Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa của công ty TNHH phát triển và công nghệ gia long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.64 KB, 75 trang )

KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận
hành theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc, cùng với tiến trình
hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, nền kinh tế nƣớc ta đã chuyển sang một
thời kỳ mới. Bên cạnh những thuận lợi cũng khơng ít những khó khăn thử
thách đối với các doanh nghiệp nói chung và đối với doanh nghiệp thƣơng
mại nói riêng. Để phù hợp với tình hình đó, các doanh nghiệp cần sử dụng
đồng bộ nhiều công cụ quản lý khác nhau, trong đó hạch tốn kế tốn là một
cơng cụ trợ giúp đắc lực, vì nó cung cấp cho nhà quản lý thị trƣờng kinh tế
chính xác, kịp thời và hữu ích. Vai trị đó xuất phát từ thực tế khách quan
của hoạt động quản lý, từ bản chất của hoạt động quản lý kế tốn nói chung
và hoạt động quản lý lƣu chuyển hàng hóa. Kế tốn tiêu thụ hàng hóa trong
doanh nghiệp có vai trị rất quan trọng, nó phản ánh năng lực sản xuất, trình
độ kinh doanh tạo cơ sở vật chất của doanh nghiệp. Quy mơ hoạt động của
tiêu thụ hàng hóa là một trong những lợi thế để chiếm lĩnh không chỉ ở thị
trƣờng hàng hóa mà cả thị trƣờng vốn.
Đối với doanh nghiệp thƣơng mại nhƣ công ty TNHH phát triển công
nghệ và thƣơng mại Gia Long không trực tiếp sản xuất ra sản phẩm thì việc
lƣu chuyển hàng hóa là quan trọng. Nó là hoạt động chủ yếu có ảnh hƣởng
trực tiếp đến kết quả tiêu thụ của cơng ty. Vì vậy việc quản lý sử dụng có
hiệu quả và hạch tốn chính xác số lƣợng và giá trị hiện có cũng nhƣ sự biến
động của hàng hóa, cũng nhƣ vốn của Gia Long compurter địi hỏi chính xác
và kịp thời.
Nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động lƣu chuyển hàng hóa và xác
định kết quả tiêu thụ em mạnh dạn tìm hiểu về kế toán lƣu chuyển hàng

SV: Phạm Thị Huệ



1

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa của cơng ty TNHH phát triển
và cơng nghệ Gia Long. Trong quá trình nghiên cứu do trình độ lý luận và
nhận thức còn hạn chế nên báo cáo của em khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong đƣợc sự góp ý , giúp đỡ của ban giám đốc, anh chị trong công
ty và thầy Phan Thanh Đức
Báo cáo của em gồm 3 phần:
Phần I: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán doanh nghiệp.
Phần II:Thực tế nghiệp vụ kế tốn lƣu chuyển hàng hóa và xác định kết
quả tiêu thụ hàng hóa tại cơng ty TNHH phát triển và công nghệ Gia Long.
Phần III: Nhận xét.

SV: Phạm Thị Huệ

2

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

PHẦN I
TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH PHÁT TRIỂN VÀ CƠNG NGHỆ GIA LONG.
1. Tìm hiểu chung về cơng tác kế tốn tại đơn vị.
1.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Với quy mô và đặc điểm kinh doanh của công ty, công ty TNHH phát
triển và công nghệ Gia Long áp dụng hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập
trung. Phịng kế tốn chịu tránh nhiệm thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn,
thống kê, tài chính trong tồn bộ doanh nghiệp. Ở các cửa hàng, chỉ bố trí
nhân viên bán hàng hạch toán ban đầu, thu nhận và kiểm tra chứng từ ban
đầu( lập hóa đơn, xuất bán vật tƣ, hàng hóa,vào sổ theo dõi chi tiết) để hàng
ngày hoặc định kỳ ngắn chuyển chứng từ về phịng kế tốn doanh nghiệp để
kế toán kiểm tra, phân loại, ghi sổ chứng từ và chi tiết các nghiệp vụ trên,
ghi sổ tổng hợp và lập báo cáo tài chính. Trong điệu kiện có thể, kế tốn
trƣởng phân cơng cho các nhân viên hạch toán ở các đơn vị phụ thuộc thực
hiện một số phần hành cơng việc kế tốn và thống kê ngay tại đơn vị phụ
thuộc và định kỳ lập báo cáo đơn giản về các phần hành công việc đƣợc giao
gửi về phịng kế tốn( kèm theo các chứng từ kế toán để kiểm tra và ghi sổ
kế toán.)
Cơ cấu bộ máy kế tốn của cơng ty bao gồm các bộ phận phần hành kế
toán sau:
- Bộ phận kế toán vốn bằng tiền, vay và thanh toán.
- Bộ phận kế toán tổng hợp và kiểm tra kế toán.
- Bộ phận kế tốn vật tƣ- hàng hóa, tài sản cố định.

