Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN ĐẤT VIỆT TẠI HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 127 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

SINH VIÊN: VŨ THÁI HÀ
LỚP: CQ54/22.05

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN – TƯ VẤN ĐẤT VIỆT TẠI HÀ NỘI

Chuyên ngành: Kiểm toán
Mã số: 22
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Thịnh Văn Vinh

Hà Nội - 2020


Luận văn tốt nghiệp

i

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.


Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)

Vũ Thái Hà

Vũ Thái Hà – CQ54/22.05

i


Luận văn tốt nghiệp

ii

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................vii
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1:NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM
TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH.............................................................................................................4
1.1. KHÁI QT CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẶC ĐIỂM
CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠNG TÁC KIỂM
TỐN...............................................................................................................4
1.1.1. Khái quát về tài sản cố định.................................................................4
1.1.2. Đặc điểm TSCĐ ảnh hưởng đến hoạt động kiểm toán TSCĐ trong

kiểm toán BCTC..............................................................................................8
1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH...................................................................10
1.2.1. MỤC TIÊU VÀ CĂN CỨ KIỂM TỐN...........................................10
1.2.2. Kiểm sốt nội bộ và khảo sát kiểm soát nội bộ tài sản cố định trong
kiểm toán báo cáo tài chính.............................................................................12
1.3. QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH...................................................................13
1.3.1. LẬP KẾ HOẠCH VÀ SOẠN THẢO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM
TỐN.............................................................................................................13
1.3.2. THỰC HIỆN KIỂM TỐN...............................................................15
1.3.3. KẾT THÚC KIỂM TỐN..................................................................24
1.4. CÁC SAI SĨT THƯỜNG GẶP KHI KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
Vũ Thái Hà – CQ54/22.05

ii


Luận văn tốt nghiệp

iii

Học viện Tài chính

TSCĐ..............................................................................................................26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................27
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN – TƯ VẤN ĐẤT VIỆT TẠI HÀ NỘI THỰC HIỆN......................28
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN – TƯ VẤN ĐẤT

VIỆT TẠI HÀ NỘI........................................................................................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................28
2.1.2. BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN – TƯ
VẤN ĐẤT VIỆT TẠI HÀ NỘI.....................................................................28
KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN ĐẤT VIỆT......................................................32
2.1.3. Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Đất
Việt tại Hà Nội...............................................................................................33
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kiểm tốn................................................36
2.2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN ĐẤT VIỆT THỰC HIỆN..39
2.2.1. THỰC TRANG GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN.....39
2.2.2. Thực trạng giai đoạn thực hiện kiểm toán.............................................50
2.2.3. THỰC TRẠNG GIAI ĐOẠN KẾT THÚC KIỂM TỐN..............64
2.3. NHẬN XÉT THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ
VẤN ĐẤT VIỆT............................................................................................65
2.3.1. Những ưu điểm trong quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ tại
Cơng ty TNHH kiểm toán và tư vấn Đất Việt............................................65
2.3.2. Những hạn chế cịn tồn tại và ngun nhân trong quy trình kiểm
tốn TSCĐ tại Cơng ty TNHH kiểm tốn và tư vấn Đất Việt...................69
Vũ Thái Hà – CQ54/22.05

iii


Luận văn tốt nghiệp

iv


Học viện Tài chính

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2:.............................................................................72
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN ĐẤT VIỆT THỰC
HIỆN...............................................................................................................73
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ SỰ CẦN THIẾT, PHẢI HỒN
THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN –
TƯ VẤN ĐẤT VIỆT.....................................................................................73
3.1.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY KIỂM TỐN ĐẤT
VIỆT TRONG NHỮNG NĂM TỚI.............................................................73
3.1.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CÔNG TY
ĐẤT VIỆT......................................................................................................73
3.2. NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG
TY TNHH KIỂM TỐN – TƯ VẤN ĐẤT VIỆT.......................................75
3.2.1. NGUN TẮC HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN TSCĐ
.........................................................................................................................75
3.2.2. U CẦU HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN TSCĐ......75
3.3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN – TƯ VẤN ĐẤT VIỆT...75
3.3.1. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TRONG GIAI ĐOẠN LẬP KẾ
HOẠCH KIỂM TỐN.................................................................................76
3.3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN
KIỂM TOÁN.................................................................................................76
Vũ Thái Hà – CQ54/22.05


iv


Luận văn tốt nghiệp

v

Học viện Tài chính

3.3.3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TRONG GIAI ĐOẠN KẾT THÚC
KIỂM TOÁN.................................................................................................77
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP.....................................78
3.4.1. Về phía Nhà nước................................................................................78
3.4.2. Về phía hiệp hội nghề nghiệp.............................................................79
3.4.3. Về phía các doanh nghiệp được kiểm tốn.......................................79
3.4.4. Về phía Cơng ty TNHH kiểm tốn và tư vấn Đất Việt.....................79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3:.............................................................................81
KẾT LUẬN....................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................83
PHỤ LỤC........................................................................................................84

Vũ Thái Hà – CQ54/22.05

v


Luận văn tốt nghiệp

vi


Học viện Tài chính

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AS/2

Auditing system 2 - Phần mềm kiểm toán 2

BCTC

Báo cáo tài chính

TK

Tài khoản

DN

Doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

HTKSNB Hệ thống kiểm sốt nội bộ
KTV

Kiểm tốn viên

MAP


Model Audit Programs - Chương trình kiểm toán mẫu

PM

Performance Materiality - Mức trọng yếu thực hiện

CBDD

Cơ bản dở dang

Vũ Thái Hà – CQ54/22.05

vi


Luận văn tốt nghiệp

vii

Học viện Tài chính

DANH MỤC BẢNG BIỂU

BẢNG 1.1: MỤC TIÊU KIỂM TOÁN TSCĐ.............................................10
BẢNG 1.3: KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ TĂNG GIẢM TSCĐ. .21
BẢNG 2.10: TRÍCH GTLV SỐ 1410 “TÌM HIỂU VỀ KHÁCH HÀNG”.
.........................................................................................................................43
BẢNG 2.11 BẢNG KẾ HOẠCH VÀ NỘI DUNG KIỂM TỐN..............45
BẢNG 2.12: TRÍCH GTLV SỐ 1532A “TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH

TSCĐ”............................................................................................................49
BẢNG 2.5: TRÍCH GIẤY TỜ LÀM VIỆC 1532B “KIỂM TRA THIẾT
KẾ VÀ VẬN HÀNH QUY TRÌNH TSCĐ”................................................52
BẢNG 2.2: TRÍCH GIẤY TỜ LÀM VIỆC SỐ 1710 “ĐÁNH GIÁ
TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO”.........................................................................53
Bảng 2.3: Trích giấy tờ làm việc 5630 “Chương trình kiểm tốn TSCĐ”55
Bảng 2.4: Trích giấy tờ làm việc 5640 “Tổng hợp số liệu TSCĐ”.................58
BẢNG 2.13: TRÍCH GIẤY TỜ LÀM VIỆC 5641 “PHÂN TÍCH BIẾN
ĐỘNG TSCĐ”...............................................................................................61
BẢNG 2.6: TRÍCH GIẤY TỜ LÀM VIỆC 5642 “KIỂM TRA CHI TIẾT
NGHIỆP VỤ TĂNG TSCĐ DO MUA SẮM”.............................................65
BẢNG 2.14: TRÍCH GTLV SỐ 5642 “KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP
VỤ GIẢM TSCĐ”.........................................................................................67
BẢNG 2.7: TRÍCH GIẤY TỜ LÀM VIỆC 5644 “KIỂM TRA CHI PHÍ
KHẤU HAO TSCĐ”.....................................................................................69
Bảng 2.8: Giấy tờ làm việc 5645 “Đối chiếu chi phí khấu hao”................72
Bảng 2.9: Giấy tờ làm việc 5646 “Tổng hợp các vấn đề phát sinh đối với
TSCĐ”............................................................................................................73
SƠ ĐỒ 1: CƠ CẦU TỔ CHỨC QUẢN LÍ CỦA CƠNG TY.....................31
SƠ ĐỒ 2: CÁC CẤP BẬC KIỂM TỐN TRONG CƠNG TY TNHH....34
Vũ Thái Hà – CQ54/22.05

vii


Luận văn tốt nghiệp

viii

Học viện Tài chính


SƠ ĐỒ 2.0: QUY TRÌNH KIỂM TỐN MẪU CỦA CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN ĐẤT VIỆT......................................................40

Vũ Thái Hà – CQ54/22.05

viii


Luận văn tốt nghiệp

1

Học viện Tài chính

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang có những bước chuyển mình lớn. Sự
hình thành và lớn mạnh của các doanh nghiệp trong và ngoài nước tạo nên
nhiều kênh thông tin khác nhau. Nhu cầu sử dụng thơng tin tài chính ngày càng
nhiều và đa dạng do đó đặt ra u cầu cung cấp những thơng tin chính xác và
kịp thời ngày càng tăng. Trong xu thế phát triển tất yếu đó, dịch vụ kiểm tốn
ra đời với chức năng thẩm định thơng tin tài chính của các doanh nghiệp.
Những người quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp coi báo cáo
kiểm tốn là ý kiến cuối cùng trong việc thẩm định, xác minh tính trung thực,
hợp lý của báo cáo tài chính.
Kiểm tốn báo cáo tài chính là một trong những hoạt động chính của kiểm
tốn độc lập. Để đảm bảo thơng tin tài chính được phản ánh một cách trung
thực, hợp lí, các kiểm toán viên phải kiểm tra rà soát các khoản mục được thể
hiện trên bảng cân đối kế toán, doanh thu chi phí trên báo cáo kết quả kinh

doanh cũng như dịng tiền của doanh nghiệp được trình bày trên báo cáo lưu
chuyển tiền tệ. Đối với các khoản mục của bảng cân đối kế toán, Tài sản cố
định ln giữ một vai trị quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản cố
định của doanh nghiệp. Việc hạch tốn TSCĐ cũng như việc trích lập chi phí
khấu hao TSCĐ địi hỏi cần phải được tính tốn và ghi chép một cách đúng
đắn, chính xác. Các sai phạm xảy ra đối với TSCĐ có ảnh hưởng tới rất nhiều
chỉ tiêu khác trên BCTC, do đó thường gây ra ảnh hưởng trọng yếu tới BCTC
của doanh nghiệp, sẽ ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng
BCTC. Chính vì vậy, để nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tốn báo cáo tài
chính, nhất thiết phải cải thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định.
Do đó, nhận thức được vai trị quan trọng của kiểm tốn TSCĐ trong kiểm
tốn báo cáo tài chính, qua quá trình học tập tại trường cũng như thời gian thực
tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn – tư vấn Đất Việt tại Hà Nội, em nhận thấy
thực trạng, quy trình kiểm tốn TSCĐ trong kiểm tốn BCTC của cơng ty còn

