Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 2012-2013 Tinh Long An chuyên hóa đề 1 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.33 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC & VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN

ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 - HỆ CHUYÊN
Môn thi : HOÁ HỌC
Ngày thi : 05 - 7 - 2012
Thời gian thi : 120 phút (không kể phát đề)

Câu 1 (2 điểm)
Hoàn thành 5 phương trình theo sơ đồ sau:
A + ?  Na
2
SO
4
+ ?
Biết 6 gam A tác dụng với dung dịch BaCl
2
dư thu được 11,65 gam kết tủa.
Câu 2 (2 điểm)
Không dùng thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau : NaHCO
3
, CaCl
2
, Na
2
CO
3
,
Ca(HCO
3


)
2
.
Câu 3 (2điểm)
1/ Người ta điều chế poly(vinylclorua) từ CaC
2
theo sơ đồ sau:
CaC
2


C
2
H
2


CH
2
=CHCl

(-CH
2
-CHCl-)
n

Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên.
Tính khối lượng poly(vinylclorua) thu được khi dùng 800 kg đất đèn (độ tinh khiết của CaC
2


80%) và hiệu suất của cả quá trình điều chế là 75%.
2/ a/ Viết công thức của este sinh ra từ glixerol và axit panmitic (C
15
H
31
COOH) (tỉ lệ mol tương
ứng 1:3).
b/ Để phản ứng hoàn toàn với 86,2 gam một loại chất béo cần vừa đủ x gam NaOH, thu được
9,2 gam glixerol và y gam hỗn hợp muối của các axit béo. Tính x, y.
Câu 4 (2điểm)
1/ Dùng khí CO dư để khử 1,2 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt nung nóng. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,88 gam chất rắn. Nếu cho chất rắn này vào dung dịch HCl dư thì thu
được 0,224 lít H
2
(ở điều kiện tiêu chuẩn).
Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
2/ Hỗn hợp chất rắn Y gồm kim loại A (hóa trị I) và oxit của nó. Cho 36 gam Y vào nước dư thì
thu được dung dịch có chứa 44,8 gam một bazơ và 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Xác định tên kim loại A và viết công thức hóa học oxit của nó.
Câu 5 (2 điểm)
Khi phân tích a gam một hợp chất hữu cơ Y thấy tổng khối lượng cacbon và hiđro trong Y là 8,4
gam. Để đốt cháy hoàn toàn a gam Y cần dùng vừa đủ một lượng oxi được điều chế bằng cách nhiệt
phân hoàn toàn 49 gam kali clorat. Sản phẩm cháy dẫn lần lượt qua bình (1) đựng 100 gam dung dịch
H
2
SO
4
94,18% và bình (2) đựng lượng dư dung dịch Ca(OH)
2
. Sau thí nghiệm thu được dung dịch

H
2
SO
4
ở bình (1) là 85%.
a/ Xác định a.
b/ Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của Y, biết 50(g) < M
Y
< 70(g) và Y
tác dụng dung dịch KHCO
3
giải phóng khí CO
2
.
c/ Viết phương trình phản ứng hóa học giữa Y với các chất (nếu có): Cu, Zn, CuO, SO
2
,
Cu(OH)
2
, Na
2
CO
3
.

Cho: C=12; H=1; O=16; K=39; Na=23; Li=7; Rb=85 Cl=35,5; Ba=137; S=32; Cu=64;
Ca= 40; Mg=24; Al=27; Zn=65; Fe=56.
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
HẾT


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
LONG AN

ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 HỆ CHUYÊN
Môn thi : HOÁ HỌC
Ngày thi : 05 - 7 - 2012
Thời gian thi : 120 phút (không kể phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI: MÔN HOÁ CHUYÊN

CÂU ĐÁP ÁN
THANG
ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 1
(2 điểm)
Biết 6 gam A tác dụng với dung dịch BaCl
2
dư thu được
11,65 gam kết tủa.
mol0,05n
2
BaCl

