VẬN DỤNG LÝ THUYẾT BẢO
TRÌ VÀ ĐỘ TIN CẬY
CƠNG TY VINATABA
LỚP QTKD NGÀY2 KHÓA20
GVHD: PGS. TS. HỒ TIẾN DŨNG
NHÓM 9
DANH SÁCH NHÓM 9
1.
Nguyễn Hữu Thọ
2.
Nguyễn Ngọc Thuận
3.
Nguyễn Thụy Thanh Thủy
4.
Phan Lê Hồng Thủy
5.
Võ Nguyễn Hạnh Thư
6.
Võ Thị Mỹ Tình
7.
Lê Minh Trâm
8.
Võ Ngọc Bửu Trân
9.
Nguyễn Ngọc Tuyết Trinh
10.
Ngô Thị Thanh Trúc
11.
Trần Công Trường
NỘI DUNG
1
Lý thuyết về bảo trì và độ tin cậy
2
Ứng dụng vào Công ty VINATABA
2.1
Giới thiệu về MBA 2000KVA
2.2
Thực tế bảo trì MBA 2000KVA
2.3
Các biện pháp làm tăng độ tin cậy
ĐỘ TIN CẬY
ĐỘ TIN CẬY
Độ tin cậy là khả năng mà một phần máy hoặc sản phẩm
sẽ hoạt động một cách thích đáng trong một khoảng thời
gian cho trước.
Nguyên tắc xác định độ tin cậy
Rs = R1 x R2 x R3 x …..x Rn
Rs: độ tin cậy của hệ thống
Ri: độ tin cậy của thành phần thứ i
(i=1,2,..,n)
Để tăng độ tin cậy của hệ thống, sự dư thừa (dự phòng
của các bộ phận) được đưa vào.
ĐỘ TIN CẬY
Đại lượng phản ánh sự thất bại của hệ thống
Tỷ lệ hư hỏng trong số sản phẩm được thử nghiệm FR (%) hoặc
trong suốt chu kỳ thời gian FR (N)
FR (%) =
Số lượng hư hỏng
x 100%
Số lượng sản phẩm được kiểm tra
FR (N) =
S ố lượng hư hỏng
.
Số lượng của giờ hoạt động
Thời gian trung bình giữa các hư hỏng:
MTBF =1/FR(N)
BẢO TRÌ
BẢO TRÌ
Bảo trì chứa đựng tất cả các hoạt động bao gồm bảo quản
trang thiết bị của một hệ thống trong trật tự làm việc. Bảo trì
được đặc trưng bằng các hoạt động phát hiện hư hỏng, kiểm
tra và sữa chữa.
Mục tiêu bảo trì
Mục tiêu của bảo trì là giữ được khả năng
của hệ thống trong khi các chi phí kiểm
sốt được.
Bảo trì đề cập đến việc ngăn ngừa các kết
quả không mong đợi của thất bại hệ thống.
BẢO TRÌ
Phân loại bảo trì:
Bảo trì phịng ngừa bao gồm thực hiện việc kiểm
tra thường kỳ và bảo quản giữ các thiết bị cịn tốt.
Bảo trì hư hỏng là sửa chữa, nó xảy ra khi thiết bị
hư hỏng và như vậy phải được sữa chữa khẩn cấp
hoặc mức độ ưu tiên thiết yếu.
BẢO TRÌ
Tổng chi phí
Chi
Phí
Chi phí bảo trì phịng ngừa
Chi phí bảo trì khi hư hỏng
Điểm tối ưu
(tổng CP thấp nhất)
Cam kết bảo trì
BẢO TRÌ
Ngun tắc lựa chọn phương án bảo trì tối ưu
BẢO TRÌ
Ngun tắc lựa chọn phương án bảo trì tối ưu
Bước 1:
Số lượng
hư hỏng
kỳ vọng
số lượng
=Σ
hư hỏng
tầng suất
x
xuất hiện
tương ứng
BẢO TRÌ
Ngun tắc lựa chọn phương án bảo trì tối ưu
Bước 2:
Chi phí
hư hỏng
kỳ vọng
số lượng
=
hư hỏng
kỳ vọng
chi phí
x
của mỗi
hư hỏng
BẢO TRÌ
Ngun tắc lựa chọn phương án bảo trì tối ưu
Bước 3:
Chi phí
bảo trì
phịng ngừa
Chi phí hư hỏng
=
kỳ vọng nếu ký
hợp đồng bảo trì
chi phí
x
hợp đồng
bảo trì
BẢO TRÌ
Ngun tắc lựa chọn phương án bảo trì tối ưu
Bước 4:
• So sánh Chi phí hư hỏng kỳ vọng khi khơng ký hợp đồng
bảo trì và Chi phí bảo trì phịng ngừa
• Chọn Phương án có chi phí thấp hơn.
Xác định chu kỳ bảo trì
phịng ngừa?