Vũ Thái Hà

Lớp CQ54/22.05


Luận văn tốt nghiệp

2

Học viện Tài chính

nhiều hạn chế. Vì vậy em đã lựa chọn đề tài thực tập tốt nghiệp là: “Hồn
thiện quy trình kiểm tốn Tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo tài chính
tại Cơng ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Đất Việt tại Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu với 3 mục đích:
- Hệ thống hóa làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn
khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán BCTC do các cơng ty kiểm tốn độc
lập thực hiện.
- Nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy trình kiểm tốn TSCĐ trong
trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Tư vấn Đất Việt tại Hà
Nội thực hiện.
- Thông qua lý luận và thực trạng quy trình kiểm tốn TSCĐ tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn – Tư vấn Đất Việt tại Hà Nội để chỉ rõ ưu, nhược điểm,
nguyên nhân và đưa ra những giải pháp khắc phục nhằm hồn thiện quy trình
kiểm tốn TSCĐ trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Tư vấn
Đất Việt tại Hà Nội thực hiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận thực trạng về quy trình kiểm
tốn khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán BCTC do các cơng ty kiểm
tốn độc lập thực hiện.
 Phạm vi nghiên cứu: Là quy trình kiểm tốn tài sản cố định tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn – Tư vấn Đất Việt tại Hà Nội với tư cách là một khoản mục
trong một cuộc kiểm tốn BCTC. Kết thúc kiểm tốn khơng lập báo cáo kiểm
toán, chỉ lập biên bản kiểm toán báo cáo tài chính được kiểm tốn năm 2019.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
 Về khoa học: Đề tài nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận về quy trình kiểm
tốn khoản mục Tài sản cố định trong kiểm tốn BCTC do các cơng ty kiểm
tốn độc lập thực hiện.
 Về thực tiễn: Nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy trình kiểm tốn

Vũ Thái Hà

Lớp CQ54/22.05



Luận văn tốt nghiệp

3

Học viện Tài chính

từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn tài sản cố
định trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Đất Việt tại
Hà Nội thực hiện.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp sau:
 Về phương pháp luận: Đề tài được nghiên cứu và thực hiện dựa trên
phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy và khoa học logic.
 Về phương pháp kỹ thuật: Luận văn đã sử dụng kết hợp các phương
pháp như khảo sát thực tiễn, phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu.....
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Mục lục, Mở đầu, Kết luận, Danh mục từ viết tắt và Danh mục
tài liệu tham khảo thì nội dung chính của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn tài sản cố định
trong kiểm tốn báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng về quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố
định trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn
Đất Việt tại Hà Nội thực hiện.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố
định trong kiểm toán báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Tư vấn
Đất Việt tại Hà Nội thực hiện.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo – PGS.TS Thịnh Văn Vinh và Ban
lãnh đạo công ty cùng tất cả các anh chị kiểm tốn viên trong Cơng ty TNHH
Kiểm tốn – Tư vấn Đất Việt tại Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ em trong q

trình thực tập và hồn thiện luận văn tốt nghiệp này. Do thời gian thực tập có
hạn, kiến thức thực tế chưa nhiều nên bài viết của em khó tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cơ để bài viết của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Vũ Thái Hà

Lớp CQ54/22.05


Luận văn tốt nghiệp

4

Học viện Tài chính

Chương 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. KHÁI QT CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠNG TÁC KIỂM TỐN
1.1.1. Khái quát về tài sản cố định
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm Tài sản cố định
Tài sản cố định là một bộ phận chủ yếu của tư liệu lao động, đóng vai trò
quan trọng trong hoạt động kinh doanh của DN. TSCĐ trong DN là những tư
liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị lớn tham gia vào nhiều chu
kỳ sản xuất kinh doanh, giá trị của nó được chuyển dịch dần dần, từng phần vào
giá trị sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra trong chu kỳ sản xuất.
Theo Chuẩn mực kế toán quốc tế về tài sản cố định (IAS 16), Chuẩn mực

kế toán Việt Nam số 03 “ Tài sản cố định hữu hình”, Chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 04 “Tài sản cố định vơ hình” và Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 06 “Thuê tài
sản” thì:
Tài sản: Là một nguồn lực do doanh nghiệp kiểm sốt và dự tính đem lại
lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp
Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
Tài sản cố định vơ hình: Là tài sản khơng có hình thái vật chất nhưng xác
định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh
doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận tài sản cố định vơ hình.
Tài sản cố định thuê tài chính: Là những TSCĐ mà doanh nghiệp th của
cơng ty cho th tài chính. Th tài sản được phân loại là thuê tài chính nếu nội
dung hợp đồng thuê tài sản thể hiện việc chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền quyền sở hữu tài sản. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền

Vũ Thái Hà

Lớp CQ54/22.05


Luận văn tốt nghiệp

5

Học viện Tài chính

lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận
trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại

hợp đồng thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại
thời điểm ký hợp đồng.
Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ khi thỏa mãn đồng thời tất cả bốn (4)
tiêu chuẩn:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó.
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy
+ Thời gian sử dụng ước tính trên một năm
+ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
Hiện nay, theo thơng tư mới nhất của Bộ tài chính – Thơng tư số
45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ tài chính quy định TSCĐ
phải có 2 điều kiện: Giá trị tài sản từ 30 triệu đồng trở lên và thời gian sử dụng
hữu ích trên một năm.
Như vậy, TSCĐ thường là những tài sản có giá trị lớn, do vậy trong quá
trình sử dụng, TSCĐ được ghi nhận theo nguyên giá, giá trị khấu hao, giá trị
còn lại. Nguyên giá TSCĐ là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để
có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Trong q trình sử dụng, TSCĐ bị hao mịn dần, giá trị của nó được chuyển
dịch từng phần vào giá trị của các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do nó sản xuất ra
dưới hình thức khấu hao TSCĐ. Khấu hao là việc phân bổ một cách có hệ thống
giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
đó. Giá trị cịn lại là nguyên giá TSCĐ sau khi trừ đi giá trị khấu hao lũy kế của
TSCĐ đó.
TSCĐ thường có giá trị lớn, q trình mua sắm và trang bị TSCĐ thường
khơng nhiều và diễn ra không đều đặn, do vậy công tác mua sắm, trang bị
TSCĐ thường được thực hiện theo một trình tự có sự kiểm sốt chặt chẽ của
các doanh nghiệp.. Trong quá trình sử dụng, doanh nghiệp phải trích khấu hao

