Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

(Tiểu luận FTU) các nhân tố khách quan ảnh hưởng tới việc yêu thích môn phương pháp thực hành nghiên cứu khoa học của sinh viên đh ngoại thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.36 KB, 14 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

BÀI TẬP NHĨM
MƠN: PHƯƠNG PHÁP THỰC HÀNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TÊN ĐỀ TÀI: CÁC NHÂN TỐ KHÁCH QUAN ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC
U THÍCH MƠN HỌC PHƯƠNG PHÁP THỰC HÀNH NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

Giáo viên hướng dẫn

TS. Đinh Thị Thanh Bình

Lớp

PPH102.1_LT

Thành viên nhóm 17:
Vũ Minh Trang

1511110860

Phạm Nguyễn Oanh Mai

1511110519

Nguyễn Thị Mai Hạnh

1511110265

Nguyễn Thúy Nga



1511110559

Đào Bích Ngọc

1514410098

Kalin Xaioudom

1519410421

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH SÁCH NHĨM VÀ PHẦN TRĂM CƠNG VIỆC
1. Danh sách nhóm 17:

Mã sinh viên

Họ tên

Nhiệm vụ được
giao
Dựa vào ý kiến

1511110860

Vũ Minh Trang
(nhóm trường)


Phần trăm
thực hiện
20%

và số liệu thu thập
được để đưa ra kết
luận; photo và nộp:
lập form online
Tổng hợp lại

1511110519

Phạm Nguyễn
Oanh Mai

16%

bài, Kết luận, đưa ý
kiện đánh giá,
chỉnh sửa, hoàn
thiện bài

1511110265

Nguyễn Mai
Hạnh

1511110559

Nguyễn Thúy

Nga

1514410098

Cơ sở lý luận
Kiến nghị giải

16%

pháp
Viết phần mở

Đào Bích Ngọc

16%

16%

đầu, bổ sung đóng
góp ý kiến

1519410421

Thu thập ý kiến,
Kalin Xaioudom

16%

hỗ trợ đưa ra kết
luận


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC

A.

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................1

B.

PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC U THÍCH MƠN THỰC HÀNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC...........3
CHƯƠNG 2: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ ...................................................................5
Phần 1. Bảng hỏi phiếu điều tra những nhân tố khiến sinh viên yêu thích môn
học Thực hành phương pháp nghiên cứu khoa học ở trường Đại học Ngoại
thương: .......................................................................................................................5
Phần 2. Mức điểm trung bình ..................................................................................6
Phần 3. Nhận xét đánh giá ........................................................................................7
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ........................................................................................9
C.

KẾT LUẬN ......................................................................................................11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, môn học Phương pháp thực hành nghiên cứu khoa học đóng vai trị vơ
cùng quan trọng khơng chỉ trong việc hướng dẫn kiến thức mà còn định hướng thực
tiễn cho sinh viên. Trong thời gian gần đây, nhà trường và các thầy cô giáo trường
ĐH Ngoại thương đang rất chú trọng và khuyến khích sinh viên tham gia thực hành
nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên, theo cái nhìn tổng quan, phần lớn sinh viên vẫn
chưa dành nhiều sự quan tâm cho mơn học này. Vì vậy, nhóm chúng em lựa chọn đề
tài: “ Các nhân tố khách quan ảnh hưởng tới việc u thích mơn phương pháp
thực hành nghiên cứu khoa học của sinh viên ĐH Ngoại Thương”.
Để phân tích, nghiên cứu về vấn đề, nhóm sử dụng kết hợp nhiều phương pháp
như: Phân tích, nghiên cứu tài liệu, quan sát, điều tra. Nhóm em đã thực hiện một
cuộc khảo sát thực tế, dùng Form lấy ý kiến online của các bạn sinh viên đã từng học
môn nghiên cứu khoa học trong tường. Kết quả khảo sát, điều tra thu được 10 ý kiến
đóng góp, làm cơ sở cho những phân tích, đánh giá được đưa ra trong bài.
2. Mục đích nghiên cứu
-

Đo lường cụ thể về ảnh hưởng của các yếu tố bên ngồi đến hứng thú

học mơn Phương pháp nghiên cứu khoa học của sinh viên Ngoại thương.
-

Đưa ra những giải pháp cụ thể

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên Đại học Ngoại thương đã và đang học


môn Phương pháp nghiên cứu khoa học
-

Phạm vi nghiên cứu:



Phạm vi nội dung: đánh giá các tác nhân khách quan ảnh hưởng đến

sự yêu thích mơn học của sinh viên


Phạm vi khơng gian: Trường đại học Ngoại thương Hà Nội



Phạm vi thời gian: Tất cả các niên khóa kể từ khi có mơn học này đến

thời điểm hiện tại.

