Tải bản đầy đủ (.ppt) (79 trang)

LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (859.88 KB, 79 trang )


LUẬT THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Luật số: 13/2008/QH12, ngày 03/6/2008
Người trình bày:
Nguyễn Thị Cúc
Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam
Web: www.vtca.vn Email:

Văn bản pháp quy cần
tham khảo

Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12

Nghị định số 123/2008/NĐ-CP

Thông tư số 129/2008/TT-BTC

Thông tư số 92/2010/TT-BTC

Thông tư Số: 94/2010/TT-BTC

Thông tư Số 112/2009/TT-BTC đối với vận
tải quốc tế và dịch vụ của ngành hàng
không, hàng hải…

I. Khái niệm, đặc điểm, vai
trò của thuế GTGT

1. Khái niệm


Thuế GTGT đánh trên phần giá trị tăng
thêm của hàng hoá và dịch vụ phát sinh
trong quá trình sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng


2. Đặc điểm của thuế GTGT

Thuế GTGT là một loại thuế gián thu

Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các
khâu bằng số thuế GTGT trong giá bán cho
người tiêu dùng .

Là loại thuế có tính trung lập cao

Phạm vi đánh GTGT cho hoạt động tiêu
dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ
I. Khái niệm, đặc điểm, vai
trò của thuế GTGT


2. Đặc điểm của thuế GTGT
Giá bán áo 110.000 đ(100.000, thuế GTGT 10.000)

Giá bán sợi 22 000 đ(20.00, Thuế GTGT 2.000 )

NM dệt bán vải 66 000 đ(60.000, thuế GTGT6.000)
-NM dệt nộp thuế GTGT : 6.000 đ – 2.000 đ = 4000đ


NM may bán 99 000 đ( 90.000, thuế GTGT 9.000 )
-NM may nộp thuế GTGT là: 9.000 – 6.000 đ=3.000đ

TM bán 110 000đ(100.000, thuế GTGT 10 000đ )
- TM nộp thuế GTGT : 10.000 đ – 9.000 đ = 1.000đ

Như vậy người TD trả 10.000đ thuế GTGT : nhưng ở
khâu SX sợi nộp: 2.000 đ, khâu dệt 4.000 đ, khâu
may 3.000 đ,khâu thương mại 1.000 đ
I. Khái niệm, đặc điểm, vai
trò của thuế GTGT


3. Vai trò của thuế GTGT

- Điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng
HHDV chịu thuế GTGT.

- Là khoản thu quan trọng của NSNN. Ở Việt Nam,
thuế GTGTchiếm tỷ trọng khoảng 20-25% trong tổng
thu từ thuế, phí và lệ phí.

- Không trùng lắp, do thuế chỉ tính vào giá trị tăng
thêm của HHDV , thuế nộp ở khâu trước được KT
khâu sau nên khuyến khích đầu tư phát triển SXKD

- Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng
thuế suất 0%, HHDV XK không không phải nộp thuế
GTGT mà được KT,hoàn toàn bộ số thuế đầu vào


- Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử
dụng hoá đơn, chứng từ và thanh toán qua ngân hàng.
I. Khái niệm, đặc điểm, vai
trò của thuế GTGT


1. Đối tượng chịu thuế GTGT

HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh và
tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV
mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài)
trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy
định hiện hành.
II. Đối tượng chịu thuế,
người nộp thuế GTGT

2. Người nộp thuế GTGT:

Tổ chức, cá nhân SX, KD hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT và

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu
thuế GTGT
II. Đối tượng chịu thuế,
người nộp thuế GTGT


2. Người nộp thuế GTGT Tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt
Nam mua dịch vụ (kể cả trường

hợp mua dịch vụ gắn với hàng
hoá) của tổ chức nước ngoài
không có cơ sở thường trú tại Việt
Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối
tượng không cư trú tại Việt Nam
II. Đối tượng chịu thuế,
người nộp thuế GTGT


2. Người nộp thuế GTGT Trường hợp mua
dịch vụ như: sửa chữa phương tiện vận tải,
máy móc, thiết bị; quảng cáo, tiếp thị; xúc
tiến đầu tư và thương mại; môi giới bán hàng
hoá; đào tạo; chia cước dịch vụ bưu chính,
viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước
ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở
ngoài Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch
vụ hoặc chia cước cho phía nước ngoài không
phải nộp thuế giá trị gia tăng.
II. Đối tượng chịu thuế,
người nộp thuế GTGT

III. Đối tượng không chịu thuế
GTGT (Luật 25 nhóm, TT 26)

1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ
sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến
thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ
chế thông thường của tổ chức, cá nhân
tự SX, đánh bắt bán ra và ở khâu NK.


2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây
trồng, bao gồm trứng giống, con giống,
cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật
liệu di truyền.

III. Đối tượng không chịu thuế

3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét
kênh, mương nội đồng phục vụ SX nông
nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm
nông nghiệp.

4. Sản phẩm muối được SX từ nước biển,
muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt.

5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà
nước bán cho người đang thuê.

III. Đối tượng không chịu thuế

6. Chuyển quyền sử dụng đất.

7. Bảo hiểm nhân thọ, BHngười học, BH
vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo
hiểm.

8. Dịch vụ cấp tín dụng; KD chứng khoán;
chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái
sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng

kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn
mua, bán ngoại tệ và các DV tài chính phái
sinh khác theo quy định của PL.

