Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Hoàn thiện các hình thức trả lương trong Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và phát triển cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.31 KB, 79 trang )

Chuyªn ®Ò thùc tËp
MỤC LỤC
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B
Chuyªn ®Ò thùc tËp
LỜI MỞ ĐẦU
rong nền kinh tế hội nhập, cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt, để tồn
tại và phát triển đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải biết sử dụng có hiệu quả
các nguồn nhân lực của mình, đặc biệt là nguồn lực con người. Nguồn lực con
người không chỉ mang lại giá trị thặng dư cho doanh nghiệp mà còn mang lại
những lợi thế cạnh tranh vô cùng to lớn cũng như quyết định đến tương lai
phát triển của mỗi doanh nghiệp nói riêng và của cả nền kinh tế nói chung.
Muốn vậy trước hết mỗi tổ chức cần phải có chiến lược thu hút, bảo tồn và
phát triển nguồn nhân lực trong tổ chức mình nhằm đáp ứng được những yêu
cầu về chất lượng của nguồn nhân lực trong quá trình hội nhập.
T
Một trong những chiến lược thu hút, bảo tồn và phát triển nguồn nhân
lực trong tổ chức là chính sách về tiền lương cho người lao động trong doanh
nghiệp. Do đó, tiền lương phải được trả đúng, trả đủ và phải đảm bảo khuyến
khích được người lao động làm việc tốt hơn. Khi tiền lương thỏa mãn được
những yêu cầu đó sẽ làm cho chất lượng cuộc sống người lao động được cải
thiện khiến họ không ngừng nỗ lực để nâng cao năng suất lao động qua đó
mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp và góp phần đưa đất nước ngày
càng phát triển.
Tuy nhiên, trong thực tế rất ít các doanh nghiệp thành công trong việc
sử dụng hệ thống tiền lương làm chiến lược thu hút, bảo tồn và phát triển
được nguồn nhân lực trong tổ chức mình. Hệ thống tiền lương hiện nay chưa
đáp ứng về các mặt như khuyến khích nhân viên, chưa thỏa mãn người lao
động, chưa có sự công bằng trong chi trả lương…Với những hạn chế đó thì
nó làm giảm hiệu quả họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để
phục vụ cho việc nâng cao hiệu quả của công tác tiền lương em chọn đề tài:
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B


Chuyªn ®Ò thùc tËp
“Hoàn thiện các hình thức trả lương trong Công ty cổ phần tư vấn xây
dựng và phát triển cơ khí”.
Nội dung gồm có:
Chương 1: Vài trò, nội dung và sự cần thiết phải hoàn thiện các
hình thức trả lương
Chương 2: Thực trạng các hình thức trả lương ở công ty cổ phần
tư vấn xây dựng và phát triển cơ khí
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện các hình thức trả
lương ở công ty cổ phần tư vấn xây dựng và phát triển cơ khí
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của TS. VÕ NHẤT TRÍ
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B
Chuyªn ®Ò thùc tËp
CHƯƠNG 1. NỘI DUNG, VÀI TRÒ VÀ SỰ CẨN THIẾT PHẢI HOÀN
THIỆN CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG
1.1 . VAI TRÒ VÀ BẢN CHẤT TIỀN LƯƠNG
1.1.1. Khái niệm tiền lương.
Trong quá trình lao động, người lao động là một trong những nhân tố
quyết định việc tạo ra sản phẩm của cải vật chất cho xã hội. Và cũng trong
quá trình đó thì người lao động sẽ nhận được một khoản thù lao tương
xứng với sức lao động họ bỏ ra. Ta có thể hiểu đơn giản đó là tiền lương.
Tuy nhiên, trong thực tế có rất nhiều quan điểm về tiền lương tùy theo
mục đích nghiên cứu, tùy từng điều kiện cụ thể mà có những khái niệm về
tiền lương khác nhau.Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO) thì: “Tiền
lương là sự trả công hoặc thu nhập bất luận tên gọi hay cách tính thế nào,
mà có biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng sự thỏa thuận giữa người
lao động và người sử dụng lao động, hoặc bằng pháp luật, pháp quy quốc
gia, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo một hợp
đồng lao động, cho một công việc đã được thực hiện hoặc do những dịch
vụ đã làm hay sẽ phải làm”

