Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

That boy was painting all day yesterday potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.94 KB, 6 trang )





That boy was painting all day yesterday


*That boy was painting all day yesterday.

1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết
thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để
biết thêm chi tiết về từ đó)
That boy was painting all day yesterday.

2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong
câu:
That boy was painting all day yesterday.

3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy?

- “that boy” – cậu bé đó. Ở đây đại từ chỉ định (demonstrative pronoun) “that”
có nghĩa là đó/ cái đó/ điều đó, dạng số nhiều là “those”. Đại từ chỉ định luôn đứng
trước danh từ. Nó đứng trước danh từ “boy” để bổ nghĩa thêm cho danh từ “boy”-
cậu bé, người mà người nói muốn ám chỉ cho người nghe biết đó là người nào. Đại
từ chỉ định có thể không cần danh từ, tự thân nó có thể làm chủ ngữ, ví dụ như
“that is my daughter” – Đó là con gái của tôi.
- “was paiting” – đang vẽ tranh, là động từ (verb) của câu được chia ở hình thức
của thì quá khứ tiếp diễn “S + were/ was + v – ing”. Trong đó “was” là trợ động từ
(auxiliary), “paint- painting” là động từ chính của câu (main verb) có nghĩa là vẽ
tranh/ trang điểm/ quét sơn…
- “all day yesterday” – cả ngày hôm qua. Trong đó tính từ (adjective) “all” có


nghĩa là tất cả/ hết thảy/ mọi/ suốt…. được dùng để bổ nghĩa cho danh từ (noun)
“day” – dịch là cả ngày/ suốt ngày. Trạng từ chỉ thời gian (adverb of time)
“yesterday” có nghĩa là hôm qua, dùng để chỉ một mốc thời gian trong quá khứ.
Sở dĩ câu này ta dùng thì quá khứ tiếp diễn là vì ở đây thì quá khứ tiếp diễn được
dùng để nhấn mạnh hành động đang diễn ra tại mọi thời điểm trong suốt một
khoảng thời gian. Dấu hiệu nhận biết ở đây là căn cứ vào cụm trạng ngữ chỉ thời
gian “all day yesterday” – suốt cả ngày hôm qua.
=> Dịch cả câu là : Cậu bé đó đã vẽ tranh suốt cả ngày hôm qua.
4. Bài học liên quan:
Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links
dưới đây để học thêm về nó.
Danh từ (noun), Quá khứ tiếp diễn (Past continuous), Động từ (verb), Phân từ
(Participles) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ (adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb).

×