Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

Những hợp chất chứa lưu huỳnh trong thực vật & khả năng phòng chống bệnh tật của chúng docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 57 trang )

Những hợp chất chứa
lưu huỳnh trong thực vâ ât
& khả năng phòng chống
bê ânh tâ ât của chúng
PGS.TS. Dương Thanh Liêm
Bộ môn Dinh dưỡng
Trường Đại học Nông Lâm


Tỏi với những hợp chất
chứa lưu huỳnh – Garlicin


Phân loại khoa học
Kingdom: Plantae
clade:

Angiossperms

clade:

Monocots

Order:

Asparagales

Family:

Amaryllidaceae


Subfamily: Allioideae
Genus:

Allium

Species:

Allium sativum


Mô ât số hợp chất chứa lưu huỳnh
Garlicin được phân lâ âp từ cây tỏi
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.

Ajoene
Allicin
Alliin
Allyl disulfides
Allyl sulfides
Allyl trisulfides

Cycloalliin
Cysteine
Cysteine sulfoxides
Cystine
Diallyl sulfides

12. Dimethyl sulfides
13. Disulfides
14. Glutathione
15. Methionine
16. Methyl sulfides
17. Pseudoscordinine
18. Scordinine
19. Sulfanes
20. Tetrathiol
21. Thiosulfinates
22. Trisulfides


Môât số hợp chất chứa lưu huỳnh trong tỏi


Những tác dụng chính của các hoạt
chất sinh học - Garlicin trong tỏi
1.

Có tác dụng kháng khuẩn
gây bê ênh đường ruô êt, siêu
vi cảm cúm


2.

Có tác dụng chống oxy hóa,
phòng chống ung thư.

3.

Có tác dụng với những
bê ênh có liên quan đến tim –
mạch, làm giảm cholesterol
máu


Tác dụng làm giảm cholesterol máu của tỏi
Ăn thuốc tỏi thâât

Ăn thuốc tỏi giả
Sự giảm – tăng cholesterol máu
so với người không ăn tỏi (theo các tác giả)

Sự giảm cholesterol tổng số, mg/dl
Nguồn: Stevinson et al. Ann Int Med 133:420-429, 2000


Sử dụng tỏi theo kinh nghiê m cở trùn
â
• Theo ghi chép bằng tiếng phạn thì tỏi được sử dụng
cách đây trên 5.000
• Trung Q́c sử dụng tỏi khoảng 3.000 năm
• Aristotle và Hippocrates đã nghiên cứu và đã viết rằng

tỏi sử dụng như là th́c chữa bê ênh.
• Tỏi chống vi khuẩn và virus sử dụng cho các bê ênh về
phởi như: Ho, viêm phế quản, viêm phởi
• Tỏi đã được sử dụng cho đến ngày nay ở Trung Quốc
như là thuốc kháng khuẩn, kháng virus, thuốc long
đờm, và tâ êt hay khạc nhở
• Tỏi còn sử dụng trị bê ênh cao huyết áp, phát lảnh, loét
dạ dày, tiêu chảy do vi khuẩn, viêm xoang, bê ênh do
nhiễm nấm men mớc và viêm tai giữa.
• Hoạt tính chớng kh̉n của tỏi đã được công nhâ ên bởi
Louis Pasteur in 1858.


Hợp chất chứa lưu huỳnh Allicin & giá trị phòng
chống bêânh tâât của no
Hoạt chất có giá trị dược liê êu trong tỏi là những Thiosulfanates (những hợp
chất có chứa lưu huỳnh) hiê ên diê ên nhiều trong tỏi. Khi nhai, nghiền tỏi tỏi
thì chất men trong tỏi phân giải alliin thành allicin. Allicin là mô êt mô êt hợp
chất có chứa lưu huỳnh có hoạt tính mạnh nhất với những tác dụng sau:
1. Allicin có hoạt tính kháng khuẩn, ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn
gram – và gram +, trong đó có vi khuẩn gây viêm loét dạ dầy như:
– Bacteria: Helicobacter pylori
2. Allicin gây trở ngại cho trao đổi chất cholesterol, làm giảm cholesterol
máu.
– Alliin phản ứng với enzyme allinase biến thành allicin.
– Allicin ức chế enzyme vital (loại enzyme sản xuất cholesterol).
3. Allicin làm giảm thấp LDL lipoproteins (xấu) và tăng HDL lipoproteins (tốt).
4. Allicin kháng cục máu đong do nó ức chế sự tụ tâ êp của huyết tiểu bản.
5. Allicin bảo vê ê niêm mạc mạch máu chống lại xơ vửa mạch máu do oxy hóa
LDL lipoprotein làm đổ tháo cholesterol lắn đọng ở thành mạch.