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4. Kết cấu của bài nghiên cứu
Bài nghiên cứu được thực hiện nhằm phân tích các nhân tố tác động tới việc u
thích mơn học Phương pháp thực hành nghiên cứu khoa học của sinh viên trong
trường, tìm ra những nhu cầu thực tế của sinh viên đối với môn học này. Từ đó, nhóm
em xin kiến nghị những giải pháp góp phần giúp sinh viên có niềm u thích học tập

hơn. Bài nghiên cứu gồm có ba phần:
Chương I: Cơ sở lý luận về những nhân tố ảnh hướng đến việc u thích mơn
Phương pháp thực hành nghiên cứu khoa học
Chương II: Nhận xét, đánh giá
Chương III: Giải pháp
Trong quá trình thực hiện, các thành viên đều nghiêm túc, chăm chỉ, hoàn thành
đúng nhiệm vụ, yêu cầu theo phần việc của mình. Mặc dù nhóm em đã cố gắng nghiên
cứu và tìm tịi nhưng trong q trình thực hiện khó tránh khỏi những sơ sót và hạn
chế. Nhóm 17 rất mong nhận được những nhận xét, đánh giá và đóng góp ý kiến từ
phía cơ giáo để bài tập này được hoàn thiện hơn.

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


B. PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC U THÍCH MƠN THỰC HÀNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Có nhiều định nghĩa khác nhau về hứng thú. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này
sử dụng định nghĩa “hứng thú là thái độ đặc biệt của cá nhân với những đối tượng
nào đó vừa có ý nghĩa trong đời sống vừa mang lại sự khoái cảm cho cá nhân trong
hoạt động” của tác giả Huỳnh Văn Sơn [2, tr.196]. Học hay còn gọi là học tập,
học hành, học hỏi quá trình tiếp thu cái mới hoặc bổ sung, trau dồi các kiến thức,
kỹ năng, kinh nghiệm, giá trị, nhận thức hoặc sở thích và có thể liên quan đến việc
tổng hợp các loại thông tin khác nhau. Từ định nghĩa về hứng thú và học tập ở
trên, hứng thú học tập chính là thái độ của chủ thể đối với đối tượng của hoạt động
học tập, vì sự lơi cuốn về tình cảm, ý nghĩa thiết thực trong quá trình nhận thức.
Từ cách hiểu về hứng thú học tập ở trên, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hứng thú
học tập môn Phương pháp nghiên cứu khoa học. Yếu tố ảnh hưởng được chia làm

2 nhóm yếu tố chính: yếu tố chủ quan xuất phát từ chính mỗi cá nhân sinh viên
và yếu tố khách quan bên ngồi chi phối.
Chủ quan:


Trình độ phát triển trí tuệ của người học: Đây là yếu tố quan trọng giúp

sinh viên nhận thấy tầm quan trọng của việc học mơn học này có ý nghĩa như thế
nào đối với cuộc sống và nghề nghiệp sau này của mình;


Thái độ đúng đắn đối với nội dung môn học: Khi sinh viên có trình độ phát

triển trí tuệ, họ sẽ thể hiện thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo để chiếm
lĩnh tri thức, kỹ năng, kỹ xảo khi học mơn này.
Khách quan:


Đặc điểm mơn học: là cơ cấu, nội dung, tính chất, sự sắp xếp chương trình

mơn học theo đặc điểm của ngành học.


Người dạy: bộc lộ qua trình độ chun mơn, năng lực sư phạm, thái độ trong

việc tổ chức, điều khiển quá trình dạy - học. Đây được xem là yếu tố quan trọng tạo
nên hứng thú ở người học.
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add





Điều kiện cơ sở vật chất: tài liệu, sách vở, phương tiện dạy học. Tuy không

phải là yếu tố quyết định nhưng là yếu tố cần thiết tác động đến kết quả học tập của
người học. Nếu được học tập trong điều kiện vật chất đầy đủ người học thấy thoải
mái, dễ chịu, giúp họ học tập tốt hơn.


Mơi trường học tập: là khơng khí lớp học, mối quan hệ với bạn bè, thầy cơ…

trong tập thể có nề nếp, có sự thi đua học tập cũng là yếu tố giúp từng cá nhân vươn
lên trong học tập
Trong bài viết này, chúng em chỉ nghiên cứu về các ảnh hưởng khách quan để có
thể đưa ra những kết quả sát nhất với thực tế.