SV: Phạm Thị Huệ

3

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

- Bộ phận kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
- Bộ phận kế tốn tiêu thụ hàng hóa, thuế.
- Bộ phận kế tốn khác .
- Các nhân viên kế toán, bán hàng ở các cửa hàng.
Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty TNHH phát triển và cơng nghệ Gia Long
( Theo hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung)

Kế toán trƣởng
(Trƣởng phịng kế tốn)

Bộ phận kế tốn
vốn bằng tiền, vay
và thanh toán

Bộ phận kế toán tổng
hợp và kiểm tra kế
toán


Bộ phận kế tốn
vật tƣ- hàng hóa,
tài sản cố định

Bộ phận kế tốn
tiền lƣơng và các
khoản trích theo
lƣơng

Bộ phận kế tốn tiêu
thụ, thuế

Bộ phận kế toán
khác

Nhân viên kế toán ở các
cửa hàng

SV: Phạm Thị Huệ

4

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ


Khoa: Kinh tế

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
* Kế toán trưởng: Là ngƣời trực tiếp chỉ đạo về mặt nghiệp vụ, giám
sát các hoạt động trong phịng kế tốn, là ngƣời giúp lãnh đạo nắm bắt các
thơng tin tài chính và hạch tốn kinh tế của công ty, đồng thời là ngƣời chịu
trách nhiệm trƣớc lãnh đạo về mọi hoạt động về cơng tác kế tốn tài chính.
Kế tốn viên bao gồm 6 ngƣời, trong đó mỗi ngƣời chuyên trách một
hoặc hai phần hành kế toán.
* Kế tốn thu chi có nhiệm vụ :
- Cập nhập chứng từ thu chi tiền mặt và phân hệ kế toán tiền mặt, tiền
gửi, tiền vay đồng thời quản lý các sổ chi tiết và sổ cái tiền mặt.
- Lập phiếu thu chi tiền mặt, quản lý quỹ tiền mặt.
* Kế tốn hàng hóa có nhiệm vụ: theo dõi việc nhập xuất hàng hóa
của các phịng kinh doanh.
- Lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa cuối kỳ hạch toán
- Lƣu các phiếu nhập kho và xuất kho
- Quản lý các sổ chi tiết và các sổ cái liên quan đến hàng hóa đồng thời
có thể xem các sổ và báo cáo khác.
* Kế tốn cơng nợ
- Theo dõi sổ chi tiết phải trả và phải thu của khách hàng
- Báo cáo lại tình hình phải thu của khách hàng để xác định doanh thu.
* Kế tốn thuế có nhiệm vụ:
- Theo dõi tình hình thuế đầu ra và đầu vào
- Kê khai thuế và nộp thuế cho cơ quan thuế.
SV: Phạm Thị Huệ

5

Lớp: KT13KT1


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

* Thủ quỹ có nhiệm vụ: Bảo quản và thu chi tiền mặt, ngân phiếu khi có
chứng từ hợp lệ. Hàng ngày ghi chép các nghiệp phát sinh vào sổ quỹ tiền
mặt, kiểm kê số lƣợng tồn quỹ và đối chiếu số liệu trên, thực hiện đúng
nguyên tắc về quản lý quỹ do nhà nƣớc ban hành.
1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn.
Với đặc thù kinh doanh của cơng ty là kinh doanh các thiết bị văn
phịng, thiết bị điện tử tin học , địa bàn hoạt động rộng khắp nên cơng ty đã
áp dụng hình thức kế toán nhật ký - chứng từ theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006. Hình thức kế tốn Nhật ký – chứng từ
phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty là các nghiệp vụ phát sinh
nhiều và thƣờng xuyên.
Các sổ kế toán bao gồm: Các nhật ký chứng từ, bảng kê ( Bảng kê số 1,
bảng kê số 8, bảng kê số 11…) và sổ cái và các báo cáo theo mẫu quy định
của kế toán hiện hành ( bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kết quả hoạt
động kinh doanh, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính)
- Hạch tốn hàng tồn kho, công ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên.
- Giá xuất kho theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
- Khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
- Phƣơng pháp tính thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ ( tùy
từng mặt hàng mà thuế có thể 5% hay 10%)
- Việc lập sổ sách kỳ kế toán từ 01/01 đến 31/12 năm ( niên độ kế toán

là một năm)
- Đơn vị sử dụng là: Việt Nam đồng.

