG PHẦN DƯỚI CỐT 0,00m (Phần ngầm ).

I.1.

Khối lượng đào đất cho móng

Ta có tổng chiều sâu cần phải đào móng là H = Hm+𝛿 (m).
Với : - Hm : cao trình đặt đáy móng so với nền tự nhiên 3x0,4=1,2(m).
- 𝛿 ∶ 𝑐ℎ𝑖ề𝑢 𝑑à𝑦 𝑙ớ𝑝 𝑏ê 𝑡ơ𝑛𝑔 𝑙ó𝑡 𝛿 = 0,1 (𝑚).
- => Tồng chiều sâu chơn móng : H = 1,2 + 0,1 = 1,3 (m).
Đất xây dựng là đất cấp 2 ,có hệ số mái dốc m= 0,67-1. Chọn hệ số mái
dốc của nền là m=0,8. Ta có sơ đồ hố đào như hình vẽ.

MẶT CẮT ĐÀO MÓNG THEO PHƯƠNG DỌC NHÀ

[Date]

SVTH:VŨ NGỌC NAM –LỚP 62XD5

MSSV:147462

25


×