Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Phân biệt ''''fit'''' và ''''suitable'''' pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.57 KB, 5 trang )




Phân biệt 'fit' và 'suitable'


Chắc hẳn có rất nhiều bạn bối rối khi được yêu cầu dịch tính từ 'thích hợp' sang
tiếng Anh. Chúng ta không biết phải dùng từ nào, vì có nhiều từ trong tiếng Anh có
nghĩa này, ví dụ như fit, suitable. Bài viết sau sẽ giải đáp phần nào giúp các bạn
tháo gỡ những thắc mắc trên.

Fit (verb):
- Có nghĩa là thích hợp hay vừa (khuôn khổ): These shoes don’t fit me=Giầy này
tôi đi không vừa. My jeans don’t fit me any more=Quần vải dầy của tôi mặc không
vừa nữa. The big bed never fits in this room=Cái giường lớn không vừa với phòng
này. Police said the car fits the description of the stolen vehicle=Cảnh sát nói chiếc
xe hợp với chi tiết mô tả của chiếc xe hơi bị lấy trộm.
- Ghi chú:
it hay fitted có thể dùng thay nhau ở quá khứ hay quá khứ phân từ của to fit: Two
years ago, these pants fit me perfectly=Cách đây 2 năm tôi còn mặc rất vừa cái
quần này.
- Fit=thuận:
Does a noon lunch fit with your schedule?=Bữa ăn hẹn vào buổi trưa có thuận với
thời khóa biểu của bạn không?
- Idiom: Vừa khít=fits like a glove

[Năm 1995 trong vụ án cầu thủ O.J. Simpson, vị luật sư nổi tiếng của ông nói: If
the gloves don’t fit, you must acquit John Cochran, lời luật sư của O.J. Simpson
nếu bao tay không vừa thì phải tha bổng. Chơi chữ: fit vần với acquit].

Fit (adjective):


- Only fit applicants need apply=Ứng viên đủ điều kiện hãy nộp đơn xin.

- This water is not fit to drink=Nước này uống không được (not potable).

- He looks fitter than he’s ever been (fitter: healthier)=Anh ta trông tráng kiện hơn
bao giờ hết.

- Fit=hợp.
“Hợp” còn có thể dịch là become (verb) hay becoming on someone: Blue always
becomes you=Màu xanh da trời bao giờ cũng thích hợp với chị. Blue is a very
becoming color on you=Chị mặc màu xanh da trời rất đẹp. (Lưu ý: Blue suits
you=You always look nice on blue.)

Proper (adj): Nếu thích hợp có nghĩa là đúng, thích đáng, dùng proper.

- The proper equipment for the job=Dụng cụ chính xác cho công việc.

- Children must learn the proper behavior at the table=Trẻ em phải học cung cách
đúng đắn khi ngồi ở bàn ăn.

Compatible (adj): Còn thích hợp với nghĩa hợp với nhau hay tương hợp:
compatible:

They got divorced because they were deemed completely incompatible=Họ ly dị vì
không hợp nhau tí nào.


×