SV: Phạm Thị Huệ

6

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

Trình tự ghi sổ kế tốn của cơng ty theo hình thức Nhật ký- chứng từ
nhƣ sau:

Chứng từ gốc

Bảng kê

Nhật ký chứng từ
(NKCT)

Sổ cái

Thẻ và các sổ kế
tốn chi tiết


Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

SV: Phạm Thị Huệ

7

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

Hằng ngày căn cứ vào hóa đơn, chứng từ hàng hóa nhập, xuất kho, phiếu
thu, phiếu chi… Kế toán tại các cửa hàng lập phiếu nhập kho, xuất kho đối
với hàng hóa, sau đó vào thẻ kho, căn cứ vào thẻ hàng hóa lên bẳng tổng hợp
nhập- xuất- tồn kho hàng hóa.
Đồng thời căn cứ vào hóa đơn nhập, xuất kho kế tốn cửa hàng vào sổ
cơng nợ, sổ chi tiết cũng nhƣ sổ tổng hợp công nợ hàng mua và công nợ của
hàng bán. Định kỳ(là 01 tháng) kế toán cửa hàng chuyển các bảng tổng hợp

hàng hóa mua vào, hàng bán lên phịng tài chính kế tốn cơng ty. Mọi cơng
việc đƣợc diễn ra trong vịng một tháng.
Căn cứ vào bảng cân đối cơng nợ hàng mua, hàng bán của các cửa hàng
chuyển lên, kế tốn phịng tài chính kế tốn cơng ty lấy số liệu ghi trực tiếp
vào các nhật ký chứng từ hoặc bảng kê, lên bảng cân đối tài khoản 131 tồn
cơng ty.
Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ, kiểm tra đối
chiếu số liệu trên các nhật ký chứng từ với các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng
hợp chi tiết liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký chứng từ ghi
trực tiếp vào sổ cái
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ và thẻ kế toán chi tiết thì
đƣợc ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng,cộng các sổ hoặc
thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập các bảng
tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong nhật ký
chứng từ, bảng kê và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập báo cáo tài
chính.

SV: Phạm Thị Huệ

8

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế


Cuối năm căn cứ vào sổ cái, sổ tổng hợp chi tiết kế toán tổn hợp sẽ lên
bảng cân đối kế tốn tồn cơng ty, lập báo cáo tài chính.

SV: Phạm Thị Huệ

9

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

PHẦN II
THỰC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG
HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HĨA
CỦA CƠNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CƠNG NGHỆ VÀ
THƢƠNG MẠI GIA LONG.
2.1 Kế tốn chi tiết hàng hóa.
Kế tốn chi tiết hàng hóa chiếm phần lớn thời gian và cơng sức trong
cơng tác kế tốn vật tƣ. Kế tốn chi tiết hàng hóa phản ánh cả về số lƣợng và
giá trị, chất lƣợng của từng loại hàng hóa theo từng kho và từng ngƣời phụ
trách.
Công ty Gia Long áp dụng kế tốn chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp
thẻ song song, hàng hóa ở kho sử dụng thẻ kho, cịn bộ phận kế tốn vật tƣ
sử dụng thẻ kế toán chi tiết.

2.1.1 Chứng từ sử dụng.
- Nhập kho hàng hóa:
Hàng hóa của cơng ty nhập kho sử dụng chứng từ là các biên bản xác
nhận bàn giao khối lƣợng hàng hóa và phiếu xuất kho.
Khi có một lơ hàng đƣợc xác nhận là đã nhập kho của công ty, trƣớc
khi nhập kho kế toán phải căn cứ vào:
Phiếu bàn giao ( Biên bản bàn giao) của đơn vị cung cấp hàng.
Ví dụ 1: Ngày 05 tháng 10 năm 2007 công ty nhập 01 lô hàng trị giá
28.000.000 chƣa bao gồm thuế GTGT 5%, chƣa trả tiền cho công ty cổ phần
thế giới số Trần Anh, có biên bản giao nhƣ sau:
SV: Phạm Thị Huệ

10

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

Biểu số 1:
Công ty CP thế giới Số Trần Anh
1174 Đƣờng Láng- Đống Đa –Hà Nội.