1
. Như vậy theo quan điểm này thì tiền lương
được hiểu rất rộng nó bao gồm tất cả các khoản có tính chất tài chính mà
người sử dụng lao động trả cho người lao động.
Ở Việt Nam hiện nay thì tiền lương được hiểu là số tiền mà người lao
động nhận được một cách cố định theo một đơn vị thời gian (tuần, tháng,
năm). Tiền lương này thường áp dụng đối với những công việc khó xác
định mức như lao động quản lý.
Tuy nhiên trong thực tế rất nhiều người mà số tiền họ nhận được không
được trả một cách đều đặn mà số tiền họ nhân được phụ thuộc vào số
1
Thời báo kinh tế Sài gòn- số 49/2006
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B
Chuyªn ®Ò thùc tËp
lượng công việc, thời gian làm việc… đó là tiền công. Tiền công là số tiền
người lao động nhân được tùy thuộc vào số lượng thời gian làm việc thực
tế hay số lượng sản phẩm được sản xuất ra.
Một cách hiểu đơn giản về tiền lương đó là trong bộ luật lao động Việt
Nam, theo đó: “Tiền lương của người lao động do hai bên thỏa thuận trong
hợp đồng lao động và được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu
quả công việc”
2
.
Như vậy, có rất nhiều quan điểm về tiền lương nhưng tất cả đều nói lên
tiền lương là số tiền người sử dụng lao động trả cho người lao động.
1.1.2. Bản chất của tiền lương
Trong doanh nghiệp tiền lương là giá cả sức lao động, là yếu tố đầu vào
của sản xuất, tham gia vào hình thành chi phí sản xuất và phân phối theo kết
quả đầu ra. Thực vậy, tiền lương (V) là một phần cấu tạo nên giá trị của hàng
hóa (GT=C+V+m) nó đánh dấu lao động xã hội có ích được chuyển vào trong

sản phẩm hàng hóa. Mặt khác, trong nền kinh tế thị trường sức lao động là
hàng hóa cho nên người lao động có thể tự do mang ra trao đổi trên thị trường
và để sử dụng sức lao động thì người sử dụng lao động phải trả tiền đó là tiền
lương. Không chỉ dừng lại ở đó, do là một hàng hóa đặc biệt không thể đo
một cách trực tiếp nên phải thông qua một số chỉ tiêu khác như năng lực trình
độ, bằng cấp hay giá trị tạo ra. Do vậy, tiền lương mà người lao động nhận
được thông qua sự thỏa thuận giữa hai bên và từ đó những mối quan hệ được
thiết lập. Như vậy tiền lương không chỉ là giá cả sức lao động mà nó còn là
tiền đề xây dựng các mối quan hệ kinh tế xã hội.
Do tiền lương là biểu hiện bằng giá trị hàng hóa sức lao động do vậy
tiền lương chịu ảnh hưởng của các quy luật khách quan trên thị trường như
quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh. Khi lượng cung lao động trên thị
2
Điều 55- Bộ luật lao đông Việt Nam
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B
Chuyªn ®Ò thùc tËp
trường vượt quá nhu cầu hiện tại thì tiền lương sẽ có xu hướng giảm và ngược
lại.
Xét về mặt xã hội thì tiền lương là một phần thu nhập quốc dân. Khi
đất nước phát triển, mọi thành phần kinh tế sẽ phát huy được vai trò tạo ra
nhiều công ăn việc làm cho người lao động. Và khi đó tiền lương mà người
lao động nhận được xét trên toàn nền kinh tế sẽ tăng lên và lại đóng góp vào
quá trình phát triển kinh tế xã hội. Như vậy tiền lương phản ánh trình độ phát
triển kinh tế xã hội của một đất nước.
1.1.3. Vai trò của tiền lương.
a. Đối với người lao động.
Với người lao động thì tiền lương là nguồn thu nhập chính thức giúp họ
trang trải những chi tiêu hàng ngày của bản thân và gia đình. Do vậy tiền
lương là cơ sở nâng cao chất lượng cuộc sống của bản thân gia đình người lao
động và như vậy cũng góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của toàn xã

hội.
Ngày nay, tiền lương còn thể hiện địa vị, vị thế của một người trong xã
hội. Những người có mức tiền lương cao thì là những người thành đạt và có
địa vị nhất định trong xã hội, được bạn bè , đồng nghiệp tôn trọng và cũng là
niềm vui của mọi người trong gia đình.
Ngoài ra tiền lương còn có tác dụng tạo động lực cho người lao động.

b. Đối với tổ chức
Tiền lương là một phần chi phí quan trọng của chi phí sản xuất. Việc
tăng hay giảm tiền công có ảnh hưởng lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Tăng lương làm tăng chi phí nhưng cũng có mặt tích cực là
tạo ra động lực làm việc tốt hơn.
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Tiền lương là một trong những công cụ quan trọng để duy trì cũng như
thu hút người lao động giỏi, có trình độ chuyên môn tốt.
Ngoài ra tiền lương còn là công cụ để quản lý chiến lược nguồn nhân
lực và có ảnh hưởng đến các chức năng quản lý nguồn nhân lực.Tiền lương
còn có vai trò trong việc giảm thiểu những cuộc đình công xảy ra và hiện nay
vấn đề này đang xảy ra rất nhiều mà những cuộc đình công này chủ yếu đòi
tằng lương.
c. Đối với quốc gia.
Tiền lương có ý nghĩa trong việc bảo đảm tính ổn định của nền chính
trị quốc gia, góp phần đưa đất nước ngày càng phát triển.Bởi vì, tiền lương
được nhà nước quy định phù hợp, đáp ứng được đời sống của người lao động
thì họ sẽ an tâm làm việc.Còn nếu chính sách tiền lương không hợp lý sẽ có
sự chống đối của người lao động, gây ảnh hưởng đến tổ chức cũng như sẽ ảnh
hưởng tới sự ổn định của nền chính trị .
Tiền lương còn góp phần vào ngân sách của chính phủ thông qua thuế
thu nhập, mặt khác tiền lương còn là công cụ để chính phủ điều tiết thu nhập

