Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Sự khác biệt giữa actually, in fact và well docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.32 KB, 7 trang )




Sự khác biệt giữa actually, in fact và
well


Đều mang nghĩa là "thực ra", "thực sự" tuy nhiên trong một số trường hợp Actually
lại được sử dụng, và ngược lại, một số trường hợp khác người bản ngữ lại có xu
hướng sử dụng In fact nhiều hơn. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về sự khác biệt giữa
ba từ trên nhé.

Đều mang nghĩa là "thực ra", "thực sự" tuy nhiên trong một số trường hợp Actually
lại được sử dụng, và ngược lại, một số trường hợp khác người bản ngữ lại có xu
hướng sử dụng In fact nhiều hơn. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về sự khác biệt giữa
ba từ trên nhé.
1. Actually và in fact có nghĩa khá giống nhau có hơi khác nhau đôi chút về cách
sử dụng
Cả actually và in fact đều có thể được dùng để miêu tả thêm hay cải chính một
tuyên bố trước đó:
Ví dụ:
I hear that you're a doctor. - Well, actually, I'm a dentist.
Tôi nghe nói anh/chị là bác sĩ. - Ồ, chính xác ra thì tôi là bác sĩ nha khoa.

Well, it may sound very straightforward to you, but in fact it's all very
complicated.
Nghe thì có thể khá là đơn giản với anh/chị, nhưng trên thực thế thì tất cả mọi thứ
lại rất phức tạp.

Would you agree with me that teachers should refrain from socialising with their
students? ~ Well, actually I think it's a good idea for them to socialise - up to a


certain point!
Anh/chị có đồng ý với tôi là thầy cô giáo phải hạn chế giao du với sinh viên của họ
không? - Ồ, thực ra tôi nghĩ giao du với sinh viên là một ý hay cho thấy cô giáo -
tới một mức độ nhất định.

Actually và in fact có thể được dùng để giới thiệu thêm các thông tin cụ thể hoặc
giải thích rõ ràng thêm:
- I'm going to take on a bit more responsibility now that Kevin's left
- John, that's wonderful news.
-Yes, well, actually / in fact I've been promoted to senior sales manager.
Vâng, thực ra thì tôi vừa được đề bạt là Quản lý bán hàng cao cấp.

I got so bored listening to what he was saying that I actually fell asleep /in fact I
fell asleep half way through his presentation.
Tôi chán nghe những gì anh ấy nói tới mức trên thực tế tôi ngủ gật suốt một nửa
buổi trình bày của anh ấy.

Các bạn lưu ý là chúng ta có thể dùng in actual fact hoặc as a matter of fact để
giải thích rõ hơn vấn đề hoặc để giới thiệu một thông tin mới.
Ex:
I got so bored with what he was saying that in actual fact / as amatter of fact I
dozed off before he'd finished speaking.
Lưu ý:
Dùng actually để giới thiệu về thông tin không được mong đợi (thường là không
vui)
Richard wants to invite us to spend the weekend at his cottage in the Lake District.
Isn’t that exciting? ~ Well, actually, I’ve already said we can’t go.

Khi đặt ở cuối mệnh đề, actually dùng để xác nhận thông tin mà người ta không
mọng đợi hoặc không nghĩ tới:

Ex:
I don’t suppose you’ve posted my letters, have you? ~ I have, actually.
Did you enjoy that modern opera at Convent Garden? ~ I did, actually, very much

2. Well:
a. Được dùng phổ biến trong những cuộc thảo luận hơn so với in fact và actually.
Chủ yếu để dẫn dắt đén điều chúng ta sẽ nói, thỉnh thoảng cũng có thể dùng để cho
người nói thêm thời gian suy nghĩ.
Ex:
So how much do you want for your 1999 Renault? ~Well, I was thinking of
£2,500.
So how do you propose to furnish the house? ~ Well, I thought we might invest in
some second-hand furniture.

Dùng well khi muốn nói đến 1 dự định không được hoàn thành
Ex:
You know I said I thought I might go skiing with Jamie this year? Well, I’m not
going to now.
How was the tennis lesson? ~ Well, in actual fact, we forgot to go.

b. Ngoài ra người ta còn dùng well trong cách nói giảm
Ex
You live in South Kensington, don’t you? Well, Pimlico, actually.
You do like my yellow dress, don’t you? Well, yes, it’s quite nice. But I think the
blue one would have suited you more.
I couldn’t find my way to the music center. Well, why don’t you ask me?

c. Well dùng để giới thiệu một thông tin quan trọng
You know I’ve been seeing a lot of Eddie lately? ~ Hmm. ~ Well, we’re going to
get engaged.


3. Oh well!
Dùng Oh well trong tình huống bạn phải chấp nhận dù không hài lòng lắm
Ex:
I’m afraid you’ll have to pull out of the trip to Greece. ~ Oh well, it doesn’t matter.
I’m afraid I forget to save that document and now I’ve lost it. ~ Oh well, it can’t be
helped. I’ll just have to re-type it.


×