Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Luận văn học viện tài chính) đánh giá thực trạng tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư hải đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505 KB, 80 trang )

Học viện tài chính

i

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn tốt nghiệp.
Đàm Văn Hạnh

SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

ii

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii


DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT.................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ...............................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1 LÍ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP...............................................................................5
1.1. TCDN và quản trị tài chính doanh nghiệp.............................................5
1.1.1.TCDN và các quyết định TCDN......................................................5
1.1.1.1.Khái niệm tài chính doanh nghiệp............................................5
1.1.1.2. Các quết định TCDN................................................................6
1.1.2. Quản trị TCDN................................................................................7
1.1.2.1. Khái niệm, nội dung.................................................................7
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị TCDN..............................8
1.1.2.3. Vai trò của quản trị TCDN.......................................................9
1.2. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp..................................10
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp.10
1.2.2. Nội dung đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp............13
1.2.2.1.Tình hình huy động vốn của doanh nghiệp.............................13
1.2.2.2.Tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp...............16
1.2.2.3. Đánh giá mơ hình tài trợ vốn của doanh nghiệp....................18
1.2.2.4.Tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền của doanh
nghiệp..................................................................................................19
1.2.2.5.Tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp20
SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính


iii

Luận văn tốt nghiệp

1.2.2.6. Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp............25
1.2.2.7.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.............27
CHƯƠNG 2.....................................................................................................29
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CTCP ĐẦU TƯ HẢI
ĐƯỜNG TRONG THỜI GIAN QUA............................................................29
2.1. Quá trình hình thành và phát triển CTCP đầu tư Hải Đường...............29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................29
2.1.1.1. Thông tin cơ bản về CTCP đầu tư Hải Đường.......................29
2.1.1.2. Tóm tắt q trình thành lập và phát triển của CTCP đầu tư Hải
Đường..................................................................................................30
2.1.1.3. Phương thức tổ chức sản xuất kinh doanh.............................31
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của CTCP đầu tư Hải Đường....32
2.1.2.1. Chức năng, nghành nghề kinh doanh của CTCP đầu tư Hải
Đường..................................................................................................32
2.1.2.3.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của CTCP đầu tư Hải Đường.36
2.1.3.Những thuận lợi và khó khăn trong q trình hoạt động...............37
2.1.3.2. Những khó khăn thách thức trong quá trình hoạt động..........39
2.2. Đánh giá thực trạng tài chính tại CTCP đầu tư Hải Đường.................39
2.2.1. Về tình hình huy động vốn của CTCP đầu tư Hải Đường............39
2.2.1.1. Xác định nhu cầu vốn tại CTCP đầu tư Hải Đường..............39
2.2.1.2. Tình hình huy động vốn của cơng ty......................................40
2.2.2. Khái quát tình hình đầu tư và sử dụng vốn của cơng ty cổ phần
đầu tư Hải Đường....................................................................................44
2.2.3. Tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền của công ty cổ phần
đầu tư Hải Đường....................................................................................47


SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

iv

Luận văn tốt nghiệp

2.2.4.Tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán của CTCP đầu tư Hải
Đường......................................................................................................48
2.2.4.1. Tình hình nợ phải thu.............................................................48
2.2.4.2. Tình hình nợ phải trả ngắn hạn..............................................49
2.2.4.3.Khả năng thanh toán................................................................51
2.2.5. Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư Hải
Đường......................................................................................................53
2.2.6. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư Hải
Đường......................................................................................................55
2.3. Đánh giá chung về thực trạng tài chính tại CTCP đầu tư Hải Đường..56
2.3.1. Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu của CTCP đầu tư Hải Đường...56
2.3.2. Những mặt tích cực.......................................................................56
2.3.3. Những tồn tại, hạn chế..................................................................56
CHƯƠNG 3.....................................................................................................58
CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CTCP ĐẦU TƯ HẢI ĐƯỜNG...............................................................58

3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của CTCP đầu tư Hải Đường trong
thời gian tới.................................................................................................58
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội...............................................................58
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của CTCP đầu tư Hải Đường.59
3.1.2.1. Mục tiêu sản xuất kinh doanh của công ty năm 2014............59
3.1.1.2. Định hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới..........59
3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính của CTCP
đầu tư Hải Đường........................................................................................60

SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

v

Luận văn tốt nghiệp

3.2.1. Xây dựng cơ cấu nguồn vốn tối ưu...............................................60
3.2.2. Chủ động trong việc huy động vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, luôn luôn đảm bảo nguồn vốn kịp thời cho sản xuất kinh doanh
với chi phí sử dụng vốn thấp nhất...........................................................61
3.2.3. Tăng cường quản lí và sử dụng vốn bằng tiền..............................62
3.2.4. Thực hiện đồng bộ nhiều biện pháp tăng cường quản lí cơng nợ và
nâng cao khả năng thanh tốn.................................................................63
3.2.5. Tiếp tục hồn thiện cơng tác kế tốn tài chính trong cơng ty và

thường xun tiến hành cơng tác phân tích đánh giá tình hình tài chính.
.................................................................................................................66
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp..............................................................66
KẾT LUẬN.....................................................................................................68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................69

SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

vi

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
CTCP

Công ty cổ phần

DTBH

Doanh thu bán hàng

DTT


Doanh thu thuần

ĐTDH

Đầu tư dài hạn

ĐTNH

Đầu tư ngắn hạn

HTK

Hàng tồn kho

NCC

nhà cung cấp

NV

Nguồn vốn

NVLDTX

Nguồn vốn lưu động thường xuyên

NVTT

Nguồn vốn tạm thời


NVTX

Nguồn vốn thường xuyên

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sỡ hữu

VKD

Vốn kinh doanh

VLĐ

Vốn lưu động

TBN


Trung bình ngành

SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

vii

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Bảng 2.01: Dự báo nhu cầu VLĐ năm 2013 của cơng ty
Bảng 2.02: Phân tích diễn biến nguồn vốn năm 2013
Bảng 2.03: Phân tích cơ cấu nguồn vốn theo quan hệ sỡ hữu
Bảng 2.04: Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian huy động sử dụng
Bảng 2.05: Khái quát về tình hình đầu tư và sử dụng vốn của cơng ty
năm 2013
Bảng 2.06: Tình hình trang bị TSCĐ
Bảng 2.07: Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài sản công ty năm 2013
Bảng 2.08: Chỉ tiêu đánh giá mơ hình tài trợ
Bảng 2.09: Phân tích biến động vốn bằng tiền
Bảng 2.10. Phân tích tình hình cơng nợ
Bảng 2.11: Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển nợ phải thu
Bảng 2.12: Khả năng thanh toán
Bảng 2.13: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh

Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Bảng 2.15: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu của cơng ty
Sơ đồ 2.01: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Sơ đô 2.02: Sơ đồ tổ chức bộ máy tài chính kế tốn của cơng ty
Sơ đồ 2.03: Mơ hình tài trợ cuối năm vốn 2013
Sơ đồ 2.04: Mơ hình tài trợ vốn đầu năm 2012

SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

1

Luận văn tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Trong những năm gần đây, sự suy thối kinh tế tồn cầu đã gây ra những
khó khăn và thách thức vơ cùng lớn cho các doanh nghiệp, khiến cho sự cạnh
tranh giữa các thành phần kinh tế ngày càng trở nên gay gắt. Doanh nghiệp
không chỉ phải cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành cùng lĩnh vực kinh
doanh trong nước mà còn phải cạnh tranh với các đối thủ có tiềm lực tài chính
mạnh ngồi nước. Doanh nghiệp muốn cạnh tranh thành cơng và khẳng định
chỗ đứng trong nền kinh tế thị trường cần phải có những quyết định đúng đắn

kịp thời nắm bắt cơ hội hạn chế rủi ro trong quá trình hoạt động nhất là trong
khâu quản lí tài chính. Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định và nâng cao giá
trị của mình, mỗi doanh nghiệp cần nắm vững tình hình tài chính cũng như kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đó là việc đánh giá tình hình tài chính.
Có thể nói: quản lí tài chính là chức năng quan trọng số một trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, nó quyết định tính sự thành bại trong kinh
doanh. Đặc biệt là trong điều kiện cạnh tranh đang diễn ra khốc liệt trên phạm
vi toàn thế giới, kinh tế cịn gặp nhiều khó khăn như các thảm hoạ thiên tai,
tình hình bất ổn chính trị, lạm phát, kinh tế phục hồi chậm. Muốn vậy, các
nhà quản trị tài chính phải tiến hành phân tích các hoạt động kinh doanh cũng
như các hoạt động tài chính của doanh nghiệp một cách chi tiết để từ đó giúp
doanh nghiệp xây dựng chiến lược đầu tư và phát triển đúng đắn trong tương
lai, cải thiện hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến đến mục tiêu cuối cùng
là tối đa hố giá trị doanh nghiệp.
Việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp được tiến hành thường
xuyên sẽ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ nợ, cán
bộ công nhân viên và các chủ thể khác thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính
của doanh nghiệp, xác định đầy đủ đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng

SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

2


Luận văn tốt nghiệp

của các nhân tố đến tình hình tài chính để từ đó có những giải pháp hữu hiệu
nhằm ổn định và tăng cường tình hình tài chính tài chính của doanh nghiệp.
Thực tế Việt nam hiện nay, các doanh nghiệp còn xem nhẹ việc đánh giá
tình hình tài chính dẫn đến việc ra quyết định khi thị trường có biến động, khơng
tự chủ được trong điệu kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay, lúng túng trong việc
huy động và sử dụng vốn, sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, khơng bảo tồn
được vốn kinh doanh, gây ra tình trạng thua lỗ, dẫn tới phá sản. Đây là vấn đề
bức xúc đặt ra đối với các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp và cũng đan thu
hút được sự chú ý đặc biệt của những người quan tâm nghiên cứu trong lĩnh vực
tài chính. Nhận thức được tầm quan trọng và để hiểu rõ hơn việc phân tích này,
qua thời gian học tập và nghiên cứu tại Học viện Tài Chính, sau gần 2 tháng thực
tập tại CTCP đầu tư Hải Đường, với sự tận tình hướng của thầy giáo – TS Bùi
Văn Vần và các cán bộ trong phịng tài chính kế tốn cơng ty, em đã chọn và
nghiên cứu luận văn tốt nghiệp với đề tài:
“Đánh giá thực trạng tài chính và một số giải pháp cải thiện tình
hình tài chính tại cơng ty cổ phần đầu tư Hải Đường”
2.Đối tượng nghiên cứu
Đề tài đi sâu và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp như lý luận chung về tài chính doanh nghiệp, các chỉ tiêu đánh
giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp tại CTCP đầu tư Hải Đường.
3. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng tài chính và các giải pháp tài chính thực
hiện tại CTCP đầu tư Hải Đường nhằm những mục đích sau :
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tài chính doanh nghiệp và phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
Tìm hiểu thực trạng tài chính của cơng ty, từ đó :
Xem xét và đánh tình hình tài chính của cơng ty trong năm 2013 trên cơ
sở so sánh với năm 2012 thông qua những kết quả đạt được trong 2 năm.

SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

3

Luận văn tốt nghiệp

Đề xuất một số giải pháp tài chính nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh tại đơn vị trong thời gian tới.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian : Nghiên cứu về tình hình tài chính và biện pháp tài chính
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của CTCP đầu tư Hải Đường tại địa chỉ xóm
19, xã Hải Đường, Huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
Về thời gian : Từ 10/02/2014 đến 22/05/2014
Về nguồn số liệu : Các số liệu được lấy từ sổ sách kế tốn, báo cáo tài
chính các năm 2012 và 2013.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu dựa trên cơ sở các phương
pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin, phương
pháp điều tra, phân tích, tổng hợp, thống kê, logic…đồng thời sử dụng các
bảng biểu để minh họa.
6. Kết cấu đề tài
Tên đề tài : “ Đánh giá tình hình tài chính và các giải pháp cải thiện
tình hình tài chính tại cơng ty cổ phần đầu tư Hải Đường”

Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo thì luận văn
gồm có 3 phần :
Chương 1 : Những vấn đề lý luận chung về đánh giá tình hình tài chính
của doanh nghiệp.
Chương 2 : Đánh giá thực trạng tài chính tại CTCP đầu tư Hải Đường
trong thời gian qua .
Chương 3 : Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính của
CTCP đầu tư Hải Đường.
Em xin cam đoan đề tài nghiên cứu là do em thực hiện, các số liệu được
sử dụng là hoàn toàn trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị. Tuy
nhiên, do trình độ nhận thức cịn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi
SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

4

Luận văn tốt nghiệp

những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ để bài
luận văn của em hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo và phòng Tài chính kế tốn cơng ty
đã hết sức giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành luận văn này.

SV: Đàm Văn Hạnh


Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

5

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
LÍ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. TCDN và quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.1.TCDN và các quyết định TCDN
1.1.1.1.Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất,
cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng nhằm mục đích sinh lợi. Để tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải ứng trước số vốn nhất
định, phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh nhằm chuẩ bị các yếu tố
đầu vào đó là nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu…và sức lao
động. Qua quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm đầu ra, doanh nghiệp tiến hành
tiêu thụ sản phẩm, lấy thu bù chi, nộp thuế cho nhà nước, còn lại là lợi nhuận
sau thuế và doanh nghiệp lại tiếp tục phân phối khoản lợi nhuận này. Như vậy
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình tạo lập,
phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ hợp thành hoạt động tài chính của doanh
nghiệp. có thể nói hoạt động tài chính là một tất yếu trong q trình sản xuất
kinh doanh của donh nghiệp góp phần quan trong trong việc thực hiện mục

tiêu tối đa hóa lợi nhuận và gia tăng giá trị doanh nghiệp.
Bên trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị hợp thành các
quan hệ tài chính của doanh nghiệp. Đó là quan hệ tài chính giữa doanh
nghiệp với nhà nước; quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể
kinh tế và tổ chức xã hội khác; quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với
người lao động trong doanh nghiệp; quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với
chủ sỡ hữu doanh nghiệp và quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp

SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

6

Luận văn tốt nghiệp

Từ những điều trên, có thể đưa ra nhận xét sau:
- Xét về mặt bản chất, TCDN là các qua hệ kinh tế dưới hình thức giá
trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
- Xét về hình thức, tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình
tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh
nghiệp
Như vậy,TCDN là hệ thống quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá

trị gắn liền với sự chu chuyển vốn của doanh nghiệp phát sinh trong quá trình
tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp nhằm đạt tới các
mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp trong khuôn khổ pháp luật cho phép.
1.1.1.2. Các quết định TCDN
TCDN có vai trị rất quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp: Nó
huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường và
liên tục, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp và là
công cụ hiệu quả để kiểm sốt tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
TCDN thực chất quan tâm nghiên cứa ba quyết định chủ yếu, đó là quyết
định đầu tư vốn, quyết định nguồn vốn và quyết định phân phối lợi nhuận.
1) Quyết định đầu tư: Doanh nghiệp nên đầu tư vào lĩnh vực nào, cơ hội
nào, dự án nào là phù hợp và mang lại hiệu quả cao nhất? nên đầu tư ngắn
hạn hay dài hạn, đầu tư bên trong hay ra bên ngoài doanh nghiệp? quyết
định đầu tư của doanh nghiệp bao gồm: Quyết định đầu tư TSLĐ, quyết định
đầu tư TSCĐ và quyết định cơ cấu giữa đầu tư TSCĐ và đầu tư TSLĐ.
2) Quyết định huy động vốn (quyết định nguồn vốn): Doanh nghiệp lựa
chọn nguồn vốn nào cho quyết định đầu tư, vốn vay hay vốn chủ, vay ngắn
hạn hay dài hạn, cơ cấu huy động như thế nào là hợp lí?...
3) Quyết định phân phối lợi nhuận: Gắn liền với quyết định về phân
chia cổ tức hay chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Lợi nhuận sau thuế của
SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

7


Luận văn tốt nghiệp

doanh nghiệp được chia như thế nào, tỷ lệ chia lãi, tỷ lệ giữ lại tái đầu tư là
bao nhiêu?
1.1.2. Quản trị TCDN
1.1.2.1. Khái niệm, nội dung
 Khái niệm Quản trị TCDN
Quản trị TCDN là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ chức thực hiện
các quyết định tài chính nhằm đạt được mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.
Do các quyết định tài chính trong doanh nghiệp đều gắn liền với việc tạo lập,
phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp,
vì vậy quản trị tài chính doanh nghiệp cịn được nhìn nhận là q trình hoạch
định, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và kiểm sốt q trình tạo lập, phân phối
và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp
Quản trị tài chính doanh nghiệp là hoạt động của nhà quản trị doanh
nghiệp và luôn gắn liền với 3 quyết định tài chính chủ yếu: Quyết định đầu tư,
quyết định tài trợ và quyết định phân phối sao cho có lợi nhất cho chủ sỡ hữu
doanh nghiệp
 Nội dung quản trị TCDN: Quản trị tài chính doanh nghiệp bao hàm
các nội dung chủ yếu sau:
- Tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư: Để đi đến quyết
định đầu tư đòi hỏi doanh nghiệp phải xem xét cân nhắc trên nhiều mặt về
kinh tế, kĩ thuật và tài chính. Trong đó về mặt tài chính cần xem xét dòng tiền
ra và dòng tiền vào liên quan đến khoản đầu tư để đánh giá cơ hộ đầu tư về
mặt tài chính. Đó là q trình hoạch định dự toán vốn đầu tư và đánh giá hiệu
quả dự án đầu tư.
- Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn huy động vốn đáp ứng
kịp thời, đủ nhu cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp: Nhà quản trị
phải xác định nhu cầu vốn cấn thiết cho các hoạt động của doanh nghiệp trong

SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

8

Luận văn tốt nghiệp

kì, tổ chức huy động các nguồn vốn đáp ứng kịp thời, đầy đủ, có lợi cho hoạt
động doanh nghiệp. Để đi đến quyết định lựa chọn hình thức và phương pháp
huy động thích hợp cần cân nhắc kết cấu nguồn, điểm lợi cũng như chi phí sử
dụng của từng nguồn.
- Sử dụng hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi
và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp: Nhà quản trị tìm mọi các
huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh, giải phóng kịp thời
vốn ứ đọng, theo dõi chặt chẽ và thực hiện tốt việc thanh toán, thu hồi tiền
bán hàng và khoản thu khác đồng thời kiểm soát chặt chẽ chi phí phát sinh.
Thường xun có biện pháp đảm bảo cân bằng thu chi bằng tiền đảm bảo
doanh nghiệp ln có khả năng thanh tốn khoản nợ đến hạn.
- Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của
doanh nghiệp: Thực hiện phân phối hợp lí lợi nhuận sau thuế cũng như trích
lập và sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp góp phần cải thiện đời sống vật
chất người lao động, giải quyết hài hịa lợi ích trước mắt của chủ sỡ hữu
doanh nghiệp với lợi ích lâu dài – sự phát triển bền vững của doanh nghiệp
- Kiểm sốt thường xun tình hình hoạt động của doanh nghiệp:

Thơng qua tình hình thu chi tiền tệ hàng ngày, các báo cáo tài chính, tình hình
thực hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép kiểm sốt được tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp. Mặt khác, việc định kì tiến hành phân tích tình hình tài
chính giúp nhà quản trị đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn, điểm mạnh,
điểm yếu trong quản lí từ đó đưa ra quyết định quản trị phù hợp.
- Thực hiện kế hoạch hóa tài chính: Hoạt động tài chính của doanh
ngiệp cần được dự kiến trước thông qua kế hoạch tài chính, có kế hoạch tài
chính thì doanh nghiệp mới có thể đưa ra quyết định tài chính thích hợp và
chủ động đưa ra biện pháp hữu hiệu khi thị trường có biến động
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị TCDN

SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

9

Luận văn tốt nghiệp

Quản trị tài chính doanh nghiệp trong các doanh nghiệp khác nhau là
không giống nhau. Sự khác biệt đó chịu sự chi phối của các nhân tố cơ bản là
hình thức pháp lí tổ chức doanh nghiệp, đặc điểm sản xuất kinh tế - kĩ thuật
ngành nghề và môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
- Hình thức pháp lý: Ở Việt Nam, theo luật doanh nghiệp 2005, có 4
hình thức pháp lý cơ bản là: Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty

cổ phần và cơng ty tránh nhiệm hữu hạn. Hình thức pháp lí ảnh hưởng đến
phương thức hình thành và huy động vốn, tổ chức quản lí và sử dụng vốn,
việc chuyển nhượng vốn, phân phối lợi nhuận và trách nhiệm của chủ sỡ hữu
đối với khoản nợ doanh nghiệp…
- Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật ngành nghề kinh doanh: Đặc điểm ngành
nghề kinh doanh ảnh hưởng không nhỏ đến việc tổ chức tài chính của doanh
nghiệp. Bởi những đặc trưng này quyết định đến nhu cầu vốn, cơ cấu tỉ lệ vốn
lưu động vốn cố định cũng như khả năng tự cân đối thu chi bằng tiền của
doanh nghiệp.
- Môi trường kinh doanh: Bao gồm tất cả yếu tố bên trong và bên ngoài
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Môi trường kinh tế tài chính, mơi trường chính trị, mơi trường luật pháp, mơi trường cơng nghệ,
mơi trường văn hóa - xã hội…
1.1.2.3. Vai trị của quản trị TCDN
Quản trị tài chính có vai trò quyết định đến sự tồn tại, phát triển của
doanh nghiệp, điều đó được thể hiện qua qua những điểm chủ yếu sau:
Thứ nhất, Huy động vốn đầy đủ, kịp thời đảm bảo cho hoạt động sản
xuất kinh doanh diễn ra bình thường và liên tục. Trong quá trình hoạt động
kinh doanh luôn phát sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho các hoạt
động thường xuyên cũng như cho đầu tư phát triển doanh nghiệp. Tài chính
doanh nghiệp giúp xác định đúng đắn các nhu cầu vốn cần thiết trong từng
thời kì và tìm nguồn đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn kinh doanh. Các nhà quản
SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính


10

Luận văn tốt nghiệp

trị sẽ cân nhắc kĩ lưỡng để lựa chọn phương án huy động vốn có chi phí thấp,
thuận lợi cho doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra
bình thường và liên tục.
Thứ hai, Tổ chức sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm hiệu quả, góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị
TCDN giữ vai trò quan trọng trong đánh giá lựa chọ dự án đầu từ trên cơ sở
phân tích khả năng sinh lời và mức độ rủi ro của các dự án, từ đó giúp lựa
chọn dự án tối ưu. Việc huy động vốn kịp thời và phương pháp huy động vốn
thích hợp giúp doanh nghiệp giảm được chi phí sử dụng vốn, góp phần tăng
lợi nhuận. Đồng thời, huy động tối đa số vốn hiện có giúp doanh nghiệp tránh
được thiệt hại do ứ đọng vốn, tăng số vòng quay tài sản, giảm số vốn vay,
giảm tiền lãi phải trả, góp phần tăng lợi nhuận.
Thứ ba, Kiểm sốt tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Thơng qua
tình hình thu chi tiền tệ hàng ngày và việc thực hiện các chỉ tiêu tài chính, các
báo cáo tài chính, các nhà quản trị có thể đánh giá tổng qt và kiểm sốt các
mặt hoạt động của doanh nghiệp từ đó phát hiện những tồn tại và đưa ra
những quyết định thích hợp.
TCDN ngày càng trở nên quan trọng đối với hoạt động của của doanh
nghiệp. các nhà quản trị doanh nghiệp cần sử dụng tốt công cụ quan trọng này
để đưa ra được những kết quả phân tích đúng đắn và các quyết định phù hợp
nhằm đạt được mục tiêu quan trọng nhất là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
1.2. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp là việc xem xét, phân tích một
cách tồn diện trên tất cả các mặt hoạt động của tài chính doanh nghiệp để
thấy được thực trạng tài chính là tốt hay xấu, xác định rõ nguyên nhân và mức

độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính,từ đó giúp nhà quản trị

SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

11

Luận văn tốt nghiệp

doanh nghiệp đưa ra những quyết định kịp thời để nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp khơn g chỉ là biện pháp hữu ích
giúp cho các nhà quản trị kiểm tra, kiểm sốt tình hình tài chính doanh nghiệp,
phát hiện những điểm yếu cần khắc phục và nhưng điểm mạnh cần phát huy, là
cơ sở để xác lập kế hoạch tài chính và xây dựng các chỉ tiêu trong kinh doanh,
mà còn là phương tiện giúp các đối tượng sử dụng thơng tin khác có thể đánh giá
về năng lực tài chính và triển vọng phát triển của doanh nghiệp. Kết quả đánh
giá tình hình tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến các quyết định của
các đối tượng sử dụng thơng tin. Với những đối tượng khác nhau thì quan tâm
đến những góc độ khác nhau của kết quả đánh giá tình hình tài chính nhưng đều
có mục đích chung là đảm bảo lợi ích kinh tế của mình:
Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị: Mối quan tâm hàng đầu
của họ là lợi nhuận và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Do vậy, họ
đánh giá tình hình tài chính để thực hiện chức năng quản trị của mình, cân đối

giữa khả năng sinh lời và rủi ro để đưa ra những giải pháp tối ưu trong quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với những nhà đầu tư, là những người quan tâm đến hiệu quả của
những đồng vốn bỏ ra đầu tư vào doanh nghiệp, mục đích sử dụng thơng tin
phân tích tài chính của họ là đánh giá năng lực tài chính, khả năng thanh toán,
khả năng sinh lời, hiệu quả sự dụng vốn…Để từ đó xem xét đồng vốn đầu tư
có sinh lời hay khơng? có nên tiếp tục đầu tư vào doanh nghiệp hay không?...
Đối với chủ nợ: Khác với hai đối tượng trên, chủ nợ là người cho doanh
nghiệp vay vốn hoặc bán chịu cho doanh nghiệp. Họ luôn quan tâm đến khả
năng trả nợ của doanh nghiệp để làm sao thu hồi được nợ gốc và lãi. Nhưng
chủ nợ ln đặc biệt chú ý đến nhóm hệ số thể hiện khả năng thanh toán của
của doanh nghiệp; số lượng chủ nợ; tài sản đảm bảo cho khoản vay của họ
trong trường hợp doanh nghiệp gặp rủi ro; đồng thời quan tâm đến khả năng
SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

12

Luận văn tốt nghiệp

sinh lời – cơ sở của việc hoàn trả nợ( cả gốc và lãi). Qua phân tích, đánh giá
tài chính họ đi đến quyết định có cho doanh nghiệp tiếp tục vay hay là thu hồi
các khoản đã cho vay.
Còn người lao động, những người có thu nhập từ chính kết quả hoạt

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Họ sử dụng kết quả đánh giá để
kiểm tra hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời định hướng ổn định
việc làm, trên cơ sở đó yên tâm đóng góp sức lao động, tận tâm với cơng việc.
Đối với cơ quan quản lí nhà nước: Nắm bắt được tình hình tài chính của
doanh nghiệp giúp họ đánh giá kiểm soát việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà
nước của doanh nghiệp, đồng thời thấy rõ những ảnh hưởng của các yếu tố
kinh tế xã hội đến hoạt động của doanh nghiệp nói riêng và tồn bộ nền kinh
tế nói chung. Từ đó, đề ra những chính sách, cơ chế, giải pháp tài chính phù
hợp tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển lành mạnh. Như vậy đã góp
phần nâng cao hiệu quả quản lí vĩ mơ nền kinh tế.
Đánh giá tình hình tài chính nhằn cung cấp những thơng tin có tác dụng
hữu ích trong việc ra quyết định của các nhà quản trị. Vì vậy việc đánh giá
phải đạt được những mục tiêu sau:
Phân tích tài chính phải cung cấp đầy đủ, kịp thời thơng tin có hữu ích
cho nhà quản trị và các đối tượng có lợi ích liên quan giúp họ đưa ra quyết
định đúng đắn. Ngồi ra cịn giúp họ có được thơng tin để đánh giá khả năng
và tính chắc chắn của dịng tiền vào, ra và tình hình sử dụng vốn kinh doanh
có hiệu quả hay khơng cũng như doanh nghiệp có đảm bảo được khả năng
thanh tốn hay khơng?
Phân tích tài chính doanh nghiệp cung cấp các thông tin về vốn chủ sỡ hữu,
các khoản nợ và tình hình biến động của chúng. Hơn nữa việc phân tích tình
hình tài chính cịn cung cấp thơng tin về việc thực hiện chức năng quản lí của
nhà quản trị doanh nghiệp. Các nhà quản trị không chỉ có trách nhiệm quản lí,
bảo tồn số vốn mà cịn phải sử dụng chúng sao cho hiệu quả hiệu quả.
SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Học viện tài chính

