Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẠCH HƠN (CLEANER PRODUCTION) - CHƯƠNG 4 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.3 KB, 37 trang )

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
(CLEANER PRODUCTION)
CBGD: TS. Võ Lê Phú
Khoa Môi Trường, ĐHBK TP. HCM
Email: hoặc

BƯỚC 3: ĐỀ XUẤT CÁC CƠ HỘI SXSH
BƯỚC 2: PHÂN TÍCH CÁC BƯỚC CÔNG NGHỆ
BƯỚC 3: ĐỀ XUẤT CÁC CƠ HỘI SXSH
NV 8 : Xây dựng các cơ hội SXSH
NV 9 : Lựa chọn các cơ hội có khả
năng nhất
BƯỚC 4: LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP SXSH
Kết quả :
DS các nguồn thải & các
nguyên nhân gây lãng phí
Kết quả : Danh
sách các cơ hội
SXSH
Bước 3 — Xác định & Đánh giá những
phương án SXSH
 Xác định căn nguyên của vấn đề
 Chủ động sáng tạo
 Đưa ra nhiều ý tưởng
 Xác định những phương án nào là khả
thi
 Chọn ra các phương án tốt nhất để thực
hiện
NHIỆM VỤ 8: XÂY DỰNG CÁC CƠ HỘI SXSH

Nguồn thông tin:


1. Sáng tạo, suy nghĩ của nhóm SXSH
Khắc phục khó khăn, khuyến khích các phát kiến, sáng tạo
2. Tím kiếm các phát kiến từ bên ngoài đội SXSH
Khuyến khích sự tham gia của tất cả mọi người trong công ty
3. Các lựa chọn mẫu
Căn cứ vào số liệu, sổ tay hướng dẫn, các báo SXSH trước đó
4. Điều tra công nghệ & các định mức

NHIỆM VỤ 8: XÂY DỰNG CÁC CƠ HỘI SXSH
Các cơ hội SXSH dựa trên các kỹ thuật sau:
 Quản lý nội vi
 Thay đổi nguyên vật liệu đầu vào
 Kiểm soát quá trình sản xuất tốt hơn
 Sửa đổi/cải tiến thiết bị
 Thay đổi công nghệ
 Tái sử dụng hoặc thu hồi tại chỗ
 Sản xuất các sản phẩm có ích
 Cải tiến sản phẩm

NHIỆM VỤ 9: LỰA CHỌN CÁC CƠ HỘI KHẢ
THI

Các cơ hội có thể được phân chia thành 3 nhóm:
1. Các cơ hội hiển nhiên, có thể thực hiện ngay;
2. Các cơ hội cần được nghiên cứu tính khả thi
(Về mặt kinh tế, kỹ thuật và môi trường, )
3. Các cơ hội không khả thi, bị loại bỏ.

NHIỆM VỤ 9: LỰA CHỌN CÁC CƠ HỘI KHẢ THI
Các cơ hội SXSH có thể phân loại thành :

 Quản lý nội vi
 Thay đổi nguyên vật liệu đầu vào
 Kiểm soát quá trình sản xuất tốt hơn
 Sửa đổi/cải tiến thiết bị
 Thay đổi công nghệ
 Tái sử dụng hoặc thu hồi tại chỗ
 Sản xuất các sản phẩm có ích
 Cải tiến sản phẩm

NHIỆM VỤ 9: LỰA CHỌN CÁC CƠ HỘI KHẢ THI

Phiếu sàng lọc các cơ hội SXSH:
Các cơ hội Phân Thực Phân Loại Lý do
SXSH loại hiện tích bỏ
ngay thêm
Giải pháp 1 Thay đổi NL x
Giải pháp 2 Quản lý nội vi x
Giải pháp 3 Thay đổi CN x đầu tư
. . . .
Giải pháp n Cải tiến TB x

U CẦU BÀI TẬP
• Các nhóm sẽ có 60 phút làm quen với
thực tế tại NM.
• Thu thập số liệu để tính chi phí dòng
thải bằng cách: cân đong, đo đếm,
phỏng vấn, quan sát.
• Quay lại lớp học, các bạn có 45 phút để
hoàn thiện bài tập: thảo luận nhóm và
trình bày.

BƯỚC 4: LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP SXSH
BƯỚC 3: ĐỀ XUẤT CÁC CƠ HỘI SXSH
BƯỚC 4: LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP SXSH
NV 10 : Đánh giá tính khả thi về kinh tế
NV 11 : Đánh giá tính khả thi về kỹ thuật
NV 12 : Đánh giá các khía cạnh môi
trường
NV 13 : Lựa chọn các giải pháp để thực
hiện
BƯỚC 5: THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP SXSH
Kết quả: Danh sách các cơ
hội SXSH
Kết quả: DS các giải
pháp SXSH
NHIỆM VỤ 10: ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI VỀ KỸ
THUẬT
Các khía cạnh cần quan tâm
1. Chất lượng sản phẩm
2. Năng suất sản xuất
3. yêu cầu về diện tích
4. Thời gian ngừng hoạt động
5. So sánh với thiết bị hiện có (có sẵn trong nước hay không?)
6. Yêu cầu bảo dưỡng, vận hành
7. Nhu cầu đào tạo công nhân
8. Phạm vi sức khỏe & an toàn nghề nghiệp