BIÊN BẢN BÀN GIAO THIẾT BỊ
Ngày 05 tháng 10 năm 2007
Ngƣời nhận hàng: Chị Thanh- Công ty TNHH phát triển công nghệ và

thƣơng mại Gia Long.
Địa chỉ: 14- Thái Hà- Đống Đa –Hà Nội.
Nội dung: Máy in canon 1210,….
Kho: Kho hàng 1174- Đƣờng Láng
Mặt hàng

STT

ĐVT

S.Lƣợng

Đơn giá

Thành tiền

1

Máy in laser canon 1210

Chiếc

08

2.203.000

17.642.000

2


USB Tracend 1 GB

Chiếc

20

220.000

4.400.000

3

Monitor Samsung 17’’793

Chiếc

03

1.992.000

5.976.000

Cộng tiền hàng

28.000.000

Thuế VAT 5%

1.400.000


Tổng tiền

29.400.000

Cộng thành tiền( bằng chữ): Hai mƣơi chín triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Lập biểu

Ngƣời mua

Thủ kho

Kế toán trƣởng

( Đã Ký)

(Đã ký)

( Đã Ký)

(Đã ký)

Thủ trƣởng đơn vị
(Đã ký)

( Số liệu phòng kế toán cung cấp)
Khi lập biên bản bàn giao thiết bị đồng thời lập phiếu nhập kho nhƣ sau:
SV: Phạm Thị Huệ

11


Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

Biểu số 2:
Đơn vị:Cty TNHH PT CN& TM Gia Long
Địa chỉ:14- Thái Hà – Hà Nội.

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2007
Số 0508001
Ngƣời giao hàng: Chị Nguyễn Thị Phƣơng
Đơn vị:Công ty CP thế giới số Trần Anh
Nội dung: Nhập mua hàng hóa
Tài khoản có: 331- Phải trả ngƣời bán
STT
1
2
3


kho
14TH
14TH
14TH


Số
Thành
Đơn Giá
lƣợng
tiền
Máy in laser 156 Chiếc 08
2.203.000 17.642.000
canon 1210
USB Tracend 1 156 Chiếc 20
220.000
4.400.000
GB
Mornitor
156 Chiếc 03
1.992.000 5.976.000
Samsung
17’’793
Tên hàng hóa

TK ĐVT

Cộng tiền hàng
Thuế VAT 5%
Tổng tiền

28.000.000
1.400.000
29.400.000


Cộng thành tiền(bằng chữ): Hai mƣơi chín triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Nhập, ngày 05 tháng 10 năm 2007
Ngƣời giao hàng
( Đã Ký)

Ngƣời nhận hàng
(Đã ký)

Thủ kho
( Đã Ký)

( Số liệu phịng kế tốn cung cấp)
SV: Phạm Thị Huệ

12

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

- Xuất kho thành phẩm, hàng hóa.
Khi hàng hóa xuất kho bán cho khách hoặc xuất xuống các cửa hàng
trực thuộc của cơng ty, thì kế tốn sử dụng phiếu xuất kho, phiếu xuất kho
nội bộ.
- Nếu xuất hàng bán trực tiếp cho khách hàng thì kế toán sử dụng phiếu

xuất kho theo quy định của bộ tài chính.
Ví dụ 2: Ngày 04 tháng 10 năm 2007 xuất bán 10 máy in Laser canon
2900( Đầu tháng tồn 10 chiếc- Giá 2.500.000 đồng/1 chiếc) tại 45 Tạ Quang
Bửu giá chƣa thuế là 25.000.000 đồng, thuế GTGT 5%. Khách hàng nợ tiền
sẽ thanh toán bằng chuyển khoản vào tháng 11/2007.
Với trƣờng hợp này kế toán chỉ phải viết 01 phiếu xuất kho khi xuất
hàng cho khách với giá xuất kho theo phƣơng pháp cả kỳ bình quân dữ trữ là
2.500.000 đồng/1 chiếc.