giữa các tầng lớp dân cư, giảm thiểu sự chênh lệch giàu nghèo.
Như vậy tiền lương có ý nghĩa to lớn đối với cá nhân người lao động,
người sử dụng lao động và xã hội do đó việc quản lý tiền lương là một tất yếu
để sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của xã hội, đặc biệt là nguồn lực con
người.
1.2. CÁC NGUYÊN TẮC VÀ HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TRONG
DOANH NGHIỆP
1.2.1. Các nguyên tắc trả lương.
Nguyên tắc 1: Trả lương ngang nhau cho những lao động ngang nhau.
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Theo nguyên tắc này thì trong trả lương doanh nghiệp cần chú ý đến
việc trả lương cho những công việc ngang nhau với những công việc như
nhau bởi vì nó đảm bảo sự công bằng trong trả lương.
Nguyên tắc 2: Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động cao hơn tốc độ
tăng tiền lương bình quân.
Như ta đã biết tiền lương là một phần quan trọng trong chi phí sản xuất
của doanh nghiệp, khi tăng tiền lương cho người lao động sẽ có tác dụng
khuyến khích người lao động tuy nhiên nó lại ảnh hưởng đến lợi nhuận của
doanh nghiệp. Và để doanh nghiệp hoạt động tốt, có hiệu quả, mở rộng sản
xuất thì lợi nhuận phải lớn hơn chi phí, do vậy tốc độ tăng tiền lương phải nhỏ
hơn tốc độ tăng năng suất lao động.
Nguyên tắc 3: Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa những người
lao động làm những nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân.
Nguyên tắc này mang tính bảo đảm công bằng bên ngoài. Khi tiến hành
trả lương doanh nghiệp cần nghiên cứu tiền lương trên thị trường để có thể
chi trả tiền lương một cách hợp lý tránh sự không hài lòng của người lao
động khi họ so sánh với các tổ chức khác..
Nguyên tắc 4: Đảm bảo sự điều tiết vĩ mô của nhà nước.
Nhà nước quy định tiền lương tối thiểu buộc các doanh nghiệp trả

lương theo mức này. Mức tiền lương này nhằm đảm bảo nâng cao đời sông
của người lao động tuy nhiên nó lại ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
Như vậy vận dụng các nguyên tắc trong trả lương sẽ tạo điều kiện cho
doanh nghiệp quản lý tốt tiền lương và phát huy tính khuyến khích của hệ
thống tiền lương.
1.2.2. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp.
1.2.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian.
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B
Chuyên đề thực tập
Tr lng theo thi gian l hỡnh thc tr lng m trong ú tin cụng ca
cụng nhõn c tớnh toỏn trờn c s mc tin cụng ó c xỏc nh cho cụng
vic vi iu kin h phi ỏp ng cỏc tiờu chun thc hin cụng vic ti
thiu ó c xõy dng trc nu mun nhn c tin lng cho cụng vic
ú.
i tng ỏp dng hỡnh thc tr lng ny
Lao ng hnh chớnh, lao ng sn xut m khú xỏc nh mc cú cn
c khoa hc; tớnh thi v ca sn xut rt ln; sn xut n chic; trong
trng hp nghiờn cu th nghip.
iu kin m bo tr cụng cú hiu qu.
Phi xõy dng c bn mụ t cụng vic, bn yờu cu thc hin cụng
vic tht rừ rng. T ú da vo ú xem xột mc hon thnh cụng
vic tin hnh ỏnh giỏ v tr lng.
Tin hnh b trớ lao ng hp lý, ỳng chuyờn mụn tn dng c ht
kh nng ca ngi lao ng.
Cỏc hỡnh thc tr lng theo thi gian
Ch tr lng theo thi gian gin n: Theo hỡnh thc ny thỡ tin
lng ca ngi lao ng nhn c s ph thuc vo s ngy lm vic
thc t v mc tin cụng ngy ca cụng vic ú.
L
tt

=M
cb
*N
tt
Trong ú: - L
tt
: Tin lng thc t
- M
cb
: Tin cụng cp bc
- N
tt:
s ngy lm vic thc t
Ch tr lng theo thi gian cú thng: õy l hỡnh thc tr lng
kt hp gia tr cụng lng theo thi gian gin n v tin thng.
L
tt
= M
cb
*N
tt
+ thng
Nguyễn Khánh Hà - QTNL46B
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Ưu điểm của hình thức trả lương theo thời gian là dễ tính, dễ giải thích.
Nhược điểm chủ yếu là tiền lương của người lao động không liên quan trực
tiếp đến kết quả công việc.
1.2.2.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
a) Đối tượng và điều kiện áp dụng.
 Đối tượng áp dụng chủ yếu là công nhân sản xuất, các công việc có