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 2: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ
Phần 1. Bảng hỏi phiếu điều tra những nhân tố khiến sinh viên yêu thích môn
học Thực hành phương pháp nghiên cứu khoa học ở trường Đại học Ngoại
thương:
1. Về chương trình giảng dạy
-


Nội dung mơn học hấp dẫn, đa dạng

-

Có tính ứng dụng cao

-

Kiến thức phong phú, dễ đọc và dễ tìm hiểu

2. Về thái độ giảng dạy của giảng viên


Tâm huyết, nhiệt tình



Hài hước, gần gũi với SV



Đúng giờ giấc (Lên lớp đúng giờ, tan học không quá sớm)



Cho điểm công bằng, hợp lý

3. Về cách giảng dạy



Truyền đạt lơi cuốn và có nhiều ví dụ minh họa thực tế



Khơng điểm danh nhiều



Khơng phải làm bài tập nhóm

4. Nhân tố khác


Thầy/cơ giáo đẹp trai, xinh gái hoặc phong cách ăn mặc thu hút



Không khí lớp học sơi nổi



Chất lượng phịng học tốt (có đủ quạt, máy lạnh, máy chiếu, mic không ồn)



Tài liệu học tập phong phú, dễ tìm kiếm

5. Phần cuối



Ý kiến khác của bạn



Họ & tên của bạn



Giới tính



Ngành học của bạn



Địa chỉ email để nhận kết quả

Ghi chú: Sinh viên cho điểm từ 0 - 3 cho những nhân tố tương ứng với mức độ
quan trọng của bản thân:
5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


0: Khơng ảnh hưởng gì
1: Ảnh hưởng một chút
2: Ảnh hưởng nhiều
3: Rất ảnh hưởng
Phần 2. Mức điểm trung bình

Bảng 1. Mức điểm trung bình
Về chương trình

Về thái độ giảng dạy của

Về phương pháp giảng

giảng dạy

giảng viên

dạy của giảng viên

Nội



dung tính

Kiến

Tâm

thức

huyết, hước, giờ

mơn

ứng


phong nhiệt

học

dụng phú,

hấp

cao

Hài

Đúng

Các nhân tố khác

Cho

Truyền Khơng Khơng Thầy/cơ Khơng Chất

Tài

điểm

đạt lơi

điểm

phải


giáo

liệu

khí

lượng

gần

giấc

cơng

cuốn

danh

làm

đẹp trai, lớp

phịng phục

gũi

(Lên

bằng, và có


nhiều

bài tập

xinh gái học

học

vụ

dễ tự

với

lớp

hợp

nhiều

nhóm

hoặc

tốt

việc

dẫn,


học

sinh

đúng



ví dụ

phong

(có

học

đa



viên

giờ,

minh

cách ăn

đủ


phong

dạng

tìm

tan

họa

mặc thu

quạt,

phú,

hiểu

lớp

thực tế

hút

máy

dễ

khơng


lạnh,

tìm

q

máy

kiếm

sớm)

chiếu,

tình

sơi nổi

mic
khơng
ồn)
2,33

2,35

2,22

2,42


2,25

1,95

2,31

2,42

1,88

1,79

1,70

1,99

2,30

2,13

Dựa trên kết quả khảo sát, có thể kết luận: sinh viên cho rằng nhân tố tâm huyết,
nhiệt tình cũng như cách dạy truyền đạt, lôi cuốn của giảng viên là quan trọng nhất;
những nhân tố như hài hước, gần gũi, chất lượng phịng học tốt, khơng khí lớp học
sơi nổi khá là quan trọng; và yếu tố vẻ ngoài của giảng viên là kém quan trọng nhất
trong việc quyết định sự yêu thích đối với mơn học thực hành phương pháp nghiên
cứu khoa học.

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Phần 3. Nhận xét đánh giá
Về chương trình

Về thái độ giảng dạy của

Về phương pháp giảng

giảng dạy

giảng viên

dạy của giảng viên

Nội



dung tính

Kiến

Tâm

thức

huyết, hước, giờ

mơn


ứng

phong nhiệt

học

dụng phú,

hấp

cao

Hài

Đúng

Các nhân tố khác

Cho

Truyền Khơng Khơng Thầy/cơ Khơng Chất

Tài

điểm

đạt lơi

điểm


phải

giáo

liệu

khí

lượng

gần

giấc

cơng

cuốn

danh

làm

đẹp trai, lớp

phịng phục

gũi

(Lên


bằng, và có

nhiều

bài tập

xinh gái học

học

vụ

dễ tự

với

lớp

hợp

nhiều

nhóm

hoặc

tốt

việc


dẫn,

học

sinh

đúng



ví dụ

phong

(có

học

đa



viên

giờ,

minh

cách ăn


đủ

phong

dạng

tìm

tan

họa

mặc thu

quạt,

phú,

hiểu

lớp

thực tế

hút

máy

dễ


khơng

lạnh,

tìm

q

máy

kiếm

sớm)