SV: Đàm Văn Hạnh

13

Luận văn tốt nghiệp

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

14

Luận văn tốt nghiệp

1.2.2. Nội dung đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp
1.2.2.1.Tình hình huy động vốn của doanh nghiệp
1.2.2.1.1. Xác định nhu cầu vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh
nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn kinh doanh có thể được chia
thành vốn cố định và vốn lưu động
Vốn cố định là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu
tư hình thành nên các TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp.
Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu
tư hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Xác định nhu cầu vốn kinh doanh chủ yếu là đi xác định nhu cầu vốn lưu
động bởi lẽ vốn cố định thường ít thay đổi trong ngắn hạn. Mặt khác, trong
ngắn hạn doanh thu biến động không nhiều nên máy móc thiết bị cịn đáp ứng
được, TSCĐ thay đổi theo chiến lược dài hạn và phản ánh trong ngân sách
vốn đầu tư dài hạn.
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối
thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục.
Nhu cầu VLĐ = Vốn HTK + Nợ phải thu – nợ phải trả nhà cung cấp
Xác định nhu cầu VLĐ có thể sử dụng phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp.
1) Phương pháp trực tiếp
Xác định trực tiếp nhu cầu vốn cho hàng tồn kho, nợ phải thu, nợ
phải trả từ đó tổng hợp lại thành tổng nhu cầu vốn lưu động.
Nhu cầu vốn HTK = CP sử dụng bq 1 ngày HTK × số ngày dự trữ HTK
SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

15

Luận văn tốt nghiệp


Nhu cầu vốn nợ phải thu = DTBH bq ngày × kì thu tiền bq
Nhu cầu vốn nợ phải trả NCC = doanh số mua chịu bq ngày × kì trả tiền bq
2) Phương pháp gián tiếp


Phương pháp điều chỉnh tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với năm

báo cáo
Mức luân chuyển năm KH
VLĐkh

t%:

=

VLĐbc

×

Mức luân chuyển năm báo cáo

×

(1+ t%)

tỷ lệ rút ngắn kì ln chuyển VLĐ
KKH - Kbc

t% =


Kbc

× 100


Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển và tốc độ luân chuyển

vốn lưu động năm kế
Mức luân chuyển năm kế hoạch
VLĐ năm kế hoạch =



Số vòng quay VLĐ năm kế hoạch

Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu

`Phương pháp này dựa vào biến động theo tỷ lệ trên doanh thu của các
yếu tố cấu thành VLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo để xác định nhu cầu
VLĐ theo doanh thu năm kế hoạch.
1.2.2.1.2. Phân tích kết cấu và sự biến động nguồn vốn
Để làm rõ tình hình biến động nguồn vốn của doanh nghiệp cần đi sâu
phân tích nửa bên phải – phần Nguồn Vốn của bảng cân đối kế toán.

SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

16

Thứ nhất, là đánh giá được tình hình biến động của tổng nguồn vốn, nợ
phải trả cũng như vốn chủ sỡ hữu. Sử dụng phương pháp so sánh để thấy được
chênh lệch cả về số tuyệt đối và tương đối giữa cuối năm và đầu năm. Qua đó có
thể đánh giá được khả năng và chính sách huy động vốn của doanh nghiệp.
Thứ hai, là đánh giá về cơ cấu nguồn vốn. Cơ cấu nguốn vốn là thể hiện
tỷ trọng của các nguồn vốn trong tổng giá trị nguồn vốn mà doanh nghiệp huy
động, sử dụng vào sản xuất kinh doanh. Để thấy được sự biến động cơ cấu
nguồn vốn người ta thường tiến hành so sánh tỷ trọng từng loại vốn trong
tổng nguồn vốn giữa thời điểm cuối năm và đầu năm.
Thứ ba, là khái quát mức độ tự chủ về tài chính. Khi xem xét cơ cấu
nguồn vốn của một doanh nghiệp người ta thường quan tâm đến mối quan hệ
giữa nợ phải trả và vốn chủ sỡ hữu. Cơ cấu nguồn thể hiện qua các chỉ tiêu
chủ yếu sau:
Nợ phải trả
Hệ số nợ

=

Tổng nguồn vốn

Hệ số này phản ánh nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng
nguồn vốn của doanh nghiệp hay trong tổng tài sản của doanh nghiệp có bao

nhiêu phần trăm được tài trợ bằng nợ phải trả.
Vốn chủ sỡ hữu
Hệ số vốn chủ sỡ hữu