6. Allicin còn làm giảm lượng mỡ (triglyceride) máu, ước lượng khoảng 13%
7. Allicin làm giảm huyết áp do nó phòng chứng xơ vữa đô êng mạch.
8. Allicin cải thiê ên những bê ênh thuô êc về mạch ngoại vi như viêm tỉnh mạch.
9. Allicin còn làm giảm nhẹ lượng đường huyết bởi nó làm tăng sự sản sinh
insulin của cơ thể và tăng sự dự trử glycogen trong gan.


Hợp chất Ajoene trong tỏi & giá
trị phòng chống bê ânh tâ ât của no
• Ajoene kháng lại nấm gây bê ênh cho cơ thể như
nấm Candida albicans
• Ajoene làm giảm sự kết dính huyết tiểu bản, do
đó nó cũng có tác dụng chớng sự hình thành
hút khới.
• Ajoene cũng làm cản trở sự trao đổi chất của
cholesterol trong gan nên nó có tác dụng làm
giảm mức cholesterol huyết thanh.
• Ajoene cũng có hoạt tính chống virus như:
virus HIV, virus cảm cúm.


Hợp chất Diallyl Sulfide & giá
trị phòng chống bê ânh tâ ât của no



Diallyl sulfide có hoạt tính kháng ung thư




Diallyl sulfide có thể làm tăng hàm lượng glutathione S-transferase, mô êt loại men khử những tế bào ung thư khởi phát (carcinogens).



Diallyl sulfide cũng kháng virus và ức chế herpes simplex, HIV, & cytomegalovirus


Những hoạt tính khác của tỏi
• Hoạt tính chớng oxy hóa (Antioxidant activity).
• Gián tiếp hoạt hóa men nitric oxide synthase, duy
trì chức năng màng trong, bảo vê ê tốt niêm mạc.
• Cải thiê ên tính đàn hời co giãn mạch máu & làm
giảm bê ênh về mạch máu tim - atherosclerotic
heart disease (ASHD) và huyết áp.
• Ức chế những prostaglandin gây viêm, như vâ êy
tỏi có tác dụng chống viêm.


Liều lượng & qui định
• Chuẩn bị: Tép ỏi tươi hoă êc sấy khô, viên capsule,
hoă êc viên nén, hoă êc dịch chiết, nước ép. Thành
phẩm dạng thuốc viên capsule hay viên nén.
• Viên capsule: 500-600mg / viên
-Liều sử dụng qui inh la 5,000àg allicin trong ngay.

ã Dung di dang thực phẩm: 1 tép tỏi cho 1 ngày.
• Toàn bơ ê thành phần tỏi tươi có tác dụng mạnh
hơn từng thành phần riêng lẻ của chúng. Như vâ êy
có tác dụng hiê êp đờng giữa các hợp chất có trong
tỏi.


• Mince a clove of garlic, let stand for 10-15 min.,
& mix with yogurt, applesauce, or honey.
• Lipid lowering effect: 600-900mg, 4g fresh
garlic, or 10mg garlic oil gel caps, 2-3 per day


Đơâc tính, những cảnh báo & những
tác dụng phụ















Khơng đơ êc tính ở liều bình quân
Có mô êt số e ngại tiêu thụ tỏi trước phẩu thuâ êt khó cầm máu do
không đong. Có mô êt số nghiên cứu cho thấy do tỏi ức chế sự tụ tâ êp
huyết tiểu bản – Từ đó làm giảm cục máu đong gây chảy máu khó
cầm.
Mô êt số người dị ứng với tỏi hoă êc allium do đó không thể dùng tỏi