SV: Phạm Thị Huệ

13

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

Biểu số 3:
Đơn vị; Cty TNHH PT&CN GL

PHIẾU XUẤT KHO

Địa chỉ: 14-Thái Hà-ĐĐ-HN

Mẫu số 02


Ngày 04 tháng 10 năm 2007
Nợ: 632

Số: 05/6

Có: 156(K-14-TH)
-Họ, tên ngƣời nhận hàng: Trần Quang Minh

Địa chỉ:45-Tạ Q.Bửu

-Lý do xuất bán: Xuất bán
-Xuất tại kho: 14-TH
Tên, nhãn hiệu, quy

Số

Số cách phẩm chất vật Mã
TT tƣ( sản phẩm, hàng

số

ĐVT

1

thực

Đơn giá


Thành tiền

tế

hóa)
A

lƣợng

B

C

Máy in laser canon

D

1

2

3

Chiếc

10

2.500.000

25.000.000


2900
Tổng cộng

25.000.000

Cộng thành tiền ( bằng chữ): hai mƣơi năm triệu đồng chẵn.
Xuất, ngày 04 tháng 10 năm 2007.
Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Phụ trách cung tiêu Ngƣời nhận hàng Thủ kho
( Ký ,Họ tên)

( Ký, Họ tên)

(Ký, Họ tên)

(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)

( Số liệu phòng kế toán cung cấp)
- Nếu xuất hàng cho cửa hàng trực thuộc của cơng ty thì kế tốn sử
dụng phiếu xuất kho nội bộ.
Ví dụ 3: Ngày 05 tháng 10 năm 2007 xuất xuống cửa hàng ở Lê Thanh
Nghị một số vật tƣ văn phòng phẩm.

SV: Phạm Thị Huệ

14

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

Cửa hàng ở Lê Thanh Nghị viết 01 giấy đề nghị xuất vật tƣ hàng hóa
nhƣ sau:
Biểu số 4:
Công ty TNHH
PT CN& TM Gia Long

PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƢ, HÀNG HÓA

Hà Nội, Ngày 05 tháng 10 năm 2007
Số : 0007957
Ngƣời đề nghị: Nguyễn Tuấn Anh

Bộ phận kinh doanh- Lê Thanh Nghị

Xuất tại Kho 14-TH
Số
TT
1
2
3
4
5

Tên vật tƣ

Bàn phím máy tính
Chuột PS 2
Ram DDR 256MB
DVDRW Liteon
USB 512 MB DIT

ĐVT

S.lƣợng

Chiếc
Chiếc
Cái
Cái
Cái

05
10
15
05
20

Đơn giá

Ghi chú

Tổng cộng: 5 mã vật tƣ
Ngƣời đề nghị
( Ký, họ tên)


Thủ kho
(Ký, họ tên)

Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên)
( Số liệu phịng kế tốn)

Sau khi nhận đƣợc giấy đề nghị xuất vật tƣ hàng hóa nhƣ trên.kế tốn
kho -14 TH làm phiếu xuất kho nội bộ cho cửa hàng trực thuộc nhƣ sau:

SV: Phạm Thị Huệ

15

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

Biểu số 5:
Đơn vị: Cty TNHH PT&CN GL
Địa chỉ: 14 TH-ĐĐ-HN

PHIẾU XUẤT KHO NỘI BỘ Mẫu số 02
Ngày 05 tháng 10 năm 2007
Nợ: 632

Số: 05/6
Có: 156( K 14-TH)
- Họ,tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Tuấn Anh Địa chỉ:Bộ phận kinh
doanh- 218-220 Lê Thanh Nghị.
- Lý do xuất kho: Xuất nội bộ
- Xuất tại kho : 14 TH

Tên, nhãn hiệu, quy
Số cách phẩm chất vật
TT tƣ( sản phẩm, hàng
hóa)
A
B
1 Bàn phím máy tính
2 Chuột PS 2


số

ĐVT

C

D
Chiếc

Số
lƣợng
đề
nghị

1
05

Chiếc

10

10

Số
lƣợng Đơn giá
thực tế
2
05

3

Ram DDR 256 MB

Cái

15

15

4

DVD RW Liteon

Cái


05

05

5

USB 512 MB DTI

Cái

20

20

Thành
tiền

3

4

Tổng = 5 mã vật tƣ
Cộng thành tiền ( bằng chữ): …………..
Xuất, Ngày 05Tháng10 năm 2007
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký,họ tên)

Kế toán trƣởng Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)

(Ký,họ tên)

Ngƣời nhận hàng
( Ký ,họ tên)

Thủ Kho
Ký,họ tên)

2.1.2. Kế tốn chi tiết hàng hóa
Đối với công ty Gia Long computer là một doanh nghiệp chuyên kinh
doanh các mặt hàng điện tử, máy tính và các thiết bị máy tính, đó là mặt
hang rất đa dạng về chủng loại, quy cách khác nhau. Đây cũng chính là sự

SV: Phạm Thị Huệ

16

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

chủ động trong công việc kinh doanh của công ty. Để phục vụ tốt hơn cho
công việc kinh doanh, công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi cho việc ln
chuyển hàng hóa.
Tại cơng ty kế tốn chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp thẻ song song.


Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Thẻ kế toán chi
tiết vật tƣ

Bảng tổng hợp nhập
xuất, tồn kho vật tƣ

Phiếu xuất kho

Kế toán tổng hợp

Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng

SV: Phạm Thị Huệ

17

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ


Khoa: Kinh tế

Với phƣơng pháp này công việc cụ thể của từng bộ phận nhƣ sau:
- Kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập xuất tồn hàng
hóa về sản lƣợng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho. Ở Thẻ kho đƣợc
mở cho từng danh điểm hàng hóa.
- Ở phịng kế tốn: Phịng kế toán mở thẻ kế toán chi tiết theo từng
danh điểm hàng hóa tƣơng ứng với thẻ kho mở ở kho. Thẻ này có nội dung
tƣơng tự thẻ kho, chỉ khác là theo dõi cả về mặt giá trị. Hàng ngày hoặc định
kỳ, khi nhận đƣợc các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho chuyển tới, nhân
viên kế toán hàng hóa kiểm tra, đối chiếu và ghi đơn giá vào thẻ kho và tính
ra số tiền. Sau đó, lần lƣợt ghi các nghiệp vụ nhập, xuất vào các thẻ kế tốn
chi tiết hàng hóa có liên quan. Cuối tháng, tiến hành cộng thẻ kế tốn chi tiết
hàng hóa theo từng danh điểm và đối chiếu với thẻ kho.
Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi toán tiết,
kế toán vật tƣ phải căn cứ vào các thẻ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp
nhập xuất tồn kho về mặt giá trị của từng loại vật tƣ. Số liệu của bảng này
đƣợc đối chiếu với số liệu của phần kế tốn tổng hợp.
Ngồi ra, để quản lý chặt chẽ thẻ kho, nhân viên kế tốn vật tƣ cịn mở
sổ đăng ký thẻ kho, khi giao thẻ cho chủ, kế toán phải ghi vào sổ.
Từ ví dụ 1 và 2 trên từ phiếu nhập kho và phiếu xuất kho ta vào thẻ
kho nhƣ sau:

SV: Phạm Thị Huệ

18

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

Biểu số 6:

THẺ KHO

Công ty TNHH
PTCN& TM Gia Long

Số
TT

Ngày
tháng

1

04/10

2

05/10

…3.. ….06/10

Tháng 10


Tên vật tƣ, thiết bị: Máy in laser canon
Đơn vị: Chiếc
Số chứng
Diễn giải
Nhập
Xuất
từ
Tồn đầu kỳ:
- Máy in laser
canon 2900
- Máy in laser
canon 1120
05/10
Bán lẻ cho KH
10
Minh máy in
laser canon 2900
125/10…. Nhập máy in
…08

laser canon 1210
126/10
Nhập

Cộng cuối kỳ
Thủ kho
(ký,họ tên)

08


10

Tồn
10

1
00
…09.

09

Kế toán
(ký, họ tên)

Từ thẻ kho trên cuối tháng kế toán vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật
tƣ:

SV: Phạm Thị Huệ

19

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


KT lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế


Biểu số 7:
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
&THƢƠNG MẠI GIA LONG

BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN KHO VẬT TƢ
THÁNG 10 NĂM 2007

Đơn vị tính: nghìn đồng
Tên, quy cách
Số
Đơn
Sản
vật tƣ, SP hàng
TT
vị tính lƣợn
hóa
g
1
Máy in laser
Chiếc
1
canon 1210
2
Máy in laser
Chiếc
10
canon 2900
… Máy in laser
Chiếc

3
canon 1210
Máy tính ĐNA(
Bộ
P4:3.0)
..


Tồn đầu kỳ

Nhập

Đơn
giá

Thành
tiền

Sản
lƣợng

Đơn
giá

Thành tiền

2.230.

2.230.