thể định mức có tính lặp đi lặp lại và không đòi hỏi có trình độ tay
nghề cao, kết quả lao động chủ yếu phụ thuộc vào nỗ lực của bản thân
người lao động.
 Điều kiện áp dụng tốt: Phải xây dựng được các mức lao động có căn
cứ khoa hoc, tổ chức phục vụ tôt nơi làm việc, làm tốt công tác thống
kê nghiệm thu sản phẩm, giáo dục tư tưởng cho người lao động ý thức
trách nhiệm trong công việc.
b) Các chế độ trả công theo sản phẩm.
 Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp cá nhân.
+ Đối tượng áp dụng là những công nhân sản xuất chính mà công việc
của họ mang tính độc lập tương đối. Kết quả lao động của họ có thể xác định
một cách cụ thể.
+ Cách tính TC=ĐG*Q
tt
ĐG=L/Q; ĐG=L*T
Trong đó TC: Tiền công của người lao động
Q
tt
: Số lượng sản phẩm sản xuất ra thựctế
ĐG: Đơn giá sản phẩm
L: Mức lương cấp bậc công việc
Q: Mức sản lượng
T: Mức thời gian.
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B
Chuyªn ®Ò thùc tËp
+ Ưu điểm của chế độ trả công này là nó gắn tiền công của người lao
động với kết quả do vậy kích thích nâng cao năng suất.Nhược điểm là người
lao động ít quan tâm đến máy móc, nguyên vật liệu.
 Chế độ trả công theo sản phẩm tập thể.
+ Đối tượng áp dụng là những công việc cần một nhóm làm đòi hỏi có

sự phối hợp giữa các công nhân.
+ Cách tính ĐG=
Q
L
n
i
i

=
1
; ĐG=
i
n
i
i
TL *
1

=
; ĐG=
TL*
TC=ĐG*Q
tt
Trong đó ĐG: Đơn giá sản phẩm tập thể


=
n
i
i

L
1
: Tổng lương cấp bậc của nhóm
Q : Mức sản lượng cả nhóm
L
i
: Lương cấp bậc công việc bậc i
T
i
: Mức thời gian công việc bậc i
n : Số công việc trong tổ

L
: Lương cấp bậc cv ình quân cả tổ
T : Mức thời gian của sản phẩm
+ Ưu điểm của hình thức này là khuyến khích công nhân trong tổ nhóm
nâng cao trách nhiệm trước tập thể, quan tâm đến kết quả cuối cùng.Tuy
nhiên nó có nhược điểm đó là không gắn kết quả với từng công nhân do vậy
không nâng cao năng suất lao động cá nhân.
 Chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp
+ Đối tượng áp dụng cho công nhân phụ, công nhân sửa chữa, công
nhân phục vụ.
+ Cách tính
ĐG=
QM
L
*
; TC=ĐG*Qtt
Trong đó ĐG- Đơn giá sản phẩm gián tiếp
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B

Chuyên đề thực tập
L - Lng cp bc cụng nhõn ph
M - S mỏy phc v cựng loi
+ u im l khuyn khớch cụng nhõn ph phc v tt hn cho cụng
nhõn chớnh, to iu kin nõng cao nng sut lao ng ca cụng nhõn chớnh.
Ch tr cụng theo sn phm cú thng
Thc cht ca ch ny l s kt hp cỏc hỡnh thc trờn vi cỏc hỡnh thc
thng.
+ Cỏch tớnh Lth=L+
100
)*( hmL
L- Tin cụng tr theo sn phm vi n giỏ c nh
m- % tin thng cho 1% hon thnh vt mc ch tiờu
thng
h- % hon thnh vt mc ch tiờu thng
+ u im l khuyn khớch ngi lao ng nõng cao nng sut lao
ng. Tuy nhiờn cng cn m bo nguyờn tc tc tng NSL ln hn tc
tng tin lng.
Ch tr cụng khoỏn
+ i tng ỏp dng thng l nhng cụng vic m khi giao tng b
phn s khụng hiu qu bng giao ton b cụng vic. Ch yu trong xõy dng
c bn, sa cha mỏy múc
+ Cỏch tớnh L
ttk
=G*Q
tt

G- n giỏ khoỏn
L
ttk

- Lng thc t khoỏn
+ u im khuyn khớch cụng nhõn hon thnh trc thi hn m vn
m bo cht lng sn phm.
1.3.S CN THIT PHI HON THIN CC HèNH THC
TR LNG.
Nguyễn Khánh Hà - QTNL46B
Chuyªn ®Ò thùc tËp
1.3.1. Đảm bảo phù hợp với các quy định của nhà nước
Nhà nước ban hành các quy định về tiền lương trong luật lao động do vậy
các doanh nghiệp phải tuân thủ. Việc chi trả lương của doanh nghiệp phải dựa
trên cơ sở của quy định của nhà nước, nhà nước ban hành các quy định nhằm
tạo hành lang pháp lý cho các doanh nghiệp tiến hành chi trả trong quá trình
hoạt động.
1.3.2. Đảm bảo sự phù hợp với sức lao dộng và công bằng trong trả
lương
Tiền lương và thu nhập của người lao động phụ thuộc vào mức độ đóng
góp của họ và kết quả đầu ra của sản xuất kinh doanh, do đó tiền lương và thu
nhập trả cho người lao động phải tương xứng với sự đóng góp họ. Trả lương
phải đúng giá trị sức lao động, điều này nhằm đảm bảo sự công bằng bên
trong tổ chức tránh sự không hài lòng của người lao động.
Mặt khác doanh nghiệpcũng cần chú ý đảm bảo công bằng bên ngoài tổ
chức. Tức là trong quan hệ so sánh những công việc tương tự nhau giữa các tổ
chức thì phải có mức lương tương xứng.
1.3.3. Đảm bảo tiền lương có tác dụng khuyến khích người lao động.
Tiền lương không chỉ là chi phí mà nó còn là một trong những biện pháp
khuyến khích tạo động lực rất có hiệu quả. Một hệ thống tiền lương tốt phải
có tác dụng nâng cao năng suất lao động của người lao động. Mặt khác cũng
phải thu hút và gìn giữ lao động giỏi.
1.3.4. Đảm bảo doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.
Tiền lương là một bộ phận quan trọng trong chi phí của doanh nghiệp do