chiếu,

tình

sơi nổi

mic
khơng
ồn)
2,33

2,35

2,22


2,42

2,25

1,95

2,31

2,42

1,88

1,79

1,70

1,99

2,30

2,13

(Theo kết quả Bảng 1. Mức điểm trung bình)
Kết quả khảo sát chỉ ra rằng các tiêu chí mà nhóm đưa ra như thái độ giảng dạy
của giảng viên, cách giảng dạy và một số nhân tố khách quan khác, đều có sự ảnh
hưởng tương đối lớn tới việc sinh viên yêu thích mơn Phương pháp thực hành nghiên
cứu khoa học. Cụ thể, với mức điểm trung bình 2,42/3, sự tâm huyết, nhiệt tình cũng
như khả năng truyền đạt thu hút của giảng viên là yếu tố có sức ảnh hưởng lớn nhất.
Trong bất cứ môn học nào, việc giảng viên nhiệt tình giảng dạy một cách lơi cuốn và
có nhiều ví dụ minh họa thực tế sẽ khiến sinh viên dễ dàng hiểu sâu được kiến thức

môn học và dễ dàng vận dụng vào các trường hợp thực tế.
Ngoài ra, yếu tố về chất lượng phòng học cũng được sinh viên chú trọng. Với mức
điểm 2,30/3, đây là yếu tố quan trọng xếp thứ hai trong danh sách này. Việc cải thiện
cơ sở vật chất, các trang thiết bị trong phòng học ( ví dụ như đủ quạt, điều hịa, máy
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


chiếu, micro, phòng cách âm tốt…) là điều thiết yếu bởi đây là những yếu tố ảnh
hưởng trực tiếp đến cơng tác dạy và học.
Yếu tơ ít ảnh hưởng đến hứng thú học tập của sinh viên nhất chính xác là vẻ ngồi
của giáo viên. Với điểm trung bình 1,70/3, có thể thấy rõ là sinh viên quan tâm nhiều
đến chất lượng giảng dạy cũng như kiến thức nhiều hơn là các yếu tố bên ngồi.
Bên cạnh những tiêu chí nêu trên, khảo sát cũng thu về thêm được một số ý kiến
đóng góp từ các bạn sinh viên làm khảo sát. Theo đó, các bạn sinh viên cho rằng việc
u thích mơn Phương pháp thực hành nghiên cứu khoa học còn xuất phát từ nội
dung và vai trò của mơn học. Đây là mơn học có tính ứng dụng cao, giúp sinh viên
nâng cao khả năng tư duy logic, kỹ năng tìm kiếm thơng tin, phân tích xử lý dữ liệu…,
nắm rõ được quy trình và cách thức làm một bài báo cáo nghiên cứu khoa học. Điều
này đặc biệt có ích đối với sinh viên năm cuối chuẩn bị hồn thành báo cáo thực tập
và khóa luận tốt nghiệp.
Từ kết quả khảo sát này, nhóm chúng tơi xin đề xuất một số giải pháp sau đây để
phía nhà trường, giảng viên có thể khắc phục những hạn chế tồn tại nhằm cải thiện
chất lượng môn học Phương pháp thực hành nghiên cứu khoa học.

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP
Để khắc phục những tồn tại của môn nghiên cứu khoa học tại trường ĐH Ngoại
thương, cần thực hiện những giải pháp sau đây:
1.

Tạo động lực cho sinh viên: Nhà trường có hỗ trợ kinh phí cho sinh viên

NCKH theo mức độ hoàn thành đề tài, đề tài có tính ứng dụng cao và có chế độ khen
thưởng như sự ghi nhận cho những nỗ lực, sáng tạo và nghiên cứu khoa học nghiêm
túc của sinh viên. Đồng thời, nhà trường tích cực liên kết với các doanh nghiệp cần
ứng dụng sản phẩm NCKH của sinh viên. Như vậy, các cơng trình NCKH vừa nhận
được đầu tư của các doanh nghiệp, vừa có iễn.ý nghĩa áp dụng vào thực tế:
✓ Buổi đầu tiên giảng viên cần nhấn mạnh hơn về tầm quan trọng của môn học
trong việc viết báo cáo, khóa luận. Đặc biệt nếu sinh viên có điều kiện đi du học hoặc
học thạc sĩ thì nó cũng hữu ích trong cơng tác nghiên cứu.
✓ Giảng viên đặt câu hỏi cho sinh viên, khiến lớp học sôi động và sinh viên chú
ý vào bài giảng hơn,..
2.