08

2.203

17.624

2.500

25.000

Tổng cộng

Sản
lƣợn
g

10
10

2.230

945.245,6

Đơn
giá

2.50
0

Tồn cuối kỳ


Thành tiền

25.000

22.300

1.140.235,2

Sản
lƣợng

Đơn
giá

Thành tiền

09

2.206

19.854

0

0

0

19


2.218

42.154

1.120.787,1

964.693,6

Hà Nội, Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Kế toán
( Ký, họ tên)

Ngƣời lập biểu
( Ký, họ tên )

SV: Phạm Thị Huệ

Xuất

20

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Kế tốn lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế


2.2 Kế toán tổng hợp lƣu chuyển hàng hóa.
2.2.1 Kế tốn q trình mua hàng.
* Phƣơng thức mua hàng tại công ty TNHH phát triển công nghệ và
thƣơng mại Gia Long.
Vì đặc điểm kinh doanh của công ty là chuyên kinh doanh các thiết bị,
linh kiện điện tử, tin học viễn thông. Đây là mặt hàng kinh doanh đang thơng
dụng và có sự biến đổi lớn trong thị trƣờng. Do đó cơng tác quản lý kinh
doanh là rất quan trọng, ln phải tìm hiểu thị trƣờng cung cấp mới, giá cả
hợp lý, phƣơng thức thanh toán thuận tiện và đặc biệt là sự nhiệt tình trong
cơng tác chuyển hàng. Để theo dõi đƣợc một cách chặt chẽ giá đầu vào kế
toán áp dụng phƣơng thức mua hàng trực tiếp là chủ yếu.
Phƣơng thức mua hàng trực tiếp là phƣơng thức mà công ty Gia Long
mua hàng trực tiếp tại đơn vị bán và thanh toán trực tiếp cho đơn vị bán
không qua đơn vị trung gian.
* Tính giá hàng mua
Hiện nay hàng hóa của cơng ty mua vào đƣợc áp dụng 2 loại thuế suất
thuế giá trị gia tăng(GTGT) là 5% và 10%
Hàng hóa chịu thuế GTGT 5% gồm: Máy vi tính, máy in laser, máy in
màu, các linh kiện máy tính, mực in….
Hàng hóa chịu thuế GTGT 10% gồm: Máy fax, các thiết bị vật tƣ, mực
fax...
- Giá trị hàng mua vào bao gồm giá thực tế mua vào giá ghi trên hóa
đơn của ngƣời bán( giá chua có thuế GTGT) cộng với các khoản thuế khơng
hồn lại( nếu có) và các chi phí thu mua phát sinh( chi phí vận chuyển, bốc

SV: Phạm Thị Huệ

21


Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Kế tốn lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

dỡ, chi phí nhân viên thu mua, chi phí thuê bãi …) trừ các khoản chiết khấu
thƣơng mại và giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng.
* Tài khoản sử dụng
Để kế tốn q trình mua hàng tại đơn vị kế tốn sử dụng tài khoản
156” Hàng hóa”, Tài khoản 331” Phải trả ngƣời bán:, 133” Thuế GTGT đầu
vào”
- Nội dung và kết cấu tài khoản 156” Hàng hóa”
Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có biến động tăng, giảm của hàng
hóa tại kho, tai quầy của doanh nghiệp, chi tiết theo từng kho, từng quầy,
từng loại, từng nhóm, từng thứ hàng hóa.
Bên nợ :- Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá hàng hóa tại kho, tại
quầy( giá mua vào và chi phí thu mua)
Bên có: - Phản ánh giá trị mua thực tế hàng hóa xuất kho, xuất quầy.
- Khoản giảm giá hàng mua, chiết khấu thƣơng mại khi mua hàng hóa
và hàng mua trả lại.
- Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Dƣ nợ:- Giá trị thực tế hàng hóa tồn kho, tồn quầy.
Tài khoản 156 có các tài khoản chi tiết nhƣ sau:
 Tài khoản 1561” Giá mua hàng hoá “ phản ánh giá trị hàng hóa hiện
có tại kho, tại quầy và tình hình biến động tăng, giảm hàng hóa tại
kho, tại quầy trong kỳ theo giá trị mua thực tế.

