BỆNH TOÀN THÂN LIÊN HỆ VÙNG MIỆNG
BỆNH TOÀN THÂN
Biểu hiện ở vùng
miệng với mức
độ khác nhau:
•
nhẹ
•
trung bình
•
trầm trọng)
BỆNH VỀ MÁU
I. BỆNH THIẾU MÁU
Các dạng thiếu máu Dấu hiệu đặc trưng quan trọng
1.Thiếu máu thiếu sắt Mất máu mạn tính
2.Suy giảm acid Folic Phụ nữ có thai, Rloạn hấp thu
3.Thiếu Vitamin B12 Thiếu máu ác tính, Rloạn hấp thu
4.Bệnh bạch cầu Chảy máu, nhiễm khuẩn
5.Bệnh hồng cầu hình
liềm
Di truyền
BỆNH THIẾU MÁU
6.Thiếu máu di truyền
Địa trung Hải
ß Thalassaemia
Bất thường trong quá trình
tổng hợp Hemoglobin
HC có hình dạng bất
thường, méo mó
7.Nhiễm khuẩn mạn Viêm khớp dạng thấp
7.Nhiễm khuẩn mạn Có khuynh hướng chảy
máu
Dấu hiệu lâm sàng
•
Da xanh xao, nhợt nhạt
•
Mệt mỏi, uể oải
•
Khó thở
•
Đánh trống ngực, hồi hợp, tim đập
nhanh
Biểu hiện vùng miệng
•
Bệnh niêm mạc miệng
•
Viêm lưỡi, viêm miệng nhất là khóe
mép
•
Áptơ tái phát
•
Nhiễm nấm Candida
•
Nguy cơ từ sự thiếu máu: Thiếu
Oxygen trầm trọng
•
Giảm đề kháng nhiễm khuẩn:
nhất là khi thiếu máu nặng, ung
thư máu
•
Bệnh bạch cầu
+ Sưng nướu
+ Loét niêm mạc miệng
+ Xuất huyết dưới da
+ Thiếu máu
+ Hạch cổ
II.BỆNH CHẢY MÁU
Lưu ý tiền sử BN về việc chảy máu vì bất kỳ
thủ thuật nha khoa nào trước đó cho dù
đơn giản cũng có thể gây ra chảy máu kéo
dài hay nghiêm trọng do
•
Di truyền: Haemophilia (Hỏi tiền sử Gđình)
•
Chảy máu >24 giờ sau nhổ răng
- Do nguyên nhân tại chổ
- Rối loạn đông máu nhẹ: có thể điều trị
tại chổ
Chảy máu kéo dài có thể vài tuẩn sau nhổ
răng
Khám-Điều trị
•
KHÁM KỸ: Dấu hiệu thiếu máu- PURPURA
•
KHÁM MIỆNG → Lập KH điều trị
•
Haemophilia cần xét nghiệm
+ Thời gian chảy - đông máu (TS-TC)
+ Thromboplastin, Prothrombin
+ Yếu tố VIII
•
ĐIỀU TRỊ:
+ Hạn chế NRăng, tiểu phẩu RM
+ ĐIều trị bảo tồn
+ Lưu ý hậu phẩu
•
Ảnh hưởng của thuốc: giảm tiểu cầu → chảy
máu
Chloramphenicol
Phenylbutazone
Indometacin
Thiazide diuretics
Quinine- quinidine
•
Tổn hại yếu tố đông máu mắc phải trầm trọng (
gây chảy máu)
•
Giảm Vitamin K
•
Bệnh gan
•
Đang được điều trị với thuốc chống đông
BỆNH TỰ MIỄN
I. Hội chứng SJOGREN
•
Nữ > nam gấp 10 lần
•
10 – 15% BN có viêm khớp
dạng thấp, 30% BN bị
Lupus đỏ và tỷ lệ thay đổi
ở BN có hay không có
bệnh mô LK
•
BN khó ăn, khó nuốt
•
R L vị giác
•
Sưng tuyến MT
•
Cản trở phát âm
•
Nhiểm khuẩn
•
Mô học: thay đổi cấu tạo