Vũ Thái Hà


Lớp CQ54/22.05


Luận văn tốt nghiệp

6

Học viện Tài chính

đối với các TSCĐ. Việc áp dụng một chính sách khấu hao hợp lý ảnh hưởng rất
nhiều đến mức độ trung thực hợp lý khơng chỉ của chỉ tiêu TSCĐ mà cịn của
các thơng tin khác như giá vốn, chi phí, lợi nhuận trên BCTC. Ngồi ra trong
q trình sử dụng, TSCĐ có thể được nâng cấp và sửa chữa, điều đó cũng có
thể ảnh hưởng đến các thơng tin có liên quan đến TSCĐ trên các BCTC. Vì
vậy, trong quá trình thực hiện kiểm toán, TSCĐ là một chỉ tiêu quan trọng mà
KTV cần chú trọng kiểm tra.
1.1.1.2. Hoạt động kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ
Hệ thống kiểm soát nội bộ là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn
vị được kiểm toán xây dựng để kiểm tra, kiểm sốt, ngăn ngừa và phát hiện
gian lận, sai sót; để lập BCTC trung thực hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử
dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị.
KSNB trong hệ thống kế toán nhằm đảm bảo:
- Nghiệp vụ TSCĐ được thực hiện sau khi đã có sự chấp thuận của những
người có thẩm quyền, có căn cứ hợp lý.
- Các nghiệp vụ TSCĐ phát sinh được ghi chép kịp thời, đầy đủ và chính
xác vào các tài khoản trong kỳ kế toán phù hợp, làm cơ sở lập BCTC phù hợp
với chế độ kế toán theo quy định hiện hành.
- Các tài sản ghi trong sổ kế toán được đối chiếu với tài sản theo kết quả
kiểm kê thực tế ở những thời điểm nhất định và có biện pháp thích hợp để xử lý
nếu có chênh lệch.

Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ được đánh giá là có ý nghĩa quan
trọng và có tác động to lớn đến hiệu quả hoạt động và hiệu quả kinh doanh của
các doanh nghiệp, vì vậy các nghiệp vụ này địi hỏi phải có một quy trình kiểm
sốt tương đối chặt chẽ. Các bước công việc cơ bản phải tiến hành để xử lý các
nghiệp vụ về TSCĐ bao gồm:
- Xác định nhu cầu đầu tư và đưa ra quyết định đầu tư đối với TSCĐ: Đây
là giai đoạn quan trọng nhất đối với các nghiệp vụ về TSCĐ. Do TSCĐ có giá
trị lớn, thời gian đầu tư dài nên việc đưa ra quyết định đầu tư TSCĐ sẽ ảnh

Vũ Thái Hà

Lớp CQ54/22.05


Luận văn tốt nghiệp

7

Học viện Tài chính

hưởng lớn đến hoạt động của đơn vị trong một thời gian dài.
- Tổ chức tiếp nhận các TSCĐ: Mục tiêu quan trọng của giai đoạn này là
đảm bảo cho đơn vị tiếp nhận TSCĐ theo đúng các yêu cầu trong quá trình đầu
tư, đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, có chất lượng tốt và việc bàn giao TSCĐ
cho các bộ phận sử dụng phù hợp với nhu cầu từng bộ phận.
- Tổ chức quản lý và bảo quản TSCĐ về mặt hiện vật: Bao gồm quản lý cả
về mặt số lượng và chất lượng của TSCĐ.
+ Về mặt số lượng: Bộ phận quản lý TSCĐ phải đảm bảo tính đầy đủ về
số lượng TSCĐ hiện có trong đơn vị, tránh mất mát.
+ Về mặt chất lượng: Bộ phận quản lý TSCĐ phải đảm bảo việc quản lý

TSCĐ hoạt động đúng công suất, chất lượng, tránh hỏng hóc, khơng sử dụng
được hoặc khơng thực hiện đúng chức năng của TSCĐ.
- Tổ chức quản lý và bảo quản TSCĐ về mặt giá trị: TSCĐ phải được quản
lý chặt chẽ về mặt nguyên giá, giá trị hao mịn và giá trị cịn lại. Trong q
trình quản lý đòi hỏi đơn vị phải theo dõi chặt chẽ tình hình tăng, giảm giá trị
TSCĐ. Việc áp dụng các chính sách khấu hao và phân bổ một cách hợp lý chi
phí khấu hao TSCĐ cho các đối tượng cũng là một trong các mục đích quan
trọng của bước kiểm sốt này. Đây là những cơng việc chủ yếu trong hạch tốn
kế tốn TSCĐ. Cơng việc này đảm bảo cho ban quản lý có thể biết được chính
xác, đầy đủ và kịp thời những thông tin về mặt giá trị của từng loại TSCĐ trong
doanh nghiệp tại từng thời điểm xác định.
- Tổ chức ghi nhận các khoản nợ phải trả phát sinh trong quá trình đầu tư,
mua sắm TSCĐ.
- Xử lý và ghi sổ các khoản chi thanh toán tiền mua sắm, đầu tư TSCĐ
- Tổ chức xem xét, phê chuẩn và xử lý các nghiệp vụ thanh lý nhượng bán
TSCĐ
Để thực hiện tốt các bước công việc phải tiến hành đối với các nghiệp vụ
về TSCĐ thì hệ thống KSNB của đơn vị khi xây dựng phải được tuân thủ theo
các nguyên tắc cơ bản sau:

Vũ Thái Hà

Lớp CQ54/22.05


Luận văn tốt nghiệp

8

Học viện Tài chính


- Thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm đối với hệ thống: nguyên tắc này
địi hỏi phải tách biệt cơng tác quản lý sử dụng TSCĐ với công tác ghi chép
quản lý TSCĐ; giữa bộ phận quản lý sử dụng TSCĐ với chức năng quyết định
phê chuẩn các nghiệp vụ mua bán, điều động, thuyên chuyển và sửa chữa
TSCĐ giữa người mua, bán với bộ phận sử dụng và bộ phận kế toán TSCĐ.
- Thực hiện nguyên tắc ủy quyền, phê chuẩn: Đơn vị phải có các quyết
định rõ ràng về thẩm quyền của từng cấp đối với việc phê chuẩn, quản lý và sử
dụng TSCĐ.
Hoạt động KSNB nhằm đảm bảo cho các bước công việc xử lý các nghiệp
vụ TSCĐ được thực thi đúng và có hiệu quả. Mục tiêu kiểm sốt chủ yếu, nội
dung và các thủ tục kiểm soát được khái quát qua phụ lục 1.0 (Các thủ tục
KSNB cơ bản đối với TSCĐ)
1.1.2. Đặc điểm TSCĐ ảnh hưởng đến hoạt động kiểm tốn
TSCĐ trong kiểm tốn BCTC
Do TSCĐ thường có giá trị lớn, quá trình mua sắm và trang bị TSCĐ
trong DN thường không nhiều và diễn ra không đều đặn, TSCĐ thường có thời
gian sử dụng lâu dài, thời gian quản lý các tài sản này tại DN thường lớn. Việc
tính tốn, trích và phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ ảnh hưởng đến rất nhiều chỉ
tiêu trên BCTC như giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, lợi nhuận... Do vậy, những sai sót xảy ra đối với TSCĐ thường gây ra
những ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC. Vì thế, trong quá trình kiểm tốn
TSCĐ, thơng thường KTV sẽ phải kiểm tra tất cả các nghiệp vụ liên quan đến
TSCĐ trong năm của đơn vị để có thể hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro kiểm
toán đối với khoản mục này.
Những nghiệp vụ mua sắm, đầu tư TSCĐ ln địi hỏi một quy trình kiểm
sốt rất chặt chẽ, từ việc lên chủ trương, mục đích mua sắm, đầu tư, đề nghị
mua sắm, đầu tư, phê duyệt, ký kết hợp đồng mua sắm, đầu tư đến việc bàn
giao, nghiệm thu, đưa vào sử dụng và thanh tốn các khoản chi phí phát sinh,
tất cả đều địi hỏi có đầy đủ hồ sơ chứng từ cần thiết. Do đó, khi kiểm tốn các


Vũ Thái Hà

Lớp CQ54/22.05


Luận văn tốt nghiệp

9

Học viện Tài chính

nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ, KTV phải chú ý kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
của các bộ hồ sơ cho các nghiệp vụ đó.
Tài sản cố định có thể được hình thành tư nhiều nguồn như mua sắm, đầu
tư xây dựng cơ bản, thuyên chuyển, nhận tài trợ viện trợ.... do đó các khoản chi
phí phát sinh liên quan đến việc hình thành TSCĐ rất phức tạp, đa dạng, địi hỏi
việc tính toán, ghi nhận nguyên giá của TSCĐ phải được thực hiện một cách
chính xác đúng đắn. Mặt khác, trong năm cũng phát sinh các nghiệp vụ liên
quan đến sửa chữa, nâng cấp TSCĐ, từ đó phát sinh các chi phí sau ghi nhận
ban đầu. Việc phân loại, hạch toán các chi phí này vào chi phí trong kỳ hay ghi
nhận tăng nguyên giá TSCĐ cũng phải tuân thủ những nguyên tắc nhất định.
Do đó, khi kiểm tốn các nghiệp vụ tăng TSCĐ trong năm của đơn vị, KTV cần
phải kiểm tra xem việc ghi nhận nguyên giá cũng như các chi phí phát sinh sau
ghi nhận ban đầu của đơn vị có được đầy đủ và chính xác hay khơng, đảm bảo
việc trình bày giá trị TSCĐ trên BCTC là đúng đắn.
Tài sản cố định là một bộ phận cấu thành khoản mục TSCĐ trên Bảng cân
đối kế toán, thuộc phần tài sản của đơn vị. Do đó khi kiểm tốn TSCĐ, ngồi
việc kiểm tra trên giấy tờ, KTV cịn phải kiểm tra về mặt vật chất của đơn vị để
đảm bảo tính hiện hữu, đầy đủ của TSCĐ được trình bày trên BCTC.

Với những đặc điểm của TSCĐ như đã trình bày ở trên, kiểm tốn TSCĐ
có vai trị quan trọng trong kiểm tốn BCTC. Thơng qua kiểm tốn, KTV có thể
xem xét, đánh giá việc đầu tư, quản lý, sử dụng TSCĐ và đưa ra kiến nghị giúp
cho doanh nghiệp cải tiến nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý TSCĐ.
Mặt khác, chi phí mua sắm, đầu tư TSCĐ lớn, quay vòng vốn chậm; để bảo
đảm hiệu quả của việc đầu tư TSCĐ, kiểm toán nghiệp vụ TSCĐ sẽ đánh giá
hiệu quả của việc đầu tư, định hướng cho đầu tư và nguồn sử dụng để đầu tư
sao cho có hiệu quả cao nhất.
Việc kiểm tốn khoản mục TSCĐ khơng chỉ nhằm phát hiện các sai sót
trong các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ mà còn nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả cơng tác quản lý TSCĐ ở doanh nghiệp và tham chiếu tới các phần hành

