Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

nghĩa từ - Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.66 KB, 40 trang )

các thầy cô giáo
về dự hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trờng

GV: Phạm Thị Kim
DungnĂM HọC 2017 - 2018


Những kiến thức về từ vựng đà đợc học
- Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều
nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
- Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ, trờng từ vựng.
- Sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, từ mợn, thuật
ngữ, biệt ngữ xà hội.
- Từ tợng thanh, từ tợng hình, một số phép tu tõ tõ
vùng.


TiÕt 59: Tỉng kÕt vỊ tõ
vùng
(Lun tËp tỉng hỵp)


Hai dị bản của câu ca dao:
-

Râu tôm nấu với ruột bầu

Chồng chan vợ húp
gật
đầu


- Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ gật
húp gù

khen ngon.
khen ngon.

- Gật đầu: Cúi đầu xuống rồi lại ngẩng đầu lên,
thờng dùng để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
- Gật gù: Gật đầu nhẹ, liên tục, biểu thị thái độ
đồng tình, tán thởng.
-> Từ gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa
cần biểu đạt.


Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của
ngời vợ trong truyện cời sau đây:
Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
chân
- Đội này chỉ có một
lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.

sút, thành ra mấy

Vợ nghe thấy thế liền than thở:
- Rõ khổ! Có ch
một
làm gì cơ chứân
!


thì còn chơi bãng


Trong các từ: vai, miệng, tay, chân, đầu ở đoạn
thơ sau, từ nào đợc dùng theo nghĩa gốc, từ nào đợc
dùng theo nghĩa chuyển? Nghĩa chuyển nào đợc
hình thành theo phơng thức ẩn dụ, nghĩa chuyển
nào đợc hình
thànhvtheo phơng thức hoán dụ?
áo anh ráchva

Nghĩa gốc: Một bộ phận cơ thể
iai
ngvá
ời hoặc động vật, phần nối
Quần tôi có vài
mảnh
Vai liền thân mình với cánh tay.
Miệng cời buốt giá
Nghĩa chuyển: Phần áo che hai v
Chân không giày
-> nghĩa chuyển hình
theo
phơng thức hoán dụ.
Thơng nhau tay nắmthành
lấy bàn
tay.

Nghĩa gốc: Bộ phận trên cùng
cơ thể ngời hoặc động vật.

Đầu sơng muối
Đêm nay rừng hoang
Nghĩa chuyển: Chỉ bộ phận
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
nhỏ trên cùng của khẩu súng
Đầ súng trăng treo.
-> nghĩa chuyển hình
u
thành
theo phơng thức ẩn dụ.
(Chính Hữu, Đồng
chí)


Mặt trời của bắp thì nằm trên
đồi
Mặt trời của mẹ em n»m trªn l
ng


VËn dơng kiÕn thøc ®· häc vỊ trêng tõ
vùng ®Ĩ phân tích cái hay trong cách dùng
từ ở bài thơ sau:
áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh nh cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro, em biết không?
(Vũ Quần Phơng, áo đỏ)
- Trờng từ vựng chỉ màu
sắc: Đỏ, xanh, hồng


- Trờng từ vựng lửa và các sv, ht có quan hệ liên t
ởng ®Õn lưa: Lưa, ch¸y, tro
- C¸c tõ thc hai nhãm từ này liên quan chặt chẽ
với nhau, cộng hởng với nhau về ý nghĩa tạo nên
một hình tợng về chiếc áo đỏ bao trùm không


ở đây, ngời ta gọi tên đất, tên sông không phải
bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm
riêng của nó mà gọi thành tên. Chẳng hạn nh gọi
rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc toàn những
cây mái giầm cọng tròn, xốp nhẹ trên chỉ xoè ra
độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ, gọi là
kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào
là bọ mắt, đen nh hạt vừng, chúng cứ bay theo
thuyền từng bầy nh những đám mây nhỏ, ta bị nó
đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi
mẩn đỏ tấy lên; gọi kênh Ba Khía vì ở đó hai bên
bờ tập trung toàn những con Ba Khía, chúng bám
? HÃy tìm ít nhất 5 ví dụ về những sự vật, hiện tợng
đặc sệt quanh các gốc cây.
đợc gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt
(Đoàn Giỏi, Đất rừng phơng Nam)
của chúng.


Truyện cời sau đây phê phán điều gì?
Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột
thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con:

- Mau đi gọi bác sĩ ngay!
Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gợng dậy
nói với theo.
- Đừng...đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!
(Theo Truyện cêi d©n gian)


Sử
dụn
g từ
ngữ

Phải hiểu một cách đầy đủ và chính
xác nghĩa của từ để sử dụng thích hợp
với ngữ cảnh giao tiếp và tăng hiệu quả
diễn đạt.
Tạo ra nghĩa chuyển của từ dựa trên cơ
sở nghĩa gốc, những từ ngữ mới dựa trên
cơ sở của những từ ngữ đà có để làm
phong phú thêm vốn từ Tiếng Việt
Sử dụng từ mợn một cách có hiệu quả,
tránh lạm dụng để giữ gìn sù trong
s¸ng cđa TiÕng ViƯt.


C¸c c¸ch ph¸t triĨn tõ vùng

Ph¸t triĨn nghÜa cđa tõ ngữ Phát triển số lợng từ ngữ

Tạo từ ngữ mới


Mợn từ ngữ nớc ngoài

Các cách trau dồi vốn từ

Rèn luyện để nắm đầy đủ,Rèn luyện để biết thêm những
chính xác nghĩa của từ và cáchtừ cha biết, làm tăng vốn tõ
dïng tõ
cđa m×nh.