nang tuyến do có nhiều
CD4 lympho bào
I. Hội chứng SJOGREN
T/C KÈM THEO
- NÔN
- KHÔ DA - VAGINAL
- ĐAU KHỚP
- ĐAU CƠ
- MỆT MỎI
- SỐT NHẸ
- CHOÁNG VÁNG
CHÓNG MẶT
- ĐAU TK
Chẩn đoán
LS : Giảm tiết nước bọt
Giảm tiết nước mắt
Sinh thiết tuyến ở môi
cho thấy xâm nhập
lympho bào quanh
ống
Xét nghiệm: Nhiều
kháng thể tự miễn
đặc biệt Ro (SS –A)
và La (SS-B)
ĐIỀU TRỊ
Kiểm tra các thuốc gây khô
miệng
Trấn an BN
+ không ăn ngọt, dùng gum
có đường tự do, uống
nhiều nước
+ nước bọt nhân tạo, phòng
ngừa sâu răng và nhiễm
nấm, giữ sạch VSRM
Chuyển chuyên gia mô LK
•
KHÔ MẮT
Hydroxypropylcellulose(Lac
risert)
Cyclosporine opthalmic
imulsion
1 giọt mắt/ 2lần / ngày
•
KHÔ MIỆNG
Pilocarpine hydrochloride
(Salagen) 5-10mg 3 - 4
lần/ngày
Cevimeline hydrochloride
(Evoxac) 30mg 3lần/ ngày
II. HỘI CHỨNG BEHCET ´S
•
RL đa hệ thống
•
Nguyên nhân hàng đầu gây mù mắt ở người trẻ
•
Tỷ lệ mắc bệnh cao trưởng thành, ở TE tăng
Nguyên nhân
•
Phức hợp miễn dịch gây viêm mạch máu nhỏ,
trung bình
•
Viêm TBbiểu mô, TB huyết tương do lympho T
•
Tăng hoạt động TB trung tính
•
Thành phần gen kết hợp với HLA –B51
•
Behcet và Viêm miệng Áptơ tái phát (RAS) có
cùng biểu hiện của RL miễn dịch
Lâm sàng
•
Loét tái phát ở niêm mạc
miệng khó phân biệt với
sang thương RAS
•
Loét ở CQSD
•
Mắt: viêm giác mạc,võng
mạc, kết mạc, phù nề, tắc
mạch máu, teo TK thị giác
•
Da: mụn mủ lớn, PƯ tại
chổ khi tiêm chích trong
da gọi là quá mẫn
hình thành trong 24gsau khi
bị chọc kim, cào xước,
truyền dịch…
•
Viêm khớp (50%) ở đầu
gối, cổ chân
•
Nặng:Ảnh hưởng hệ
TKTƯ như xơ cứng,
cuống nảo,TK sọ
•
Khác: loét ruột non, huyết
khối tĩnh mạch, bệnh thận
và phổi
•
Tóm lại hội chứng Behcet
thường xảy ra ở trẻ 9 -10
tuổi với tổn thương là
loét miệng > 95%
Chẩn đoán
•
Loét tái phát ở miệng >
3lần và có 2 trong số các
biểu hiện sau
•
Loét tái phát ở cơ quan
sinh dục
•
Sang thương ở mắt
•
Sang thương ở da gồm ban
đỏ dạng nút, viêm nang
long giả, sang thương sần
mủ hoặc nút dạng trứng cá
hay dạng nang lông ở BN
sau tuổi vị thành niên
không sử dụng
corticosteroid
•
Test Pathergy dương tính
•
Điều trị
Tùy thuộc mức độ
bệnh và vị trí sang
thương
•
Thuốc ức chế
miễn dịch
•
Steroid hệ thống
•
Trích huyết tương
III.PEMPHIGUS
Pemphigus dạng màng niêm mạc hoặc dạng sẹo
•
Loét niêm mạc sau đó lành để sẹo.