Khi lựa chọn chu kỳ bảo trì phịng ngừa (như hàng tuần,
hàng tháng, hàng quý hoặc các chu kỳ khác) sử dụng
công thức – tính số lần hư hỏng kỳ vọng (Bn) trong suốt
khoảng thời gian giữa các lần tu bổ:
n
Bn = N Σ pn + B(n-1) p1 + B(n-2) p2 + B(n-3) p3 +…+ B1 p(n-1)
1
N: số lượng máy móc hoặc bộ phận trang thiết bị trong nhóm
n: số lượng tháng (hoặc chu kỳ thời gian) giữa các lần bảo trì
Pn : xác suất hưu hỏng máy móc xảy ra trong tháng thứ n sau khi bảo trì
Bn : số lần hư hỏng kỳ vọng trong suốt khoảng thời gian giữa các lần tu bổ
Bảo trì phịng ngừa thích
hợp khi?
Bảo trì phịng ngừa thích hợp khi:
Ít có biến động trong thời gian hư hỏng
Chúng ta biết được khi nào cần bảo trì.
Có một hệ thống khả năng cung cấp dư thừa khi có
đề xuất cần bảo trì.
Chi phí hư hỏng rất tốn kém.
THẨM ĐỊNH SỰ TIN CẬY &
BẢO TRÌ
Các tiêu chí đánh giá
Kết quả đầu ra
---------------------Đầu vào
Đơn vị sản phẩm
-----------------------Số giờ bảo trì
= Hiệu quả
= Hiệu quả
Số giờ cơng bảo trì
--------------------------------------------- = Hiệu quả
Chi phí đầu tư trang thiết bị bảo trì
Số giờ thực tế để thực hiện cơng việc bảo trì
----------------------------------------------------------Số giờ chuẩn để thực hiện cơng việc bảo trì
= Hiệu quả
ỨNG DỤNG VÀO
CÔNG TY VINATABA
GIỚI THIỆU VỀ MBA
2000KVA
Nhiệm vụ: Máy biến áp dầu là thiết bị quan trọng được sử dụng
trong tất cả hệ thống truyền tải và phân phối điện. Hiện tại Nhà
máy BAT – VINATABA đang sử dụng 02 MBA 2000KVA để đảm
bảo nguồn cung cấp điện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
nhà máy ổn định và an toàn.
Đặc tính: máy biến áp là thành phần thiết yếu của hệ thống
truyền tải điện. Máy biến áp được xem là loại thiết bị có độ tin cậy
cao. Tuy nhiên do sự tăng trưởng trong sản xuất buộc MBA
thường xuyên phải mang tải cao hơn làm tăng rủi ro sự cố.
Các sự cố và hư hỏng trong các máy biến áp dầu có tác động
trực tiếp đến độ ổn định của hệ thống điện, đặc biệt là các sự cố
điện và nhiệt.
MÁY BIẾN ÁP
BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ
Việc bảo dưỡng định kỳ theo quy định của nhà sản xuất
được thực hiện 03 tháng 01 lần, sau khi kiểm tra phải ghi
vào sổ kết quả kiểm tra vận hành.
NỘI DUNG BẢO DƯỠNG
Xem sứ cách điện có rạn nứt không. Rồi làm sạch sử cách
điện và các đầu cốt.
Kiểm tra mức dầu. Nếu mức dầu quá thấp, kiểm tra xem có
hiện tượng rị rĩ dầu hay khơng.
Đảm bảo các thiết bị bảo vệ gắn trên máy làm việc tốt (chỉ
thị mức dầu, rơle hơi…).
Kiểm tra lớp sơn vỏ máy.
Không cần sự bảo dưỡng đối với điều chỉnh và van giảm áp.
Đối với điều kiện hoạt động bình thường, khơng cần thiết
phải kiểm tra dầu.
THỰC TẾ BẢO TRÌ
Do đặt tính MBA có độ tin cậy rất cao (R = 95%), hiếm
khi xảy ra sự cố dẫn đến phải bảo trì sữa chữa.
Thực tế, Nhà máy VINATABA chỉ bảo trì sửa chữa khi
nào có sự cố.
TRÁCH NHIỆM CƠNG NHÂN
VẬN HÀNH
Vì sự ổn định của máy biến áp, do đó máy biến áp hoạt
động thường xuyên trên lưới điện cho nên công nhân nhà
máy không thể tự kiểm tra trực tiếp theo tiêu chuẩn bảo
dưỡng định kỳ.
Không phải kỹ thuật viên chuyên nghiệp về MBA thì chỉ có
những quan sát bên ngồi như nhìn xem có dấu hiệu bất
thường nào như rạn nứt sứ cách điện, rò dầu, … các vết
bẩn bất thường hay nghe tiếng kêu lạ … Nếu thấy bất
thường mới đề xuất sửa chữa.