vậy hệ thống tiền lương phải có hiệu quả tức là phải nâng cao năng suất lao
động, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hệ thống tiền lương hợp lý phải
làm cho chi phí trên một sản phẩm giảm từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên
thị trường.
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B
Chuyªn ®Ò thùc tËp
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CƠ KHÍ
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN CƠ KHÍ
I. Tên gọi, địa chỉ, loại hình và lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty
1. Tên công ty: Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng và Phát triển cơ khí
Tên giao dịch đối ngoại: CONSTRUCTION AND MECHANICAL
CONSULING JOINT STOCK COMPANY
Tên giao dịch viết tắt: COMAENG - JSC
2. Trụ sở của công ty: 125 D - Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Điện thoại: (04) 8637659 Fax: (04) 8637659
E - mail: Comaeng @ hn.vnn.vn
Số tài khoản: 120 - 10 - 00 - 000110 - 4
Tại: Sổ giao dịch ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
3. Loại hình và lĩnh vực hoạt động kinh doanh
- Tư vấn, thiết kế, lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng và phát triển,
cơ khí, quản lý dự án, đấu thầu, mua sắm vật tư và thiết bị xây lắp:
- Thiết kế quy hoạch chi tiết cụm công nghệ, công nghệ chế tạo, lắp đặt
thiết bị các công trình dân dụng và công nghiệp.
- Giám sát kỹ thuật lắp đặt, chế tạo thiết bị xây dựng nghiên cứu ứng
dụng chuyển giao công nghệ tiến bộ về cơ khí xây dựng.
- Sản xuất kinh doanh máy móc, vật tư thiết bị phục vụ cho các ngành
công nghiệp và tiện dụng.
- Thi công xây lắp các công trình công nghiệp và dân dụng, các công

trình kỹ thuật, hạ tầng đô thị và khu công nghiệp.
- Tư vấn giới thiệu việc làm trong nước (không bao gồm dịch vụ giới
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B
Chuyªn ®Ò thùc tËp
thiệu tuyển dụng cho các doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu lao động)
- Kinh doanh và phát triển nhà.
- Thiết kế, thi công xây dựng công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ, công trình
đường giao thông tới cấp III, công trình điện đến 35Kw.
- Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công, tổng dự toán các
công trình xây dựng.
- Thiết kế kết cấu: đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp;
thiết kế công trình thuỷ lợi, thuỷ điện; thiết kế các công trình đường bộ; thiết
kế lắp đặt điện máy và thiết bị: với công trình xây dựng dân dụng, công
nghiệp; thiết kế thông gió điều hòa không khí, cấp lạnh, cấp nhiệt cho các
công trình xây dựng và công nghiệp; thiết kế cấp thoát nước, môi trường nước
đối với công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, khu
đô thị:
- Lập tổng dự toán công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp;
- Giám sát thi công xây dựng.
- Khảo sát địa hình, địa chất công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp,
công trình giao thông tới cấp III, công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ.
II. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng và Phát triển cơ khí thuộc Tổng công
ty Cơ khí Xây dựng (COMA) - Bộ xây dựng là doanh nghiệp Nhà nước được
thành lập theo Quyết định số 578/BXD - TCLĐ của Bộ Xây dựng và chuyển
thành công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng và Phát triển cơ khí theo quyết định
số 1642/QĐ - BXD của Bộ Xây dựng.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 0103006042
do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp.
Thành lập năm 1992 mang tên Trung tâm Nghiên cứu Thiết kế, Tư vấn