Thay đổi nhận thức của sinh viên: Giảng viên hướng dẫn cho sinh viên thấy

được tầm quan trọng của hoạt động này, đồng thời hướng dẫn từng bước thực hiện
nghiên cứu như thế nào, cần định hướng cho sinh viên lựa chọn những đề tài phù hợp
với thực tiễn, trình độ kiến thức và phù hợp với ngành nghề được đào tạo để sinh viên
thấy rằng đây không phải là một cơng việc q khó và mình hồn tồn có thể làm
được.
3.

Đầu tư cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất cho hoạt động NCKH là thư viện


internet, môi trường nghiên cứu và kinh phí. Đây là những điều kiện khơng thể thiếu
cho hoat đông NCKH và rất cần sự quan tâm của các cấp lãnh đạo trong và ngoài
trường:
✓ Thư viện cần có nhiều sách và tài liệu tham khảo, có nhiều nguồn tài liệu mở
kết nối với thế giới, đặc biệt cần có nhiều sản phẩm NCKH mới, phong phú, đa dạng
ở trong nước và quốc tế.Sinh viên có thể chọn lọc những khóa luận tốt nghiệp, những
tiểu luận mơn học có giá trị, những cơng trình, bài báo trên thế giới mang tính khoa
học cao để tham khảo.
✓ Hệ thống máy tính hịa mạng internet cần hồn thiện và bổ sung trong các khu
thư viện, ký túc xá, lớp học.

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4.

Nâng cao chất lượng giảng dạy: Giảng viên cần phải đổi mới phương pháp

dạy học; ứng dụng nhiều phương pháp dạy học tích cực; thường xuyên kết nối và cập
nhập thông tin mới, áp dụng công nghệ thông tin vào dạy học; tăng cường mơ phỏng,
số hóa bài giảng; triển khai đào tạo trên mạng nhằm tạo điều kiện về thời gian cho
sinh viên; tập trung dạy sinh viên cách tư duy phản biện và tư duy sáng tạo, cách phát
hiện vấn đề mới
5.

Cần cải tiến chương trình học. Chương trình học hiện nay cịn nặng về lý


thuyết, chưa chú trọng đến thực hành, khối lượng những môn học không liên quan
đến chuyên ngành chiếm tỷ lệ khá lớn.

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C. KẾT LUẬN
Như vậy, từ những dữ liệu về các nhân tố ảnh hưởng, cùng những phân tích,
nhận xét, đánh giá, nhóm em đã có cái nhìn tổng quan về vấn đề u thích mơn học
Phương pháp thực hành nghiên cứu khoa học của sinh viên Đại học Ngoại Thương.
Có thể nói, mơn học Phương pháp thực hành nghiên cứu khoa học trở thành mơn học
bổ ích, lơi cuốn và hấp dẫn sinh viên không chỉ bởi tầm quan trọng của những kiến
thức mà môn học truyền đạt- giúp sinh viên có tư duy logic, khả năng tìm kiếm thơng
tin và phân tích dữ liệu… ; mà hơn thế nữa đó là thái độ thân thiện cởi mở của giảng
viên- sinh viên, đó là tầm hiểu biết sâu rộng và lối truyền đạt tâm huyết của giảng
viên đã truyền cho sinh viên chúng em thêm niềm đam mê học tập. Bên cạnh đó, một
yếu tố tác động khơng hề nhỏ đến tâm lý dạy và học- đó là cơ sở vât chất của trường
đang không ngừng được cải thiện và hiện đại hơn, tiếp thêm cho động lực học tập và
giảng dạy, đồng thời tạo môi trường thoải mái và tiện nghi nhất để sinh viên có thể
tiếp thu được kiến thức của môn học.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, nhóm chúng em đã có những nhận xét,
đánh giá dựa trên những số liệu thu được, từ đó có một số đề xuất về giải pháp đã nêu
trong chương 3 này, mong muốn được góp một phần nhỏ trong việc khắc phục những
tồn tại và phát huy những ưu điểm của môn học Phương pháp thực hành nghiên cứu
khoa học, để mơn học được hồn thiện hơn và trở thành môn học được tất cả giảng
viên cũng như sinh viên đều yêu thích.

11


LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×