Tải bản đầy đủ (.ppt) (82 trang)

BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.14 KB, 82 trang )

BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
ThS. Nguyễn Thanh Trúc
Bộ môn Kế toán – Khoa Kinh tế
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ

Mục đích của báo cáo tài chính

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(mẫu số B02 - DNN)

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng
đến việc lập BCKQHĐKD

Kiểm tra doanh thu và các khoản phải thu
của khách hàng

Ví dụ thực tiễn về lập báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
1.Báo cáo tài chính

Khái niệm
Báo cáo tài chính là kết quả, là sản phẩm
của quá trình công tác kế toán trong một
kỳ kế toán, nó cung cấp thông tin một cách
tổng quát, toàn diện về tình hình tài sản,
nguồn vốn cũng như tình hình và kết quả
lao động; tình hình và kết quả lưu chuyển
tiền tệ của một doanh nghiệp trong một kỳ
kế toán nhất định.
Mục đích của báo cáo tài
chính



Cung cấp những chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết
giúp cho việc nhận biết và kiểm tra một cách toàn
diện và có hệ thống tình hình và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh.

Cung cấp số liệu, tài liệu, thông tin cần thiết phục
vụ cho việc phân tích hoạt động kinh tế tài chính

Dựa vào BCTC để phân tích, phát hiện khả năng tiềm
tàng về kinh tế tài chính, dự đoán tình hình và xu
hướng hoạt động của doanh nghiệp để từ đó đề ra
các quyết định đúng đắn và có hiệu quả.

Cung cấp các tài liệu, số liệu để tham khảo phục vụ
cho việc lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh, kế
hoạch đầu tư, các dự án sản xuất, kinh doanh cho
phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp.
Đối tượng sử dụng thông tin
báo cáo tài chính

Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: chủ
doanh nghiệp, Hội đồng quản trị, Ban giám
đốc;

Đối với người lao động;

Đối với những đối tượng sử dụng bên ngoài
doanh nghiệp như: các nhà đầu tư, các chủ
nợ, ngân hàng;


Đối với cơ quan quản lý nhà nước như: cơ
quan tài chính, đăng ký kinh doanh, cơ quan
thuế, thống kê và các cơ quan quản lý khác;
2.Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh (mẫu số
B02 - DNN)
2.1. Mục đích
2.2. Phương pháp lập báo cáo KQHĐKD
2.3. Nguyên tắc lập BCKQHĐ kinh doanh
2.4. Nội dung và kết cấu báo cáo
2.5. Nội dung và phương pháp lập các chỉ
tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
2.1. Mục đích

Là báo cáo tài chính phản ánh vừa tổng hợp vừa
chi tiết ở một mức độ nhất định tình hình và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ
nhất định, theo các loại hoạt động chủ yếu;

Cung cấp cho người sử dụng những thông tin về
doanh thu, chi phi, lợi nhuận (hoặc lỗ) phát sinh
từ hoạt động kinh doanh thông thường; về thu
nhập, chi phí và lợi nhuận khác phát sinh từ
những hoạt động ngoài những hoạt động kinh
doanh thông thường;

Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và
lợi nhuận thuần của doanh nghiệp trong kỳ đó.

BCKQHĐKD có những tác
dụng cơ bản sau :

Thông qua số liệu về các chỉ tiêu trên
BCKQHĐKD để kiểm tra, phân tích và đánh giá
tình hình thực hiện mục tiêu đặt ra về chi phí
sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm hàng hoá
đã tiêu thụ; tình hình chi phí, thu nhập của các
hoạt động khác và kết quả của doanh nghiệp
sau một kỳ kế toán.

Kiểm tra tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa
vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước về các
khoản thuế và các khoản phải nộp khác.

Đánh giá, dự đoán xu hướng phát triển của
doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau và trong
tương lai.
Lưu ý:
Khi phân tích thông tin trên báo cáo
KQKD cần kết hợp với các thông tin
trên các báo cáo tài chính khác để
nhận xét đánh giá về năng lực kinh
doanh, khả năng sinh lời, những nhân
tố ảnh hưởng tác động đến kết quả và
triển vọng hoạt động trong kỳ tới.
2.2. Phương pháp lập báo
cáo KQHĐKD

Việc lập báo cáo kết quả kinh doanh phải tuân

thủ những nguyên tắc cơ bản quy định trong
chuẩn mực kế toán số 1 “chuẩn mực chung”,
tuân thủ những yêu cầu, nguyên tắc lập và trình
bày BCTC quy định tại chuẩn mực kế toán số 21
“Trình bày báo cáo tài chính” và các quy định
hiện hành về báo cáo tài chính.

Các chỉ tiêu trên BCKQHĐ kinh doanh phải được
phản ánh trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc xác
định giá trị, ghi nhận và trình bày có liên quan
được quy định ở các chuẩn mực kế toán cụ thể.
2.2. Phương pháp lập báo
cáo KQHĐKD

Trên BCKQKD các loại chi phí được trình bày theo
chức năng của chi phí (theo khoản mục chi phí).
Nhưng trong bản thuyết minh BCTC doanh
nghiệp phải cung cấp những thông tin bổ sung về
tính chất của các khoản chi phí (thông tin về chi
phí theo yếu tố).