Công nghệ Thiết bị ngành Xây dựng với chức năng chuyên môn thiết kế công
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B
Chuyªn ®Ò thùc tËp
nghiệp, thiết bị các công trình sản xuất vật liệu xây dựng và các công trình
xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi…
Trải qua quá trình xây dựng và phát triển, năm 1997 chuyển thành công
ty Tư vấn Xây dựng và Phát triển Cơ khí đến tháng 10 năm 2004 chuyển đổi
thành công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng và Phát triển Cơ khí.
Là đơn vị tư vấn thiết kế và phát triển từ trung tâm nghiên cứu thiết kế,
tư vấn công nghiệp thiết bị ngành xây dựng với chức năng chuyên môn thiết
kế công nghệ, thiết bị các công trình sản xuất vật liệu xây dựng và các công
trình xây dựng công nghiệp khác.
Với đội ngũ tiến sỹ, thạc sỹ, kỹ sư và cử nhân các chuyên ngành được
đào tạo chính quy trong và ngoài nước, có phẩm chất năng lực và kinh
nghiệm, công ty cổ pohần tư vấn xây dựng và phát triển cơ khí đã và đang
cung cấp cho khách hàng của mình các dịch vụ với chất lượng cao trong các
lĩnh vực tư vấn đầu tư và xây dựng, phát triển cơ khí phục vụ cho sản xuất vật
liệu xây dựng và các ngành công nghiệp khác, xây lắp các công trình dân
dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và phát triển đô thị.
Công ty đã tham gia và thực hiện nhiều công trình có vốn đầu tư lớn, được
khách hàng trong nước và các đối tác nước ngoài như Campenon (Pháp),
LurgiLentjes Bischoff (Đức), Densit, ATC (Đan Mạch)… đánh giá cao.
III. Chức năng nhiệm vụ của công ty:
- Lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng và phát triển cơ khí, tư vấn đấu
thầu và hợp đồng kinh tế về thiết kế mua sắm vật tư thiết bị xây lắp, quản lý
dự án.
- Thiết kế quy hoạch cụm chi tiết cum công nghiệp, công nghiệp chế tạo,
lắp đặt thiết bị các công trình dân dụng công nghiệp.
- Kiểm tra, kiểm định chất lượng thiết bị công nghiệp, chất lượng lắp đặt
thiết bị công nghệ, kết cấu kim loại.

- Giám sát kỹ thuật lắp đặt, chế tạo thiết bị xây dựng.
- Nghiên cứu ứng dụng chuyển giao công nghệ tiến bộ về cơ khí xây dựng.
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B
Chuyên đề thực tập
- Sn xut kinh doanh mỏy múc, vt t thit b phc v cho cỏc ngnh
cụng nghip v tiờu dựng.
- Thi cụng xõy lp cỏc cụng trỡnh cụng nghip v dõn dng cỏc cụng trỡnh
k thut h tng ụ th v khu cụng nghip do cỏc n v khỏc thit k v lp d
toỏn.
- T vn gii thiu vic lm trong v ngoi nc kinh doanh phỏt trin nh.
- Thit k thi cụng cụng trỡnh thu li va v nh
- Thit k thi cụng cụng trỡnh giao thụng ti cp III
- Kinh doanh dch v, t vn khỏc.
IV. c im nng lc sn xut kinh doanh ca cụng ty
1. Nhõn lc v thit b sn xut:
1.1.Nng lc cỏn b chuyờn mụn v k thut ca doanh nghip
Bng 1: C cu lao ng ca Cụng ty c phn t vn xõy dng v phỏt
trin c khớ
Nm 2005 2006 2007
Tng s lao ng 140 152 163
Lao ng giỏn tip 31 33 35
Lao ng trc tip 109 119 128
Trỡnh hc
vn
Sau i hc 1 2 5
i hc, cao ng 44 52 57
Trung hc, tr xung. 95 98 101
(ngun: phũng t chc hnh chớnh)
Nhỡn vo bng trờn ta thy lng lao ng trong nhng nm qua ca cụng ty
u tng nm sau so vi nm trc, õy l mt iu ỏng mng vỡ nú chng

t cụng ty ang ngy cng m rng v phỏt trin.
Nguyễn Khánh Hà - QTNL46B
Chuyên đề thực tập
1.2. Nng lc mỏy múc trang thit b
thị
trờng
Tờn thit b
c tớnh k
thut
Nc sn
xut
S lng Ghi chỳ
I Thit b sn xut
1 Mỏy tớnh
Pentium IV NA 50
Pentium III 12
2 Mỏy phúng hỡnh t PC Nht Bn 01
3 Mỏy quột hỡnh Nht Bn 01
4 Mỏy in
A4 NA 04
A3 04
A0 01
5
- Cỏc phn mm tớnh
toỏn, thit k v lp d
toỏn;
- H thng Internet, mng
ni b LAN
II
Thit b ph tr

(o lng, kim tra)
1 Thit b o sn Nht Bn 03
2 Cỏc thit b trc c
- Mỏy kinh v Nht Bn 03
- Mỏy thu chun Thu s 03
3 Mỏy X - ra Baltone 300 KV B 01
5 Mỏy siờu õm USN - 52 c 02
6 Mỏy th t Y 7 M 02
7 Mỏy th t Y 6 Anh 02
8
Cỏc thit b o lng
khỏc (ng b o ỏp sut,
chõn khụng, vũng quay;
thit b o in; dng c
o lng c khớ...)
III Thit b vn phũng
Mỏy photo - A3, A4 RICOH 02
- A0 01
Nguyễn Khánh Hà - QTNL46B
Chuyªn ®Ò thùc tËp
1.3. Thiết bị phục vụ sản xuất cơ khí và xây lắp
TT Tên thiết bị Thông số KT đặc trưng
Nước
sản xuất
Số
lượng
Ghi
chú
1 Máy hàn
- Xoay chiều