M
2
(SO
4
)
x

+ xBaCl
2
 xBaSO
4
 + 2MCl
x




0,25 đ






M = 12x
0,25 đ
A là MgSO
4

0,25 đ
Hoàn thành 5 phương trình theo sơ đồ sau:
A + ?  Na
2
SO
4
+ ?
MgSO

4


+ 2NaOH  Na
2
SO
4
+ Mg(OH)
2



0,25 đ
MgSO
4
+ Na
2
SO
3
 Na
2
SO
4
+ MgSO
3

0,25 đ
MgSO
4
+ Na

2
CO
3
 Na
2
SO
4
+ MgCO
3
 (*)
Hoặc:
MgSO
4
+2Na
2
CO
3
+2H
2
OMg(OH)
2
+Na
2
SO
4
+ 2NaHCO
3

0,25 đ
MgSO

4
+ Na
2
SiO
3
 Na
2
SO
4
+ MgSiO
3

0,25 đ
3MgSO
4
+ 2Na
3
PO
4
 3Na
2
SO
4
+ Mg
3
(PO
4
)
2


0,25 đ
Câu 2
(2 điểm)
Không dùng thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung
dịch sau : NaHCO
3
, CaCl
2
, Na
2
CO
3
, Ca(HCO
3
)
2
.


NaHCO
3
CaCl
2
Na
2
CO
3
Ca(HCO
3
)

2

NaHCO
3

Không
hiện
tượng
Không
hiện
tượng
Không
hiện tượng
CaCl
2

Không
hiện
tượng
CaCO
3

Không
hiện tượng
Na
2
CO
3

Không

hiện
tượng
CaCO
3
 CaCO
3

Ca(HCO
3
)
2

Không
hiện
tượng
Không
hiện
tượng
CaCO
3







0,25 đ






0,25 đ










NaHCO
3






Na
2
CO
3






Đun 2 dung dịch còn lại, trường hợp có xuất hiện kết tủa
(hoặc kết tủa và khí)  Ca(HCO
3
)
2
.

0,5 đ

Ca(HCO
3
)
2

CaCl
2

Còn lại là CaCl
2

0,25 đ
CaCl
2
+ Na
2
CO
3
 CaCO
3

 + 2NaCl
0,25 đ
Ca(HCO
3
)
2
+ Na
2
CO
3
 CaCO
3
 + 2NaHCO
3

0,25 đ
Ca(HCO
3
)
2


0
t
CaCO
3
 + CO
2
 + H
2

O
0,25 đ
Câu 3
(2 điểm)
1/ (1 đi
ểm)
Viết các phương trình phản ứng:


CaC
2
+ 2H
2
O

C
2
H
2


+ Ca(OH)
2

0,25đ
C
2
H
2
+ HCl

0
,xt t

CH
2
=CHCl
0,25đ
nCH
2
=CHCl
0
, ,xt t p

(-CH
2
-CHCl-)
n

0,25đ
Khối lượng CaC
2
= 800. 80% = 640 kg
0,125đ
Số mol C
2
H
2
= số mol CaC
2
= 640: 64 = 10 kmol


Số mol C
2
H
2
phản ứng = 10. 75% = 7,5 kmol

Khối lượng PVC thu được = 7,5. 62,5 = 468,75 kg
0,125đ
2/ (1 điểm)
a/ Công thức của este (C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5

0,25đ
b/ Gọi chất béo có dạng: (RCOO)
3
C
3
H
5
, sơ đồ phản ứng:


(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH

C
3
H
5
(OH)
3
+ 3RCOONa
0,25đ
Số mol NaOH = 3.số mol glixerol =
9,2
3. 0,3
92
 mol


Khối lượng NaOH:
x
= 0,3. 40 = 12 gam
025đ
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng chất béo + khối lượng NaOH = khối lượng
glixerol + khối lư

ợng hỗn hợp muối
Khối lượng hỗn hợp muối: y = 86,2 + 12 – 9,2 = 89 gam



0,25đ
Câu 4
(2điểm)