NHIỆM VỤ 10: ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI VỀ KỸ
THUẬT

Tỷ lệ tiêu hao Trước khi AD SXSH Sau khi AD SXSH


Đầu vào
. NVL thô
. Lao động
. Năng lượng
. Nước
.v.v
Đầu ra
. Sản phẩm
. Chất thải rắn
. Nước thải
. Khí thải

NHIỆM VỤ 11
ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI VỀ KINH TẾ

Bao gồm:
1. Thu thập số liệu (lấy từ phân tích kỹ thuật)
Đầu tư: Thiết bị, xây dựng, đào tạo, đưa vào
hoạt động.
Các chi phí hoạt động và lợi ích : so sánh
trước và sau khi áp dụng SXSH
2. Lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế
3. Các tính toán kinh tế

Phân tích tài chính cho dự án SXSH
 Thực hiện ngay đối với các dự án cần lượng
vốn đầu tư ứng trước tối thiểu
 Xác định rõ khả năng đáp ứng của các quỹ
đầu tư nội bộcho những dự án lớn hơn

 Huy động vốn bên ngoài cho các dự án còn
lại từ các nguồn:
 Khu vực tư nhân
 Khu vực Nhà nước
NHIỆM VỤ 11: ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI VỀ KINH
TẾ
Tính toán hiệu quả kinh tế của các đầu tư dài hạn
dựa vào các chỉ số chủ yếu sau:

Hoàn vốn giản đơn;
Lợi tức đầu tư (ROI);
Giá trị hiện tại thuần (NPV);
Tỷ lệ lợi tức nội tại (IRR).
Phổ biến &
dễ áp dụng
NHIỆM VỤ 11: ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI VỀ KINH
TẾ
Đối với một số GP có vốn đầu tư nhỏ, có
thể:
Bỏ qua lãi suất ngân hàng khi sử dụng vốn;
Đơn giản hóa cách tính thời gian hoàn vốn (Pay
back-PB):
Đầu tư
PB =
Lợi ích hay tiết kiệm được
Hoàn vốn giản đơn &
Lợi tức đầu tư (ROI)
Các chỉ số này kết hợp:
Chi phí đầu tư ban đầu;
Dòng tiền năm đầu tiên.


Hoàn vốn giản đơn
(theo năm)
Đầu tư ban đầu
Dòng tiền năm 1
=
ROI (tính theo %)
Dòng tiền năm 1
Đầu tư ban đầu
=
Hoàn vốn giản đơn &
Lợi tức đầu tư (ROI)
Thời gian hoàn vốn giản đơn hay ROI tính
cho một dự án thường được so sánh với một
mức đúac rút từ kinh nghiệm của các NM,
XN được gọi là “ngưỡng/hạn mức”:
Ví dụ, thời gian hoàn trả dưới 3 năm được xem
là dự án có lời
Ví dụ, nếu ROI là 33% thì dự án được coi là có
lãi

Ví dụ: Hoàn vốn giản đơn
Công ty PLS đầu tư camera là 105.000
USD. Sau khi đầu tư, số tiến tiết kiệm được
hàng năm là 38.463USD.
Thời gian hoàn vốn giản đơn được tính:

=
2,7 năm < 3 năm
Dự án có

lời
105.000
38.463
NHIỆM VỤ 11: ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI VỀ KINH
TẾ
Giá trị hiện tại thuần (NPV):
n
NPV = - CF
0
+  CF
k
(1 + i)
-k

k = 1
trong đó:

 CF
0
: Tổng số tiền đầu tư ban đầu mang
giá trị âm
 CF
k
: Thu nhập của đầu tư mội năm k
(mang giá trị dương)
 i : Lãi suất sử dụng tiền trong hoạt
động đầu tư
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI THUẦN (NPV)
 Giá trị hiện tại thuần (NPV) = tổng giá trị hiện tại
của tất cả các dòng tiền của một dự án, bao gồm các

dòng tiền âm (dòng tiền ra) và dòng tiền dương (dòng
tiền vào).
 Cách tính NPV: Quy tất cả các dòng tiền trong tương
lai về giá trị hiện tại của chúng. Lưu ý: giá trị đồng
tiền theo thời gian (TMV)
 Lạm phát;
 Cơ hội đầu tư.

Câu hỏi:
Nếu tôi cho bạn một khoản tiền
($ 10.000), bạn sẽ thích có:
(A) $10.000 ngay hôm nay, hay
(B) $10.000 sau 3 năm nữa

Giải thích câu trả lời của
bạn…
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI THUẦN (NPV)
Trước khi có thể so sánh dòng tiền của các
năm, hãy quy đổi tất cả thành giá trị tương
tại một năm duy nhất.
Cách thực hiện dễ nhất là quy tất cả các
dòng tiền thành “giá trị hiện tại” lúc này ở
thời điểm bắt đầu thực hiện dự án.
Quy các dòng tiền của dự án
thành giá trị hiện tại


Kết thúc dự án
Thời gian gốc:
Đầu tư ban đầu = $ 105.000

Thời gian
Năm1 Năm 2 Năm 3
$38.463 $38.463 $38.463
= ??
= ??
= ??
Tiết kiệm hàng năm
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI THUẦN (NPV)
Quy các dòng tiền thành giá trị hiện tại của
chúng bằng cách sử dụng “tỷ suất chiết
khấu”, căn cứ vào:
 Lợi tức mong đợi từ đầu tư;
 Mức lạm phát.

×