HƯỚNG DẪN
KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM VÀ
XỬ LÝ CÁC PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
VẮC XIN PHÒNG COVID-19
CHO TRẺ TỪ 5 TUỔI ĐẾN DƯỚI 12 TUỔI
Ths.Bs Phạm Kiều lộc
Phó trưởng khoa Hồi sức tích cực - Cấp cứu nhi
Trung tâm Nhi – Bệnh viện Trung ương Huế
MỤC TIÊU
Đảm bảo được nhiều trẻ nhất có thể được tiêm chủng
Đảm bảo an tồn trong q trình tiêm chủng
Phác hiện kịp thời các phản ứng sau tiêm chủng
Xử trí kịp thời các phản ứng nặng sau tiêm chủng
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM
II. CÁC PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
III. XỬ TRÍ CÁC PHẢN ỨNG NẶNG SAU TIÊM
CHỦNG
CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
-
Căn cứ HD ban hành kèm theo QĐ 5002/QĐ-BYT ngày 29/10/2021
-
Căn cứ HD ban hành kèm theo QĐ 2470/QĐ-BYT ngày 14/6/2019 về việc ban hành HD khám sàng lọc
trước TC đối với trẻ em
-
Căn cứ HD ban hành kèm theo QĐ số 4355/QĐ-BYT ngày 10/9/2021 về việc ban hành HD tạm thời
khám sàng lọc trước TC VX phòng COVID-19
-
Căn cứ HD ban hành kèm theo QĐ 3588/QĐ-BYT ngày 26/7/2021 về việc ban hành HD tổ chức buổi tiêm
chủng vacxin phịng Covid19
-
Căn cứ Thơng tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
-
Ứng dụng thông tin HD sử dụng VX COViD-19 của nhà sản xuất (Comirnaty của Pfizer-BioNTech VÀ
Moderna)…
I. KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM
I. KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM
I. KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM
1. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tiền sử rõ ràng phản
vệ với VX phòng
COVID-19 lần trước
hoặc các TP của VX
phòng COVID-19.
Các
trường
hợp
chống CĐ khác: CCĐ
theo HD của nhà SX
đối với từng loại VX
I. KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM
2. TRÌ HỖN TIÊM
CHỦNG
Đang mắc bệnh cấp
tính hoặc mạn tính
tiến triển
Có tiền sử rõ ràng đã
mắc COVID-19 ít nhất
3 tháng
I. KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM
3. THẬN TRỌNG
Tiền sử dị ứng với
bất kỳ dị nguyên nào
Rối loạn tri giác, rối
loạn hành vi
I. KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM
4. SÀNG LỌC, TIÊM CHỦNG TẠI BỆNH VIỆN
Mắc các bệnh bẩm sinh, bệnh mạn tính ở
tim, phổi, hệ tiêu hóa, tiết niệu, máu
Nghe tim phổi bất thường
Phản vệ độ 3 ở bất kỳ nguyên nhân nào(ghi
rõ dị nguyên)
II. CÁC PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
II. CÁC PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
1. Định nghĩa
Phản ứng sau TC là hiện tượng bất thường về sức
khỏe bao gồm các biểu hiện tại chỗ tiêm hoặc toàn
thân xảy ra sau tiêm chủng bao gồm các phản ứng
thông thường và các tai biến nặng sau tiêm chủng
II. CÁC PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
2. Phân loại theo mức độ
Phản ứng thông thường
Thường nhẹ, tự khỏi.
Tại chỗ: tăng cảm giác đau; đau; nóng; đỏ; ngứa;
sưng vị trí tiêm; sưng hạch nách…
Tồn thân: sốt; mệt mỏi; nhức đầu; khó chịu; ớn
lạnh; đau nhức tồn thân; buồn nơn, có thể là một
phần của đáp ứng MD bình thường.
Phản ứng nặng
Có thể đe dọa tính mạng hoặc tử
vong
Sốc phản vệ
Khó thở
Sốt cao co giật
Tím tái
Ngừng thở….
Viêm cơ tim/viêm màng ngồi tim
II. CÁC PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
3. Phân loại theo nguyên nhân
-Do trùng hợp ngẫu nhiên:
Bệnh lý sẵn có.
Trẻ đang trong thời kỳ ủ bệnh.
Nguyên nhân khác.
-Do tâm lý:
Lo sợ quá mức.
Rối loạn tâm lý
-Do vắc xin: do đặc tính của vacxin
Phản vệ liên quan đến vacxin phòng Covid-19: ≈ 2-5/1 triệu người.
Viêm cơ tim/viêm màng ngoài tim: ≈ 16/1 triệu người
-Do sai sót trong thực hành TC: nhầm thuốc, ....
-Không rõ : Không xác định được nguyên nhân.
II. CÁC PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
4. Nguyên nhân phản ứng
Cơ địa trẻ: dị ứng, mắc bệnh bẩm sinh,…
Vac xin: Chất lượng, thành phần, giới hạn an tồn, đặc
tính, bảo quản….
Kỹ thuật tiêm: nhầm thuốc, nhầm đường tiêm, liều….
II. CÁC PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
5. Yếu tố thuận lợi
Trẻ đang trong thời kỳ ủ bệnh.
Đang mắc bệnh cấp tính.
Đang mắc bệnh mãn tính tiến triển.
Giám sát khơng tốt.
Khơng tn thủ qui trình tiêm.
Xử lý khơng tốt.
II. CÁC PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
6. Các phản ứng sau tiêm vacxin civid-19 đã được báo cáo
−PƯ tại chỗ
−PƯ Phản vệ
−Viêm cơ tim, màng ngoài tim
−Rối loạn tâm lý
−…..
III. XỬ TRÍ CÁC PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
Theo dõi trẻ tại nơi tiêm: NVYT, NCS
(Theo dõi ít nhất 30 phút sau tiêm chủng)
Phát ban ?
kích thích, mệt lả.
Khó thở, tím tái.
Co giật
Rối loạn TKTV: RL Tiêu hóa, vã mồ hơi…
Theo dõi tại nhà: NCS - NVYT
(trong vòng 28 ngày, đặc biệt 7 ngày đầu)
-
Tinh thần: Kích thích vật vã? Lừ đừ?.....
Biểu hiện trên da: vân tím, chi lạnh, nhợt nhạt
Hơ hấp: Khó thở, tím tái…
Tim mạch: Đau ngực, trống ngực…
Tiêu hóa: Ăn uống kém, nơn trớ, bỏ bữa ăn…
Thần kinh: Đau đầu, buồn nôn, Co giật?
Nhiệt độ: theo dõi nhiệt độ, đáp ứng với hạ sốt?
Phát ban, sưng nề ….
YÊU CẦU ĐƯA ĐẾN CƠ SỞ Y TẾ KHI
- Kích thích vật vã, lừ đừ, bỏ bữa, quấy khóc dai dẳng.
- Đau ngực, trống ngực, mệt lả, vã mồ hôi…
- Khó thở: khi hoạt động bình thường, khi nằm..
- Sốt cao khó hạ nhiệt độ, hoặc kéo dài hơn 24h.
- Vân tím trên da.
- Phát ban tiến triển nhanh trong vòng vài giờ
XỬ TRÍ PHẢN VỆ TẠI Y TẾ CƠ SỞ