được.
Chứng ợ nóng (Heartburn) khó dùng tỏi
Chứng buồn nôn (Nausea) dùng tỏi không thích hợp.
Đầy hơi, tiêu chảy, ói mửa, phù thủng, distress
Nhiễu loạn đường tiêu hóa (GI disturbance)
Những phản ứng dị ứng (Allergic reactions)
Hơi thở có mùi hôi
Đau đầu, mất ngủ, mê êt mỏi, & chóng mă êt hoa mắt
Tỏi có thể kích thích da cục bô ê khi tiếp xúc
Kích thích cơn hen, nhịp tim ngắn
Tỏi có thể không tốt cho người có chứng nhịp tim nhanh (increased
heart rate)


Sự tương tác của tỏi với th́c
• Làm giảm sự trao đổi chất của thuốc acetaminophen &
mô êt số thuốc khác được trao đởi bởi enzyme CYP 2E1.
• Garlic dùng lâu với sự kháng cục máu đong.
(anticoagulants), NSAIDs, & prostacyclin có thể làm tăng
thời gian chảy máu – xuất huyết.
• Mức đường máu (Blood glucose level) có thể giảm về
lâu dài khi người ta sử dụng những thuốc chống bê ênh
tiểu đường (antidiabetic drugs).
• Dùng tỏi lâu dài với th́c hoạt huyết từ cây bạch quả,
thuốc chống cục máu đong, có thể làm cho xuất huyết
khó cầm.
• Dùng tỏi lâu dài với glucomannan, thuốc chống cao
đường huyết (antihyperglycemic drug), có thể làm giảm
mức đường huyết mô êt cách không bình thường.



Sử dụng tỏi như thế nào là tớt
•Ăn bao nhiêu tỏi là đủ? Người ta
khuyến cáo nên ăn 1-2 múi tỏi
trong 1 ngày là đủ để có tác dụng.
•Ăn tươi hay qua chế biến? nấu
nướng có ảnh hưởng đến hoạt
chất trong đó khơng?
•Allicin được giải phóng ra khi nhai,
nghiền tỏi. Muốn tỏi có tác dụng
tốt cho sức khỏe khơng được nấu
lâu quá 10 phút.


Công nghệ sản xuất tỏi tây ở Úc
Link Video Clips


Các loại rau cải với những
hoạt chất sinh học chứa
lưu huỳnh – Glycosinolate
& khả năng phòng chống bê ânh


Các loại rau họ cải (Brassica vegetables)
có hoạt chất chống ung thư


Sulforaphane trong cải bông xanh


Sự phát triển giống cải bông xanh, cải
thiện chất lượng sức khỏe, chống bệnh tật
Elizabeth Jeffery

Department of Food Science and Human Nutrition,
University of Illinois
F 2.ppt


Sulforaphane được tạo ra từ glucosinolate hay còn gọi
là “glucoraphanin”, khi cải bơng xanh bị vị nát


Glucosinolate trong họ cải



Glucosinolates dễ dàng gây chết tế bào theo qui luật sinh học một cách bình thường, gây sự thoái biến phân rả tế bào có ý nghĩa quan trọng trong việc
phòng và loại trừ những tế bào ung thư.



2 eligs, Michael A., M.D., Diet and Estrogen Status: The
Cruciferous Connection, Journal of Medicinal Food Vol I,
Number 2, 1998, p. 78.


Sulforaphane, I3C và DIM

Những hợp chất trong họ hoa cải có tác dụng chống ung thư bảo vệ cơ thể được lưu ý đặc biệt nhất gồm 3 hợp chất sau đây:



Sulforaphane (isothiocyanate), và



indole-3-carbinol (I3C), và dẫn xuất của nó



diindolymethane (DIM).


I3C và ung thư vú


indole-3- carbinol triệt phá ung thư bởi sự điều khiển gen sửa chữa DNA là BRCA1 thơng qua “estrogen receptor” (thụ thể est.).



Hợp chất I3C làm tăng BRCA1 và nó hoạt động như là ức chế “estrogen receptor alpha”, ức chế tín hiệu sinh trưởng tế bào ung thư.



Đặc biệt quan trọng trên những phụ nữ trẻ.


Búp cải bơng xanh
• Búp cải bơng xanh non (3 ngày) có
chứa nhiều hơn từ 10 đến 100 lần hàm

lượng glucoraphanin (là một loại
glucosinolate của sulforaphane) so với
lúc bông cải trưởng thành.
• Búp cải bơng xanh non có ảnh hưởng
nhiều hơn trong việc chửa bệnh so với
lúc trưởng thành.
Fahey et al. PNAS 94:10367, 1997


×