 Tài khoản 1562” Chi phí thu mua hàng hóa “ Phản ánh tình hình chi
phí thu mua và phân bổ chi phí thu mua hàng hóa (khơng bao gồm chi
phí thu mua hàng hóa bất động sản)
SV: Phạm Thị Huệ

22

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Kế tốn lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

- Nội dung kết cấu của tài khoản 331” Phải trả ngƣời bán”
Tài này dùng để theo dõi tồn bộ các khoản thanh tốn với ngƣời bán,
ngƣời cung cấp vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ…( kể cả tiền ứng trƣớc cho ngƣời
bán)
Bên nợ: - Số tiền đã trả cho ngƣời bán( kể cả ứng trƣớc)
- Giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng
- Trị giá hàng mua đƣợc hƣởng
Bên có: - Số tiền phải trả cho ngƣời bán
- Số tiền thừa đƣợc ngƣời bán trả lại
Tài khoản này có thể có vừa số dƣ bên Nợ, vừa có số dƣ bên Có
Dƣ nợ:- Số tiền trả thừa hoặc ứng trƣớc cho ngƣời bán
Dƣ có:- Số tiền cịn nợ ngƣời bán
Tài khoản”Phải trả ngƣời bán” đƣợc mở chi tiết theo từng chủ nợ,
khách nợ không đƣợc bù trừ khi lên bảng cân đối nếu khác đối tƣợng thanh

toán.
- Nội dung và kết cấu tài khoản 133” thuế giá trị gia tăng đƣợc
khấu trừ”
Tài khoản này sử dụng đối với các doanh nghiệp thuộc đối tƣợng nộp
thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
Nội dung phản ánh và kết cấu của tài khoản 133 “ thuế GTGT đƣợc
khấu trừ” nhƣ sau:
Bên nợ:- Phản ánh số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ.
Bên có:- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ trong kỳ.
SV: Phạm Thị Huệ

23

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Kế tốn lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

- Các nghiệp vụ khác làm giảm thuế GTGT đầu vào( Số không đƣợc
khấu trừ, số đã đƣợc hoàn lại, số thuế của hàng mua trả lại,…)
Dƣ nợ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn đƣợc khấu trừ hay hoàn
lại nhƣng chƣa nhận.
Tài khoản 133 đƣợc chi tiết thành 2 tài khoản:
+ Tài khoản 1331” Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hóa dịch
vụ”
+ Tài khoản 1332” Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của tài sản cố định"

-Kế tốn trên sổ
Ví dụ 4: Ngày 6/10/2007 cơng ty TNHH phát triển công nghệ thƣơng
mại Gia Long mua 10 chiếc máy inlaser canon 1210 của công ty máy tính
Hà Nội.
Tổng giá chƣa thuế là 22.300.000, giá chƣa bao gồm thuế GTGT 5 %.
Số tiền trên đƣợc thanh toán ngay bằng tiền mặt . Cƣớc vận chuyển công ty
TNHH thƣơng mại và vận tải Thiên Lâm
Khi hàng hóa đã về nhập kho của cơng ty. Kế tốn căn cứ vào các
chứng từ mua hàng hóa sau:

SV: Phạm Thị Huệ

24

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Kế tốn lƣu chuyển hàng hóa & xác định kết quả tiêu thụ

Khoa: Kinh tế

Biểu số 8:
HÓA ĐƠN

GIÁ TRI GIA TĂNG

Mẫu số: 01 GTKT-3LL
LH/2006B

0080701

Liên 2 ( giao cho khách hàng)
Ngày 06 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán: Công ty máy tính Hà Nội
Địa chỉ: 131 Lê Thanh Nghị -Hai Bà Trƣng –Hà Nội.
Điện thoại: (04) 8693859
Mã số thuế: 0015161501
Họ tên ngƣời mua hàng: Lê Việt Dũng
Đơn vị : Công ty TNHH phát triển công nghệ và thƣơng mại Gia Long
Địa chỉ: 14- Thái Hà –Đống Đa - Hà Nội
Số tài khoản:…
Hình thức thanh tốn : Tiền mặt Mã số thuế :0101273973
TT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá
Thành tiền
1
Máy in laser canon
Chiếc 10
2.230.000 22.300.000
1210
Cộng tiền hàng
22.300.000
Thuế suất GTGT 5%
1.115.000
Cộng thanh toán
23.415.000
Số tiền bằng chữ: hai mƣơi ba triệu bốn trăm mƣời lăm nghìn đồng
chẵn.
Ngƣời mua hàng
Ngƣời bán hàng

Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)

SV: Phạm Thị Huệ

25

Lớp: KT13KT1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×