Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

The boy’s new shirt is very expensive ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.34 KB, 5 trang )





The boy’s new shirt is very expensive


*The boy’s new shirt is very expensive.


1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết
thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để
biết thêm chi tiết về từ đó)
The boy 's new shirt is very expensive.

2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong
câu:
The boy's new shirt is very expensive.



3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy?

- "the boy’s new shirt": cái áo sơ mi mới của cậu bé ấy. Đây là hình thức sở hữu
cách (possessive case) là hình thức chỉ quyền sở hữu của một người với một người
hay một vật khác. Sở hữu cách chỉ được hình thành khi sở hữu chủ (possessor) là
một danh từ chỉ người. Sở hữu chủ là danh từ đứng đầu tiên (là “the boy” trong
“the boy’s new shirt”). Cách hình thành sở hữu cách là ta thêm ’s vào sau sở hữu
chủ khi nó là một danh từ số ít, danh từ theo sau ’s không có mạo từ (eg: the boy’s
room) và cũng có thể dùng cách sở hữu khác với “of” (eg: the boy’room = the
room of the boy). “the boy” trong câu này là cậu bé ấy, danh từ (noun) “boy” đi


với mạo từ xác định (definite article) “the” cho chúng ta biết danh từ ấy đã được
xác định, có nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đang nhắc đến cậu bé
nào. “new shirt” là cụm danh từ - cái áo sơ mi mới, ở đây tính từ “new” có nghĩa
là “mới” được dùng để bổ nghĩa cho danh từ “shirt” – cái áo sơ mi. Cụm sở hữu
cách “the boy’s new shirt” = “the new shirt of the boy”.
- “is” là động từ “to be” chia với chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít.
- “very expensive” – rất đắt. Trạng từ chỉ mức độ “very” – rất/ lắm/ hết sức/ ở
mức độ cao được dùng để bổ nghĩa cho tính từ “expensive” có nghĩa là đắt/ cao
giá/ tốn kém…
=>Dịch cả câu là : Cái áo sơ mi mới của cậu bé ấy rất đắt tiền.
(Trong bài học này chúng ta sẽ lưu ý nhiều hơn về hình thức sở hữu cách)
4. Bài học liên quan:
Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links
dưới đây để học thêm về nó.
Danh từ (noun),Hiện tại thường (Present simple), Động từ (verb), Sở hữu cách
(Possessive case) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ (adjective), Trạng từ ( Phó từ) (
adverb).

×