•
Là bệnh tự miễn dưới biểu mô mạn tính chủ yếu tác động đến
BN có tuổi >50
•
Sang thương tiên phát xảy ra khi tư kháng thể kháng trực tiếp
những protein ở vùng màng đáy, hoạt động bổ thể (C3) bạch
cầu trung tính
Lâm sàng
•
Tổn thương giác mạc. Sẹo làm dính kết mạc và nhãn cầu
•
Ở CQSD
•
Ở thanh quản gây khó nuốt
•
Sang thương ở do đầu cổ
•
>90% BN có sang thương miệng: Viêm nướu tróc vẩy (lichen
phẳng vá pemphigus, hay chỉ là nhửng mụn nước ở nướu,
niêm mạc
•
Chẩn đoán
Sinh thiết: xét nghiệm mô –
miễn dịch huỳnh quang
•
Điều trị
Tùy thuộc mức độ nặng
nhẹ của các triệu chứng
Corticoid hệ thống
Steroid tại chổ - Dapsones
VITAMIN
Vtamin Ảnh hưởng toàn
thân
Ảnh hưởng vùng miệng
B1 Mù, khô mắt Không rõ kết hợp bạch
sản – K
B2 Viêm dây thần
kinh, tim
Viêm lưỡi, khóe mép
Nicotin
amide
Viêm da Viêm lưỡi,miệng, NƯỚU
B12 Viêm da Viêm lưỡi,MIỆNG, NƯỚU
Acid
folic
Thiếu máu Viêm lưỡi, Áp[tơ
C Purpura, lâu
lành thương,
vết thương
xương ở trè
Sưng nướu- chảy
máu
D Còi xương Giảm calci hóa
răng, còi xương
CÁC CHẤT KHOÁNG
•
Khoáng chất giữ vai trò quan trọng đối với cơ thể.
•
Có gần 60 nguyên tố hóa học.
Yếu tố đa lượng: Ca1,5%, P 1%, Mg 0,05%, K 0,35%, Na 15%
Yếu tố vi lượng: I, F, Cu, Co, Mn, Zn bảo vệ R
•
Vai trò dinh dưỡng : đa dạng và phong phú
- Muối phosphat và carbonat của calci, magiê là thành phần
cấu tạo xương, răng đặc biệt cần thiết ở trẻ em, phụ nữ nuôi
con bằng sữa. Khi thiếu calci, xương trở nên xốp, mô liên kết
biến đổi và calci hóa răng không tốt Quá trình này xảy ra ở trẻ
em làm xương bị mềm, biến dạng (còi xương). Những thay đổi
này trở nên nghiêm trọng khi kèm theo thiếu vitamin D. Ngoài
ra, calci còn tham gia điều hòa quá trình đông máu và giảm tính
kích thích thần kinh cơ.
•
Chuyển hóa calci liên quan chặt chẽ với chuyển hóa
phospho, ngoài việc tạo xương, phospho còn tham
gia tạo các tố chức mềm (não, cơ).
•
Phospho là thành phần của một số men quan trọng
tham gia chuyển hóa protid, lipid, glucid, hô hấp tế
bào mô, các chức năng của cơ –TK
•
Duy trì độ pH hằng định của nội môi -
•
Duy trì cân bằng áp lực thẩm thấu giữa khu vực trong
và ngoàiTB cần có sự tham gia của chất khoáng,
quan trọng nhất là NaCl và KCl
•
Một số chất khoáng tham gia thành phần một số chất
hữu cơ có vai trò đặc biệt. Sắt với hemoglobin và
nhiều men oxy hóa trong hô hấp tế bào, thiếu sắt gây
thiếu máu.
•
Iod với Thyrocin là hormon của tuyến giáp trạng,
thiếu lod là nguyên nhân bệnh bưới cổ địa phương.
Cu, Co là các chất tham gia vào quá trình tạo máu.