Vũ Thái Hà

Lớp CQ54/22.05


Luận văn tốt nghiệp

10

Học viện Tài chính

khác, từ đó đưa ra kết luận cho BCTC của đơn vị được kiểm tốn.
1.2. KHÁI QT VỀ KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.2.1. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán
1.2.1.1. Mục tiêu kiểm toán TSCĐ
Phù hợp với mục đích chung của kiểm tốn BCTC là xác nhận về mức độ
tin cậy của BCTC được kiểm toán, mục tiêu cụ thể của kiểm toán TSCĐ là thu

thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp để từ đó đưa ra lời xác nhận về mức độ
tin cậy của các thơng tin tài chính có liên quan (các thơng tin về ngun gá, giá
trị hao mịn, các khoản chi phí khấu hao,….). Đồng thời cung cấp thông tin làm
cơ sở tham chiếu khi kiểm toán các khoản mục khác.
Trên cơ sở mục đích kiểm tốn TSCĐ như trên ta có thể xác định mục tiêu
kiểm toán cụ thể như ở bảng sau:
Cơ sở
dẫn liệu
Sự hiện
hữu
hoặc
phát
sinh
Quyền
và nghĩa
vụ

Tính
tốn và
đánh giá

Tính
đầy đủ

Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ
Mục tiêu đối với nghiệp vụ
Mục tiêu đối với số dư TSCĐ
TSCĐ
Tất cả các nghiệp vụ TSCĐ Tất cả TSCĐ được doanh nghiệp trình
được ghi sổ trong kỳ là phát bày trên BCTC phải tồn tại thực tế tại

sinh thực tế, khơng có nghiệp thời điểm báo cáo. Số liệu trên BCTC
vụ ghi khống
phải khớp đúng với số liệu được kiểm
kê thực tế của doanh nghiệp.
Toàn bộ TSCĐ được báo cáo phải
thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, đối với các TSCĐ thuê tài
chính phải thuộc quyền kiểm soát lâu
dài của DN trên cở sở các hợp đồng
thuê đã ký.
Đảm bảo các nghiệp vụ TSCĐ Số dư các tài khoản TSCĐ được đánh
và tính tốn khấu hao TSCĐ giá đúng theo quy định của Chuẩn
được xác định đúng các nguyên mực, chế độ kế toán và quy định cụ
tắc và chế độ kế toán hiện hành thể của doanh nghiệp. Việc tính tốn
và được tính đúng đắn khơng xác định số dư TSCĐ là đúng đắn
có sai sót.
khơng có sai sót.
Các nghiệp vụ liên quan đến Tồn bộ TSCĐ cuối kỳ được trình bày
TSCĐ phát sinh trong kỳ đều đầy đủ trên các BCTC.

Vũ Thái Hà

Lớp CQ54/22.05


Luận văn tốt nghiệp

11

Học viện Tài chính


được phản ánh, theo dõi đầy đủ
trên các sổ kế tốn.
Tính
Các nghiệp vụ TSCĐ trong kỳ Toàn bộ TSCĐ phải được phân loại
đúng
đều đươc phân loại đúng đắn đúng đắn để trình bày trên các BCTC
đắn
theo quy định; các nghiệp vụ
này được hạch toán theo đúng
trình tự và phương pháp kế
tốn.
Tính
Các nghiệp vụ ghi nhận, tính
đúng kỳ tốn khấu hao đều được hạch
tốn đúng kỳ theo nguyên tắc
dồn tích
Cộng
Số liệu lũy kế tính dồn và số liệu kết
dồn và
chuyển trên các Sổ chi tiết và tổng
báo cáo
hợp TSCĐ được xác định đúng đắn.
Các chỉ tiêu liên quan đến TSCĐ trên
BCTC được xác định đúng theo quy
định của Chuẩn mực, chế độ kế tốn
và khơng có sai sót.
Nguồn tài liệu: Giáo trình Kiểm tốn BCTC – Học viện Tài Chính
1.2.1.2. Căn cứ kiểm tốn TSCĐ
Để có thể tiến hành kiểm tốn khoản mục TSCĐ, KTV cần phải dựa vào

những thông tin tài liệu sau:
- Các nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan đến việc KSNB đối
với tài sản cố định. Ví dụ như các quyết định, các văn bản liên quan đến việc
mua sắm, quản lý, sử dụng, thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Các báo cáo kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản có liên quan
như: Báo cáo tăng giảm TSCĐ, báo cáo sửa chữa, báo cáo thanh tốn,....các
BCTC có liên quan.
- Các sổ kế tốn tổng hợp và chi tiết của các tài khoản liên quan như: Sổ
chi tiết các tài khoản TSCĐ, sổ cái tài khoản TSCĐ.....;
Các chứng từ phát sinh liên quan tới TSCĐ như: hóa đơn mua bán, các
chứng từ liên quan đến quá trình vận chuyển, lắp đặt, sửa chữa TSCĐ như: biên
bản nghiệm thu, bàn giao, lắp đặt, các chứng từ thanh tốn có liên quan (phiếu
chi, giấy báo nợ, phiếu thu, giấy báo có…);

Vũ Thái Hà

Lớp CQ54/22.05


Luận văn tốt nghiệp

12

Học viện Tài chính

- Các tài liệu là căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ tăng, giảm, mua, bán,
sửa chữa TSCĐ như: các hợp đồng mua bán, các bản thanh lý hợp đồng, các
quyết định đầu tư, Hồ sơ bàn giao đưa vào sử dụng; Thẻ TSCĐ; Biên bản kiểm
kê TSCĐ...;
1.2.2. Kiểm soát nội bộ và khảo sát kiểm soát nội bộ tài sản cố định trong