III. Đối tượng không chịu thuế

9. DV y tế, DV thú y, bao gồm DV khám,
chữa bệnh, phòng bệnh cho người,vật nuôi.

10. DV bưu chính, viễn thông công ích và
Internet phổ cập theo chương trình của CP.

11. DV phục vụ công CC về VS, thoát nước
đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú,
vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố,
chiếu sáng công cộng; DV tang lễ (bao gồm
các hoạt động thu, dọn, xử lý rác và chất
phế thải; thoát nước, xử lý nước thải cho tổ
chức, cá nhân . Theo CV số 3560 /BTC-TCT
ngày 24/ 3/ 2010 của Bộ Tài chính )

III. Đối tượng không chịu thuế

12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn
vốn đóng góp của ND và vốn viện trợ nhân đạo
đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật,
công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và
nhà ở cho đối tượng chính sách XH.( vốn khác
không vượt quá 50% tổng số nguồn vốn )


13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp
luật.

14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng
nguồn vốn NSNN.

III. Đối tượng không chịu thuế

15. Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo,
tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị,
sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp
luật, sách KH - KT, sách in bằng chữ dân tộc
thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền
cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi
tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.

16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng
xe buýt, xe điện.

III. Đối tượng không chịu thuế

17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước
chưa SX được cần NK để sử dụng trực tiếp vào
hoạt động nghiên cứu KH và phát triển công nghệ;
thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện
vận tải chuyên dùng và VT thuộc loại trong nước
chưa SX được cần NK để tiến hành hoạt động tìm
kiếm, thăm dò, PT mỏ dầu, khí đốt;
tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước
chưa SX được cần NK tạo tài sản CĐ của DN, thuê

của nước ngoài phục vụ cho SX, KD và để cho thuê

18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc
phòng, an ninh.

III. Đối tượng không chịu thuế

19. Hàng hóa NK trong các trường hợp viện trợ
nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;
- quà tặng cho cơ quan NN, tổ chức chính trị, tổ chức
CT - XH, tổ chức CTr XH - nghề nghiệp, tổ chức XH,
tổ chức XH - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang ND;
- quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại VN theo mức quy
định của CP;
- đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu
chuẩn miễn trừ ngoại giao;
- hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý
miễn thuế.

HH, DV bán cho tổ chức, cá nhân NN, tổ chức QT để
viện trợ NĐ, viện trợ không hoàn lại cho VN.

III. Đối tượng không chịu thuế

20. Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua
lãnh thổ VN;
-
hàng tạm NK, tái XK và tạm XK, tái NK;
-
nguyên liệu NK để SX, gia công hàng hoá

XK theo hợp đồng SX, gia công XK ký kết
với bên nước ngoài;
-
HH, DV được mua bán giữa nước ngoài
với các khu phi thuế quan và giữa các
khu phi thuế quan với nhau.

III. Đối tượng không chịu thuế

21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của
Luật chuyển giao công nghệ;
-
chuyển nhượng quyền SH trí tuệ theo qui định
của Luật sở hữu trí tuệ;
-
phần mềm máy tính.

22. Vàng NK dạng thỏi, miếng chưa được chế
tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay
sản phẩm khác.

23. Sản phẩm XK là tài nguyên, khoáng sản
khai thác chưa qua chế biến theo quy định của
CP.

III. Đối tượng không chịu thuế

24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế
cho bộ phận cơ thể của người bệnh;
- nạng, xe lăn và

- dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn
tật.

25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân KD có
mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn
mức lương tối thiểu chung áp dụng đối
với tổ chức, DN trong nước.

III. Đối tượng không chịu thuế
26. Các hàng hóa, dịch vụ sau:
- HH bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn
thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Hàng dự trữ quốc gia do CQ dự trữ quốc gia bán
ra.
- Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước
theo pháp luật về phí và lệ phí.
- Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc
phòng thực hiện đối với các công trình được đầu
tư bằng nguồn vốn NSNN.

III. Đối tượng không chịu thuế

Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không
chịu thuế GTGT, không được khấu trừ và
hoàn thuế GTGT tăng đầu vào, trừ trường
hợp được áp dụng mức thuế suất 0%

IV. Căn cứ tính thuế và
phương pháp tính thuế


1. Giá tính thuế :
1.1. Đối với HH, DV do cơ sở SX, KD bán ra là giá
bán chưa có thuế GTGT. Đối với HH, DV chịu thuế
TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có
thuế GTGT;
1.2. Đối với hàng hóa NK là giá nhập tại cửa khẩu
cộng với thuế NK (nếu có), cộng (+)thuế TTĐB
(nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định
theo quy định về giá tính thuế hàng NK;
1.3. Đối với HH, DV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội
bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế GTGT của HH,
DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh các hoạt động này;

1. Giá tính thuế
1.4. Đối với hoạt động cho thuê TS là số tiền cho
thuê chưa có thuế GTGT;
- Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền
thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một
thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê
trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê,
chưa có thuế GTGT.
- Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện
vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa
sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế
được trừ giá thuê phải trả cho nước ngoài;

×