Trường hợp do tính chất ngành nghề kinh doanh
mà các doanh nghiệp không thể trình bày các
yếu tố thông tin trên BCKQHĐKD theo chức năng
của chi phí thì được trình bày theo tính chất của
chi phí.
2.3. Nguyên tắc lập
BCKQHĐ kinh doanh

Những thông tin chung về doanh nghiệp được

phản ánh trong báo cáo kết quả kinh doanh thực
hiện như quy định đối với Bảng cân đối kế toán,
tức là phải ghi rõ tên báo cáo, tên đơn vị báo cáo
(công ty, tổng công ty), kỳ báo cáo, đơn vị tiền
tệ báo cáo,

Phần số liệu, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, bao gồm các cột “chỉ tiêu”, “Mã số”,
“thuyết minh”, “năm nay”, “Năm trước”, nhằm
tạo điều kiện cho sự phân tích, so sánh giữa kỳ
này với kỳ trước (năm nay với năm trước, quý
này với quý trước).
2.3. Nguyên tắc lập
BCKQHĐ kinh doanh

Các dòng trong báo cáo kết quả kinh doanh
phản ánh các chỉ tiêu chủ yếu cần phải trình
bày trong báo cáo này theo quy định hiện
hành về BCTC. Các chỉ tiêu đó phản ánh
doanh thu, chi phí, lợi nhuận (hoặc lỗ) từ hoạt
động kinh doanh, thu nhập, chi phí, lợi nhuận
(hoặc lỗ) từ các hoạt động khác ngoài hoạt
động kinh doanh; chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp và lợi nhuận thuần trong kỳ.

Doanh thu – Chi phí = Lợi nhuận
2.4. Nội dung và kết cấu
báo cáo
Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả

kinh doanh và kết quả khác.
Báo cáo gồm có 5 cột:

Cột A: các chỉ tiêu báo cáo

Cột B: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng

Cột C: số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu
của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên
bản thuyết minh báo cáo tài chính.

Cột 1: Tổng số phát sinh trong năm báo
cáo

Cột 2: Số liệu của năm trước (để so sánh)
2.4. Nội dung và kết cấu
báo cáo
Cơ sở, căn cứ lập báo cáo:

Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của năm trước.

Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp
và sổ kế toán chi tiết trong năm
dùng cho các tài khoản từ loại 5
đến tài khoản loại 9.
2.5. Nội dung và phương
pháp lập

Số hiệu ghi vào cột C “ thuyết minh” của báo

cáo này thể hiện số liệu chi tiết của chỉ tiêu
này trong bản thuyết minh báo cáo tài chính
năm.

Số liệu ghi vào cột 2 “ năm trước” của báo cáo
năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 1
“Năm nay” của từng chỉ tiêu tương ứng của
báo cáo này năm trước hoặc theo số đã điều
chỉnh trong trường hợp phát hiện ra sai sót
trọng yếu của các năm trước có ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong
các năm trước phải điều chỉnh hồi tố.
2.5. Nội dung và phương
pháp lập
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi
vào cột 1 “Năm nay” như sau:
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số
01)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng
hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ trong năm báo cáo của doanh
nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế phát
sinh bên có của TK 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” trong năm báo cáo trên Sổ cái
hoặc Nhật ký - Sổ cái.
2.5. Nội dung và phương
pháp lập
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu
ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau:

2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)

Các khoản chiết khấu thương mại,

Giảm giá hàng bán,

Hàng bán bị trả lại

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,

Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số
doanh thu được xác định trong năm báo cáo.
2.5. Nội dung và phương
pháp lập
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu
ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau:
2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số
phát sinh bên nợ của TK 511 đối ứng với bên
Có TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”,

Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước” (TK 3331, 3332, 3333) trong năm
báo cáo trên các Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ
cái.
2.5. Nội dung và phương
pháp lập
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi

vào cột 1 “Năm nay” như sau:
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (Mã số 10)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh số bán hàng hóa,
thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp) trong năm
báo cáo, là căn cứ để tính kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
2.5. Nội dung và phương
pháp lập
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu
ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau:
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (Mã số 10)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát
sinh bên Nợ của tài khoản 511 đối ứng với
bên có của TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” của năm báo cáo
hoặc Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02.
2.5. Nội dung và phương
pháp lập
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào
cột 1 “Năm nay” như sau:
4. Giá vốn hàng bán (Mã số 11)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn hàng hóa, BĐS
đầu tư, giá thành sản xuất của các sản phẩm đã

bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ đã
hoàn thành cung cấp, chi phí khác được tính vào
giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn trong năm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số lũy kế phát
sinh bên Có của TK 632 “Giá vốn hàng bán” trong
năm báo cáo đối ứng với bên nợ của TK 911 trên
Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
2.5. Nội dung và phương
pháp lập
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu
ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau:
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (Mã số 20)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa
doanh thu thuần về bán hàng hóa, thành
phẩm, BĐS đầu tư và cung cấp dịch vụ với
giá vốn hàng bán phát sinh trong năm báo
báo.
Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11.
2.5. Nội dung và phương
pháp lập
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi
vào cột 1 “Năm nay” như sau:
6. Doanh thu hoạt động tài chính (mã số 21)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài
chính thuần (Tổng doanh thu trừ (-) thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp (nếu có) liên quan
đến hoạt động tài chính) phát sinh trong năm
báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên nợ của

TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối
ứng với bên có của TK 911 trong năm báo cáo
trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
2.5. Nội dung và phương
pháp lập
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi
vào cột 1 “Năm nay” như sau:
7. Chi phí tài chính (mã số 22)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính,
gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi
phí hoạt động liên doanh, phát sinh trong năm
báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào bản chỉ tiêu này là lũy thuế
số phát sinh bên có TK 635 “ chi phí tài chính”
đối ứng với bên nợ TK 911 “ Xác định kết quả
kinh doanh” trong năm báo cáo trên Sổ cái
hoặc Nhật ký – sổ cái.

×