kiểm tốn báo cáo tài chính.
1.2.2.1. Kiểm sốt nội bộ tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Nghiên cứu hệ thống KSNB và đánh rủi ro của hệ thống này đối với
khoản mục TSCĐ là hết sức quan trọng. KTV phải có sự hiểu biết một cách đầy
đủ về hệ thống KSNB đối với khoản mục TSCĐ để có thể lập kế hoạch và xác
định bản chất, thời gian và phạm vi của các cuộc khảo sát cần thực hiện. Để tìm
hiểu hệ thống KSNB đối với khoản mục TSCĐ của khách hàng cần: Thu thập
các thông tin về mơi trường hoạt động, mơi trường kiểm sốt, về hệ thống kế
tốn và các chính sách ghi nhận, phân loại và phân bổ TSCĐ của khách hàng.
Môi trường kiểm soát bao gồm đặc thù về quản lý, cơ cấu tổ chức, chính
sách nhân sự, cơng tác kế hoạch,... ảnh hưởng đến hệ thống KSNB về TSCĐ
của đơn vị khách hàng.
Hệ thống thông tin chủ yếu là hệ thống kế toán trong đơn vị bao gồm hệ
thống chứng từ kế toán, hệ thống sổ kế toán, hệ thống tài khoản kế tốn sử
dụng để ghi chép thơng tin, hạch toán TSCĐ và hệ thống báo cáo kế toán chứa
đựng thơng tin liên quan đến khoản mục TSCĐ.
KTV tìm hiểu các thủ tục kiểm soát do BGĐ đơn vị thiết lập và thực hiện
có được lập dựa trên nguyên tắc cơ bản của KSNB (phân công phân nhiệm, bất
kiêm nhiệm và ủy quyền phê chuẩn) hay không?
Đánh giá rủi ro kiểm soát được khái quát qua bốn bước cơ bản sau:
- Thu thập hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan đến TSCĐ và
mô tả chi tiết trên giấy tờ làm việc của KTV
- Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát để lập kế hoạch cho khoản mục
TSCĐ.
- Thực hiện thủ tục kiểm soát khoản mục TSCĐ
- Tổng kết việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ về khoản mục TSCĐ.

Vũ Thái Hà

Lớp CQ54/22.05



Luận văn tốt nghiệp

13

Học viện Tài chính

1.2.2.2 Khảo sát kiểm soát nội bộ tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài
chính
a, Mục tiêu khảo sát: Khảo sát hệ thống KSNB của doanh nghiệp khách hàng
đối với khoản mục TSCĐ trong kiểm tốn BCTC có phù hợp hay khơng. Xem
xét q trình hạch tốn các nghiệp vụ có đảm bảo trên các cơ sở dẫn liệu:
-Sự hiện hữu: cụ thể là các quy chế, quy tắc có thực sự tồn tại; có được ban
hành đầy đủ hay khơng. Cách thức khảo sát có thể là: kiểm tra sự đầy đủ của các
quy định kiểm soát nội bộ đối với các khâu, các bước công việc trong chu kỳ mua
sắm, thanh lý TSCĐ; kiểm tra tính chặt chẽ và phù hợp của quy chế KSNB đối với
đặc điểm hoạt động của chu kỳ.
- Hiệu lực: Quan sát quá trình vận hành của hệ thống (quan sát q trình thực
hiện cơng việc tiếp nhận, quản lý TSCĐ,đánh giá về mặt giá trị của các TSCĐ);
phỏng vấn những người có trách nhiệm với việc xây dựng và duy trì sự hoạt động
của hệ thống (như thực hiện thủ tục mua sắm, tiếp nhận, quản lý, thanh lý TSCĐ,
các quy định bảo vệ vật chất đối với TSCĐ…); kiểm tra các tài liệu và dấu hiệu
chứng minh cho các thủ tục KSNB đã thực hiện (dấu hiệu phê chuẩn trên hợp đồng,
biên bản bàn giao TSCĐ…)
- Liền kề,liên tục: Xác minh xem các quy chế KSNB có được chấp hành và thực
hiện một cách liên tục hay không.
b, Nội dung khảo sát:

Nội dung

Mặt thiết kế
Mặt vận hành
Mục đích Đánh giá sự đầy đủ, chặt Đánh giá tính thường xuyên, liên tục, hiệu
khảo sát

chẽ và thích hợp của các lực và hiệu quả của các chính sách, quy chế
chính sách, quy chế và và thủ tục kiểm soát mà đơn vị thiết lập.
thủ tục kiểm soát mà đơn
vị thiết lập

Vũ Thái Hà

Lớp CQ54/22.05


Luận văn tốt nghiệp

14

Học viện Tài chính

Nội dung Khảo sát về mặt thiết kế - Khảo sát về mặt vận hành các chính sách,
khảo sát.

các chính sách, quy định quy định và các thủ tục kiểm soát nội bộ
và các thủ tục kiểm sốt - Khảo sát về tình hình thực hiện các
nội bộ.

nguyên tắc tổ chức hoạt động kiểm soát nội
bộ.


Thủ

tục - Yêu cầu các nhà quản - Thiết lập hệ thống câu hỏi sẵn về KSNB

khảo

sát lý đơn vị cung cấp các TSCĐ. Việc thiết lập hệ thống câu hỏi này

KSNB

văn bản quy định về phải theo trình tự, đầy đủ và chặt chẽ.
KSNB có liên quan như : - Trực tiếp khảo sát, thu thập, tìm hiểu về
quy định về việc ghi q trình kiểm sốt nội bộ các nghiệp vụ
nhận tăng, giảm TSCĐ, kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ.
quy định việc trích khấu Đồng thời, KTV cũng luôn phải đặt ra các
hao, sửa chữa TSCĐ…

câu hỏi nghi ngờ về tính hiệu lực, hiệu quả

- Khi nghiên cứu các văn và liên tục của quy trình kiểm sốt nội bộ.
bản quy định về KSNB - Điều tra, phỏng vấn những người có trách
của đơn vị, cần chú ý đến nhiệm liên quan đến xây dựng và duy trì hệ
các khía cạnh cơ bản:

thống KSNB về TSCĐ của đơn vị, yêu cầu

+ Tính đầy đủ của các thực hiện lại, kiểm tra từ đầu đến cuối
quy định cho kiểm soát và kiểm tra ngược lại
đối với các công việc liên - Kiểm tra các dấu hiệu kiểm soát lưu trên

quan đến khoản mục chứng từ như dấu hiệu phê chuẩn trên hợp
TSCĐ

đồng, biên bản giao nhận, chữ kí của người

+ Tính chặt chẽ và phù phê chuẩn mua sắm và thanh lý TSCĐ…
hợp của quy chế KSNB - Về tình hình thực hiện các nguyên tắc cơ
đối với hoạt động của bản
đơn

vị.