Hớng dẫn về nhà
- Tiếp tục ôn tập các kiến thức đà học về
từ vựng.
- Vận dụng các kiến thức đà học vào giao
tiếp.
- Chuẩn bị bài chơng trình địa phơng
phần tiếng Việt.


Kính chúc sức khỏe quý thầy cô !
Chúc các em học sinh
chăm ngoan, học giỏi !


Hớng dẫn về nhà
- Tiếp tục ôn tập các kiến thức về từ vựng.
- Vận dụng các kiến thức đà học vào giao
tiếp.
- Chuẩn bị bài chơng trình địa phơng

phần tiÕng ViÖt.


Các cách phát triển từ
vựng
Phát triển nghĩa của từ
ngữ

Phát triển số lợng từ
ngữ

Tạo từ mới

Mợn từ ngữ nớc ngoài

Các cách trau dồi vốn
từ
Rèn luyện để nắm đầy
đủ, chính xác nghĩa
của từ và cách dùng từ.

Rèn luyện để biết thêm
những từ cha biết, làm
tăng vốn từ của mình.



VËn dơng kiÕn thøc ®· häc vỊ trêng tõ
vùng ®Ĩ phân tích cái hay trong cách dùng
từ ở bài thơ sau:

áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh nh cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro, em biết không?
(Vũ
Quần
ơng,hồng
áo đỏ)
- Trờng từ vựng chỉ màu
sắc:
Đỏ,Ph
xanh,
- Trờng từ vựng chỉ các sv, ht có quan hệ liên tởng
đến lửa: Lửa, cháy, tro
- Các từ thuộc hai nhóm từ này liên quan chặt chẽ
với nhau, cộng hởng với nhau về ý nghĩa tạo nên
một hình tợng về chiếc áo đỏ bao trùm không


- Trờng từ vựng chỉ màu sắc: Đỏ, xanh, hồng
- Trêng tõ vùng chØ c¸c sv, ht cã quan hƯ liên tởng
đến lửa: Lửa, cháy, tro
- Các từ thuộc hai nhóm từ này liên quan chặt chẽ
với nhau, cộng hởng với nhau về ý nghĩa tạo nên
một hình tợng về chiếc áo đỏ bao trùm không
gian, thời gian.


Củng cố
? Qua việc giải các bài tập trên em rút ra đợc

những bài học gì trong việc sử dụng từ ngữ?
- Phải hiểu một cách đầy đủ và chính xác
nghĩa của từ để sử dụng thích hợp với ngữ cảnh
giao tiếp và tăng hiệu quả diễn đạt.
- Tạo ra những từ ngữ mới dựa trên cơ sở của những
từ ngữ đà có.

- Sử dụng từ mợn một cách có hiệu quả, tránh lạm
dụng để giữ gìn sự trong sáng cđa TiÕng ViƯt.


Vai

Nghĩa gốc: Một bộ phận cơ thể ngời
hoặc động vật, phần nối liền thân
mình với cánh tay.
Nghĩa chuyển: Phần áo che hai vai
->
nghĩa chuyển hình thành theo
phơng thức hoán dụ.
Nghĩa gốc: Bộ phận trên cùng cơ thể
ngời hoặc động vật.

Đầ
u

Nghĩa chun: ChØ bé phËn nhá trªn
-> nghÜa
cïng cđa khÈu
sóng chun hình

thành theo phơng thức ẩn dụ.


Trong các từ: vai, miệng, tay, chân, đầu ở đoạn
thơ sau, từ nào đợc dùng theo nghĩa gốc, từ nào đợc
dùng theo nghĩa chuyển? Nghĩa chuyển nào đợc
hình thành theo phơng thức ẩn dụ, nghĩa chuyển
nào đợc hình
thành theo phơng thức hoán dụ?
va
v
áo anh ráchiai

Quần tôi có vài mảnh vá

Vai

Miệng cời buốt giá
Chân không giày

Nghĩa gốc: Một bộ phận cơ thể
ngời hoặc động vật, phần nối
liền thân mình với cánh tay.

Nghĩa chuyển: Phần áo che hai v
-> nghĩa chuyển hình
thành theo phơng thức hoán dụ.

Thơng nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đầu

Đêm nay rừng hoang sơng muối
Đứng
Đầ cạnh bên nhau chờ giặc tới
u
súng trăng treo.
(Chính Hữu, Đồng chí)

Nghĩa gốc: Bộ phận trên cùng
cơ thể ngời hoặc động vật.
Nghĩa chuyển: Chỉ bộ phận
nhỏ trên cùng của khẩu súng
-> nghĩa chuyển hình
thành theo ph¬ng thøc Èn dơ.


híng dÉn vỊ nhµ



áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh nh cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro, em biết không?
(Vũ Quần Phơng, áo đỏ)
Chiếc áo
đỏ
Màu sắc
Các SV, HT liên quan đến lửa
Đỏ


Xanh

Hồng

Lửa

Cháy

Tro

Các từ thuộc hai nhóm từ này liên quan chặt chẽ với
nhau, cộng hởng với nhau về ý nghĩa tạo nên một
hình tợng về chiếc áo đỏ bao trùm không gian, thời
gian.


×