=

Tổng nguồn vốn

Hệ số này phản ánh vốn chủ sỡ hữu chiếm bao nhiêu phần trăm trong
tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
Ngoài ra cơ cấu vốn còn được thể hiện qua hệ sô:
Nợ phải trả
Hệ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu =

SV: Đàm Văn Hạnh

Vốn chủ sỡ hữu

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

17

Nếu vốn chủ sỡ hữu chiếm tỷ trọng cao chứng tỏ doanh nghiệp có khả

năng tự chủ tài chính cao nhưng ngược lại mức độ sử dụng địn bẩy tài chính
thấp. Điều này có lợi hay không cần căn cứ thêm vào các yếu tố liên quan
khác để có được đánh giá xác thực nhất.
Thứ tư, là xem xét cơ cấu vốn theo thời gian huy động và sử dụng. Theo
tiêu thức này thì nguồn vốn của công ty chia thành NVTT và NVTX. NVTT
là nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động và sử dụng trong thời gian ngắn
(thường là dưới 1 năm). NVTX là nguồn vốn doanh nghiệp huy động và sử
dụng trong thời gian dài ( hơn 1 năm). NVTX chịu chi phí sử dụng vốn cao
hơn nhưng lại ổn định hơn, áp lực trả nợ trong thời gian ngắn thấp hơn.
NVTT = Nợ ngắn hạn
NVTX = Nợ dài hạn + vốn chủ sỡ hữu
Xem xét cơ cấu vốn theo thời gian huy động và sử dụng qua các chỉ tiêu
tỷ trọng NVTT và NVTX trong tổng nguồn vốn của công ty.
NVTT
Tỷ trọng NVTT =

×100%
VKD

Tỷ trọng NVTX = 1 – tỷ trọng NVTT
Xem xét cơ cấu vốn theo tiêu thức này cho biết công ty đang sử dụng
chủ yếu là NVTT hay NVTX, từ đó cho thấy ấp lực trả nợ của doanh nghiệp
trong thời gian tới là cao hay thấp, nguồn vốn tài trợ cho sản xuất kinh doanh
là ổn định hay khơng ổn định
1.2.2.2.Tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh
nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp
Dựa theo đặc điểm luân chuyển của vốn thì vốn kinh doanh của doanh
nghiệp được chia thành vốn cố định và vốn lưu động

Vốn cố định của doanh nghiệp là số vốn đầu tư để xây dựng hoặc mua
sắm các TSCĐ sử dụng trong kinh doanh.
SV: Đàm Văn Hạnh

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện tài chính

18

Luận văn tốt nghiệp

Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước để mua sắm,
hình thành các TSLĐ dùng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như
nguyên nhiên vật liêu dự trữ sản xuất, thành phẩm dở dang, bán thành phẩm,
thành phẩm, các khoản vốn bằng tiền,vốn trong thanh toán.
Để làm rõ tình hình đầu tư và sử dụng của doanh nghiệp cần đi sâu phân
tích nửa bên trái – phần Tài Sản của bảng cân đối kế toán.
Thứ nhất, là đánh giá khái quát về quy mô và biến động quy mô vốn của
doanh nghiệp. Xem xét số tuyệt đối của các chỉ tiêu tài sản hiện có tại thời
điểm báo cáo có thể biết được quy mơ kinh doanh và năng lực sản xuất của
doanh nghiệp.Thông qua việc so sánh giữa số cuối kì vào số đầu kì cả về số
tuyệt đối lẫn số tương đối của tổng tài sản và chi tiết từng loại tài sản, từ đó có
thể đánh giá khái quát về sự biến động quy mô kinh doanh và năng lực sản
xuất theo hướng mở rộng hay thu hẹp. Đồng thời chú ý đến tác động của từng
loại tài sản đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể:
Sự biến động của tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn ảnh hưởng đến khả

năng thanh toán các khoản nợ đến hạn
Sự biến động của hàng tồn kho ảnh hưởng lớn bởi chu kì sản xuất kinh
doanh từ khâu dự trữ đến khâu tiêu thụ
Sự biến động các khoản phải thu ảnh hưởng đến khả năng thanh tốn và
chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Ảnh hưởng trực tiếp đến việc quản lí
và hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Tài sản cố định biến động thể hiện sự thay đổi về quy mô và năng lực
sản xuất kinh doanh hiện có.
Thứ hai, là cần xem xét cơ cấu vốn có phù hợp với lĩnh vực kinh doanh
của doanh nghiệp hay không và sự tác động của cơ cấu vốn đến hoạt động
kinh doanh. Để thấy được sự biến động trong cơ cấu vốn thì cần xác định tỷ
trọng từng loại tài sản, so sánh chênh lệch cuối kì với đầu kì. Ngồi ra, cơ cấu
vốn thể hiện thông qua một số chỉ tiêu sau:
Tài sản ngắn hạn
Hệ số đầu tư tài sản ngắn hạn =

SV: Đàm Văn Hạnh

Tổng tài sản

Lớp: CQ48/11.11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×