- Một chiều
Việt
Nam
Liên Xô
03
01
2
Máy khoan phay
KF70
Lỗ khoan
Max
:
φ
20mm
Việt
Nam
03
3
Máy khoan phay
KF120
Lỗ khoan
Max
:
φ
27mm
Việt
Nam
03
4
Máy khoan đứng

2H125T
Lỗ khoan
Max
:
φ
40mm Liên Xô 02
5
Máy phay
TaKaoSeiki
KT bàn: 1400x400mm
Nhật
Bản
01
6 Máy phay FGC25A KT bàn: 1400x400mm Ba Lan 01
7 Máy tiện T18A
ĐKmax: 350mm,
L=900mm
Việt
Nam
04
8 Máy tiện KLS500
ĐKmax: 300mm,L
=900mm
Nhật
Bản
01
9 Máy bào PAB40 P=15Kw Ba Lan 01
10
Máy khoan bàn
K112AC

Lỗ khoan
Max
:
φ
16mm
Việt
Nam
03
11 Máy khoan bàn K112 Lỗ khoan
Max
:
φ
16mm
Việt
Nam
02
12 Máy mài hai đá ĐK đá:
φ
350mm Liên Xô 01
13 Máy nén khí Tiger
Q=5m3/h;
Pmax=8kg/m2
Italy 02
14 Máy mài cầm tay C.suất: 0,75-1,5Kw
Đức,
Nhật
7
15 Máy khoan cầm tay Lỗ khoan
Max
:

φ
16mm Nhật 05
16 Máy khoan 4 đầu Lỗ khoan
Max
:
φ
16mm Đức 02
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B
Chuyªn ®Ò thùc tËp
17
Dụng cụ đo lường cơ
khí
18 Máy trộn bê tông Dung tích: 250-350Lít VN 02
19 Đầm dùi Tr. Quốc 5
20 Đầm bàn DT bàn: 420x292mm Nhật 02
21 Đầm rung nền DT bàn: 340x285mm Nhật 01
22 Máy cắt bê tông DK lưỡi cắt: 354mm Nhật 01
23 Ô tô 4 chỗ KIA 4 chỗ
Hàn
Quốc
01
24 Ô tô tải Tải trọng: 1,5tấn
Hàn
Quốc
01
25 Ô tô CAMRY 4 chỗ Nhật 01
2. Kết quả sản xuất kinh doanh thời gian qua
a. Trước cổ phần hóa.
STT Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
1 Doanh thu

1.208.399.14
4
2.963.512.85
2
6.158.217.493
2 Lợi nhuận trước thuế 15.263.303 15.858.112 103.615.735
3 Lợi nhuận sau thuế 11.447.503 10.783.516 25.361.259
b. Sau cổ phần hóa:
STT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1 Doanh thu
7.639.502.74
5
8.847.528.15
6
10.041.944.280
2 Lợi nhuận trước thuế 123.096.044 192.520.732 266.111.523
3 Lợi nhuận sau thuế 89.421.152 183.300.675 191.600.297
Qua kết quả báo cáo ta thấy doanh thu cũng như lợi nhuận của công ty
tăng dần trong thời kỳ trước cổ phần hóa cũng như sau cổ phần hóa. Đạt được
kết quả như vậy là nỗ lực rất lớn của cả Công ty. Đồng thời, ta thấy lợi nhuận
cũng như doanh thu sau cổ phần hóa đạt mức cao hơn đấy là do sự thay đổi
các quản lý cũng như cơ cấu tổ chức ngắn gọn hợp lý.
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B
Chuyªn ®Ò thùc tËp
V. Sơ đồ bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh

NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
Gneral Asembly
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Board of management
TỔNG GIÁM ĐỐC
Beneral Director
BAN KIỂM SOÁT
Board of Inspector
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Deputy General Director
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Deputy General Director
PHÒNG KẾ HOẠCH KỸ THUẬT
Planning and Technical
Department
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
Finance and Accounting
Department
PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
Personnel and Administration
Department
XÍ NGHIỆP
THIẾT KẾ 1
Enterprise of
Designing 1
XÍ NGHIỆP
THIẾT KẾ 2
Enterprise of
Designing 2
TỔ GIÁM SÁT
XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
Team of

supervice
construetion
XÍ NGHIỆP
SẢN XUẤT
CƠ KHÍ
Enterprise of
Mechanical
Production
XÍ NGHIỆP
XÂY LẮP
Enterprise of
Constructing
Chuyªn ®Ò thùc tËp
1.1. Tổ chức bộ máy quản lý
Hội đồng quản trị do đại hội cổ đông bầu ra là cơ quan quyết định cao
nhất của công ty giữa hai kỳ đại hội cổ đông.
Ban kiểm soát là người thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động
kinh doanh, quản lý điều hành công ty.
Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động
hàng ngày của công ty theo mục tiêu, kế hoạch phù hợp với điều lệ công ty và
các nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước hội
đồng quản trị và trước pháp luật về thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao.
Phó tổng giám đốc giúp Tổng giám đốc điều hành công ty theo phân
công và uỷ quyền của Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc
và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc uỷ quyền.
Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của công
ty; giúp Tổng giám đốc giám sát tài chính tại công ty theo pháp luật về tài
chính, kế toán; chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về
nhiệm vụ được giao, hoặc uỷ quyền.
Văn phòng và các phòng, ban chuyên môn, nhiệm vụ có chức năng