 Phân công, phân nhiệm

Đọc, nghiên cứu và đánh

 Bất kiêm nhiệm

giá các quy chế và thông

 Phê chuẩn, ủy quyền

tin về KSNB mà đơn vị
cung cấp.

Vũ Thái Hà

Lớp CQ54/22.05



Luận văn tốt nghiệp

15

Học viện Tài chính

Dựa vào kết quả đã thu thập, KTV đánh giá rủi ro kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ.
Nếu hệ thống KSNB được thiết kế và vận hành hữu hiệu thì rủi ro kiểm sốt được
đánh giá thấp và kiểm tốn viên có thể tin tưởng vào hệ thống KSNB và ngược lại.
Trên cơ sở đó, KTV sẽ thiết kế các thực hiện các thử nghiệm kiểm soát phù hợp
nhằm đảm bảo thực hiện được mục tiêu kiểm toán.
Căn cứ vào mục tiêu kiểm toán KTV cũng thực hiện các khảo sát kiểm soát. Có thể
khái quát các khảo sát phổ biến đối với TSCĐ qua bảng
c, Phương pháp khảo sát:
Có 4 phương pháp cơ bản để kiểm toán viện thực hiện khảo sát KSNB đổi với
TSCĐ: kiểm tra, quan sát, phóng vấn và làm lại.
1.3. QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.3.1. Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm tốn
a. Thu thập thơng tin cơ sở và nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Sau khi ký hợp đồng kiểm tốn, KTV tiến hành tìm hiểu về ngành nghề,
công việc kinh doanh của khách hàng, tìm hiểu hệ thống kế tốn, hệ thống
KSNB đối với khoản mục TSCĐ, đánh giá rủi ro và lên kế hoạch kiểm toán
khoản mục này. Cũng trong giai đoạn này, KTV đánh giá khả năng có những sai
sót trọng yếu, đưa ra đánh giá ban đầu về mức trọng yếu đối với toàn bộ BCTC
và đối với khoản mục TSCĐ, KTV thực hiện phân tích, đánh giá sơ bộ để xác
định thời gian cần thiết cho việc thực hiện kiểm tốn khoản mục TSCĐ.
- Tìm hiểu ngành nghề hoạt động của công ty, bao gồm: Hiểu biết chung
về nền kinh tế, môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị được kiểm toán,
nhân tố nội tại của đơn vị được kiểm toán (cần chú ý tới các đặc điểm quan


Vũ Thái Hà

Lớp CQ54/22.05


Luận văn tốt nghiệp

16

Học viện Tài chính

trọng về sở hữu và quản lý, tình hình kinh doanh của đơn vị, khả năng tài
chính, mơi trường lập báo cáo, yếu tố luật pháp…)
- Xem xét lại kết quả của cuộc kiểm tốn trước và hồ sơ kiểm tốn chung:
Bằng việc tìm hiểu này KTV sẽ có được những nét khái quát ban đầu về khách
hàng nói riêng cũng như về khoản mục TSCĐ nói riêng trước khi thực hiện
kiểm tốn
- Nhận diện các bên hữu quan (các bộ phận trực thuộc, các chủ sở hữu
chính của cơng ty khách hàng hay bất kỳ một cá nhân hay tổ chức nào mà
khách hàng có quan hệ, có ảnh hưởng đáng kể tới công ty khách hàng). Việc
nhận diện này được thực hiện thông qua: phỏng vấn BGĐ, nhân viên trong
công ty hay xem sổ theo dõi cổ đông, sổ theo dõi khách hàng nhằm hoạch định
một kế hoạch kiểm toán phù hợp.
- Sử dụng chun gia bên ngồi: Khi có kế hoạch sử dụng tài liệu của
chun gia thì KTV và cơng ty kiểm tốn phải xác định năng lực chun mơn
và đánh giá tính khách quan của chun gia.
b. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ
Nghiên cứu hệ thống KSNB và đánh rủi ro của hệ thống này đối với khoản
mục TSCĐ là hết sức quan trọng. KTV phải có sự hiểu biết một cách đầy đủ về

hệ thống KSNB đối với khoản mục TSCĐ để có thể lập kế hoạch và xác định
bản chất, thời gian và phạm vi của các cuộc khảo sát cần thực hiện. Để tìm hiểu
hệ thống KSNB đối với khoản mục TSCĐ của khách hàng cần: Thu thập các
thông tin về môi trường hoạt động, mơi trường kiểm sốt, về hệ thống kế tốn
và các chính sách ghi nhận, phân loại và phân bổ TSCĐ của khách hàng.
Mơi trường kiểm sốt bao gồm đặc thù về quản lý, cơ cấu tổ chức, chính
sách nhân sự, công tác kế hoạch,... ảnh hưởng đến hệ thống KSNB về TSCĐ
của đơn vị khách hàng.
Hệ thống thông tin chủ yếu là hệ thống kế toán trong đơn vị bao gồm hệ
thống chứng từ kế toán, hệ thống sổ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán sử
dụng để ghi chép thơng tin, hạch tốn TSCĐ và hệ thống báo cáo kế toán chứa

Vũ Thái Hà

Lớp CQ54/22.05


×