1/ (1 điểm) Gọi CuO có a mol, Fe
x
O
y
có b mol















CuO + CO

0
t

Cu + CO
2

a mol a mol
0,125đ

Fe
x
O
y
+ yCO
0
t

xFe + yCO
2

b mol bx mol
0,125đ
Khối lượng hỗn hợp đầu: 80a +(56x + 16y)b = 1,2 gam (1)
0,125đ
Khối lựong chất rắn: 64a + 56bx = 0,88 gam (2)
0,125đ
Fe + 2HCl

FeCl
2

+ H
2



bx mol bx mol
Số mol H
2
: bx = 0,224 : 22,4 = 0,01 mol (3)
0,125đ

Từ (1), (2), (3) ta được: by = 0,015 mol
0,125đ
Vậy bx : by = x : y = 0,01: 0,015 = 2 : 3
Công thức hoá học của oxit sắt là Fe
2
O
3

0,125đ
0,125đ
2/ (1 đi
ểm)
Gọi kim loại A có x mol; oxit A
2
O có y mol

2A + 2H
2
O


2AOH + H
2



x mol x mol x/2 mol
0,125đ
A
2
O + H
2
O

2AOH
y mol 2y mol
0,125đ
Khối lượng hỗn hợp: Ax + (2A + 16)y = 36 gam (1)
0,125đ
Khối lượng bazơ: (A + 17).(x + 2y) = 44,8 gam (2)
0,125đ
Số mol H
2
:
0,1
2
x
 mol, Vậy x = 0,2 mol, thay vào (1), (2),
được: y = 0,3 mol



0,125đ
Số mol AOH = x + 2y = 0,2 + 2. 0,3 = 0,8 mol
0,125 đ
Khối lượng mol AOH = 44,8: 0,8 = 56 gam
A + 17 = 56, vậy A = 39
0,125đ
A là kim loại K(kali) và oxit là K
2
O (kali oxit)
0,125đ
Câu 5
(2 điểm)
a. Xác định a.
2KClO
3


0
t
2KCl + 3O
2

0,4 0,4 0,6 (mol)

0,125 đ

)g(2,1932.6,0m
2
O


0,125 đ
2 4
2 4
2
100.94,18
94,18( )
100
94,18.100
110,8( )
85
110,8 100 10,8( )
H SO
ddH SO
H O
m g
m g
m g
 
 
  





0,125 đ
)g(2,1
18
2.8,10

m
H

0,125 đ
m
C
= 8,4 – 1,2 = 7,2(g)
0,125 đ
)g(4,26
12
44.2,7
m
2
co

0,125 đ
a = m
Y
= 26,4 + 10,8 – 19,2 = 18(g)
0,125 đ
b. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của
Y, biết 50(g) < M
Y
< 70(g) và Y tác dụng dung dịch KHCO
3

giải phóng khí CO
2
.
m

O
= 18 – 7,2- 1,2 = 9,6(g)



0,125 đ

CT TQ: C
x
H
y
O
z

x: y: z = 1: 2: 1
CT nguyên: (CH
2
O)
n
(n: nguyên, dương)


0,125 đ
CTPT: C
2
H
4
O
2


0,125 đ
CTCT: CH
3
COOH
0,125 đ
CH
3
COOH + KHCO
3
 CH
3
COOK + H
2
O + CO
2

0,125 đ
c. Viết phương trình phản ứng hóa học giữa Y với các chất
(nếu có) : Cu, Zn, CuO, SO
2
, Cu(OH)
2
, Na
2
CO
3
.
2CH
3
COOH + Zn  (CH

3
COO)
2
Zn + H
2



0,125 đ

2CH
3
COOH + CuO  (CH
3
COO)
2
Cu + H
2
O
0,125 đ
2CH
3
COOH + Cu(OH)
2
 (CH
3
COO)
2
Cu + 2H
2

O
0,125 đ
2CH
3
COOH+ Na
2
CO
3
 2CH
3
COONa+H
2
O+CO
2

0,125 đ

Lưu ý:
- Viết đúng phương trình nhưng thiếu cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ 0,125đ
- Thí sinh giải theo phương pháp khác: đúng vẫn cho trọn điểm.
- Nếu thí sinh giải phương pháp khác nhưng không trọn vẹn, thì giám khảo chấm điểm
tương đương theo đáp án.


×