tham mưu, giúp việc cho Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong quản lý,
điều hành.
1.2. Tổ chức sản xuất
Hoạt động sản xuất kinh doanh được thực hiện chủ yếu, trên các lĩnh vực
được đăng ký (nêu trên)
Các đơn vị trực thuộc công ty gồm có:
- Xí nghiệp thiết kế 1
- Xí nghiệp thiết kế 2
- Xí nghiệp sản xuất cơ khí
- Xí nghiệp xây lắp.
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B
Chuyªn ®Ò thùc tËp
VI. Các hoạt động sản xuất kinh doanh lớn trong thời gian qua
1. Các công trình đã thực hiện
TT Tên hợp đồng
Tổng giá
trị hợp
đồng
(1000đ)
Giá trị
do nhà
thầu
thực
hiện
(1000đ)
Thời gian thực
hiện
Chủ đầu tư/
Bên giao
thầu

Bắt
đầu
Kết
thúc
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1
Thiết kế KTTC,
Giám sát thi công
xây dựng trường
PTTH Thị trần
Chiềng Ve - Mộc
Châu
121.000 121.000 1-2000 2001
UBND Thị
trấn Chiềng
Ve - Mộc
châu
2
TKKTTC, giám sát
TCXL Nhà SX chính
của Cty TNHH R -
Việt Nam
11.701.2
75
340.000
12-200
2
2-2003
TCty cơ khí
Xây dựng

3
Thi công phần điện
nước nhà máy thấu
kính quang học công
ty R Technical Việt
Nam
1.759.00
0
1.759.00
0
6-2003
11-200
3
Cty
R.Techincal
Việt Nam
4
Giám sát thi công
Nhà điều hành Điện
lực Thái Nguyên
115.000 115.000 5-2000
10-200
0
Cty Lắp máy
điện nước
xây dựng
5 Lập báo cáo NCKT,
thiết kế KTTC Cải
tạo mở rộng dây
chuyền, nâng công

295.600 295.600 11-200
0
6-2001 Nhà máy xi
măng Tuyên
Quang
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B
Chuyªn ®Ò thùc tËp
suất từ 8 vạn tấn
XM/năm lên 12 vạn
tấn XM/năm.
6
Lập hồ sơ đấu thầu;
Thiết kế KTTC,
giám sát chế tạo &
lắp dựng kết cấu
thép dây chuyền II
NM xi măng Bỉm
Sơn
21.000 21.000
11-200
0
2001
TCTY Cơ
khí xây dựng
7
Thiết kế KTTC;
giám sát thi công
Nm gạch Tuyel Bà
Nà - Đà Nẵng,
chÝnh s¸ch: 15 triệu

viên/năm
331.000 331.000
12-200
0
2-2002
Cty ứng
dụng KHKT
và chuyển
giao CN mới
9
Lập báo cáo NCKT;
thiết kế KTTC;
giám sát thi công XD
Nhà máy gạch
Tuynel Long Thành
- Đồng Nai, CS: 15
triệu viên/năm
405.000 405.000 1-2001 2002
Cty Khai
thác cát
Đồng Nai
10 Thiết kế công nghệ
và giám sát chế tạo
và lắp đặt thiết bị
dây chuyền sản xuất
nhà máy sứ Bình
8.900.00
0
482.700 4-2001 9-2002 Tổng công ty
thuỷ tinh &

gốm sứ xây
dựng –
Viglacera
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Dương- Vigacera:
11
Thiết kế, giám sát
chế tạo và lắp đặt
thiết bị, kết cấu
thép… Trạm nghiền
Feldspar Yên Hà -
Yên Bái
15.560 189.200 5-2001 2-2002
Cty LD
nghiền
Feldspar Yên
Hà - Yên Bái
12
Thiết kế KTTC;
giám sát thi công XD
và lắp đặt thiết bị
NM xi măng Hữu
Nghị - Phú Thọ
154.000 154.000 6-2001 1-2002
Cty Phát
triển Hùng
Vương
13
Lập BC NCKT

Phòng học thực hành
với thiết bị mô
phỏng lái tàu
86.000 86.000 7-2001
12-200
1
Trường trung
học đường
sắt
14
Thiết kế KTTC;
giám sát thi công xây
dựng NM sản xuất
tinh bột sắn Văn Yên
- Yên Bái
255.000 255.000
10-200
1
12-200
1
Cty Chế biến
Lâm Nông
sản thực
phẩm Yên
Bái
15
Giám sát thi công
xây dựng ctr: Nhà
máy gạch, ngói
tuynen COMA, công

suất 25 triệu
viên/năm
108.000 108.000
12-200
1
4-2002
Cty Cơ khí
và xây lắp số
9
16 Lập báo cáo NCKT
Xưởng sản xuất cột
85.000 85.000 2-2002 5-2002 Điện lực
Thái Bình
NguyÔn Kh¸nh Hµ - QTNL46B

×