Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Kế toán lưu chuyển hàng hoá - nghiệp vụ bán hàng tại cửa hàng Bách hoá Bờ hồ.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.29 KB, 44 trang )

Lời mở đầu
Lời mở đầu
Trong những năm nền kinh tế n
Trong những năm nền kinh tế n
ớc ta đang chuyển sang cơ chế thị tr
ớc ta đang chuyển sang cơ chế thị tr
ờng có sự quản
ờng có sự quản


lí của nhà n
lí của nhà n
ớc theo định h
ớc theo định h
ớng XHCN .Với thực tại này các doanh nghiệp th
ớng XHCN .Với thực tại này các doanh nghiệp th
ơng mại
ơng mại


muốn tồn tại và phát triển cần phải đổi mới công tác quản lí,kinh doanh và sử dụng có
muốn tồn tại và phát triển cần phải đổi mới công tác quản lí,kinh doanh và sử dụng có


hiệu quả công tác quản lí kinh tế và hạch toán kế toán.
hiệu quả công tác quản lí kinh tế và hạch toán kế toán.
Các doanh nghiệp kinh doanh th
Các doanh nghiệp kinh doanh th
ơng mại thực hiện giai đoạn cuối cùng cuả quá
ơng mại thực hiện giai đoạn cuối cùng cuả quá



trình tái sản xuất và l
trình tái sản xuất và l
u thông hàng hoá hay chính là thực hiện giai đoạn chuyển hoá hàng
u thông hàng hoá hay chính là thực hiện giai đoạn chuyển hoá hàng


hoá thành tiền tệ .Đây là khâu trực tiếp thu hồi vốn và đem lại thu nhập cho nền kinh tế
hoá thành tiền tệ .Đây là khâu trực tiếp thu hồi vốn và đem lại thu nhập cho nền kinh tế


quốc dân.Chính vì vậy ,viêc luân chuyển tiêu thụ hàng hía là vấn đề có ý nghĩa quan
quốc dân.Chính vì vậy ,viêc luân chuyển tiêu thụ hàng hía là vấn đề có ý nghĩa quan


trọng đóng vai trò nh
trọng đóng vai trò nh
mạch máu của nền kinh tế .Đặc biệt là trong điêu kiện hiện nay khi
mạch máu của nền kinh tế .Đặc biệt là trong điêu kiện hiện nay khi


mà các doanh nghiệp n
mà các doanh nghiệp n
ớc ta đang phải đối diện với môi tr
ớc ta đang phải đối diện với môi tr
ơng kinh doanh biến đổi không
ơng kinh doanh biến đổi không


ngừng diễn biến phức tạp và có nhiều rủi ro,áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng,chỉ

ngừng diễn biến phức tạp và có nhiều rủi ro,áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng,chỉ


thiếu thận trọng và nhạy bén là sẽ bị phá sản.
thiếu thận trọng và nhạy bén là sẽ bị phá sản.
Là một doanh nghiệp th
Là một doanh nghiệp th
ơng mại ,công ty Bách hoá Hà Nội đã góp phàn mang lại lợi
ơng mại ,công ty Bách hoá Hà Nội đã góp phàn mang lại lợi


nhuận cho ngành kinh doanh th
nhuận cho ngành kinh doanh th
ơng mại nói riêng và nèn kinh tế nói chung.Công ty sử
ơng mại nói riêng và nèn kinh tế nói chung.Công ty sử


dụng kế toán nh
dụng kế toán nh
một công cụ đắc lực để điều hành và quản lí các hoạt động kinh
một công cụ đắc lực để điều hành và quản lí các hoạt động kinh


doanh.Xuất phát từ vai trò quan trọng của công tác hạch toán kế toán cùng tổ chức kế
doanh.Xuất phát từ vai trò quan trọng của công tác hạch toán kế toán cùng tổ chức kế


toán tiêu thụ hàng hoá .Sau hai năm học tập tại tr
toán tiêu thụ hàng hoá .Sau hai năm học tập tại tr
ờng kết hợp với quá trình nghiên cứu

ờng kết hợp với quá trình nghiên cứu


thực tế tại công ty,cùng với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của thầy, cô giáo và các cô chú
thực tế tại công ty,cùng với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của thầy, cô giáo và các cô chú


cán bộ tại Công ty Bách Hoá Hà Nội em đã manh dạn chọn đề tài:
cán bộ tại Công ty Bách Hoá Hà Nội em đã manh dạn chọn đề tài:
Kế toán l
Kế toán l
u chuyển
u chuyển


hàng hoá -nghiệp vụ bán hàng
hàng hoá -nghiệp vụ bán hàng
để nghiên cứu .Báo cáo này bao gồm 4phần:
để nghiên cứu .Báo cáo này bao gồm 4phần:
Phần I: Lý luận về đặc điểm và công tác l
Phần I: Lý luận về đặc điểm và công tác l
u chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp
u chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp


th
th
ơng mại .
ơng mại .
Phần II:Tổng quan về doanh nghiệp Bách hoá Bờ Hồ.

Phần II:Tổng quan về doanh nghiệp Bách hoá Bờ Hồ.
Phần III:Thực trạng công tác tài chính và kế toán cửa hàng Bách hoá Bờ hồ.
Phần III:Thực trạng công tác tài chính và kế toán cửa hàng Bách hoá Bờ hồ.
Phần IV:Tổng hợp đánh giá và ph
Phần IV:Tổng hợp đánh giá và ph
ơng h
ơng h
ớng hoàn thiện công tác kế toán và l
ớng hoàn thiện công tác kế toán và l
u
u


chuyển hàng hoá tại cửa hàng Bách hoá Bờ hồ.
chuyển hàng hoá tại cửa hàng Bách hoá Bờ hồ.
1
1
Phần I
Phần I
Lí luận về đặc điểm và công tác lu chuyển
hàng hoá trong Doanh Nghiệp Thơng Mại
I-
I-
Khái niệm hàng hoá và l
Khái niệm hàng hoá và l


u chuyển hàng hoá:
u chuyển hàng hoá:



-Hàng hoá là một vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con ng
-Hàng hoá là một vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con ng
ời và đi vào
ời và đi vào


qua trình tiêu dùng thông qua mua bán .
qua trình tiêu dùng thông qua mua bán .
-L
-L
u chuyển hàng hoá là quá trình đ
u chuyển hàng hoá là quá trình đ
a hang hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dung
a hang hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dung


thông qua quá trình mua bán .
thông qua quá trình mua bán .
II-Vị trí ,vai trò của l
II-Vị trí ,vai trò của l


u chuyển hàng hoá đối với nền kinh tế
u chuyển hàng hoá đối với nền kinh tế


Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh th
Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh th
ơng mai là l

ơng mai là l
u chuyển hàng hoá. L
u chuyển hàng hoá. L
u
u


chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc các quá trình mua bán trao đổi và
chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc các quá trình mua bán trao đổi và


dự trữ hàng hoá
dự trữ hàng hoá
Hoạt động l
Hoạt động l
u chuyển hàng hoá có ý nghĩa to lớn đối với hoạt dộng kinh doanh của
u chuyển hàng hoá có ý nghĩa to lớn đối với hoạt dộng kinh doanh của


các doanh nghiệp kinh doanh th
các doanh nghiệp kinh doanh th
ơng mại.Tổ chức cong tác l
ơng mại.Tổ chức cong tác l
u chuỷen hàng hoá một cách
u chuỷen hàng hoá một cách


khoa học và hợp lý là nhân tố quan trọng để thực hiện tốtcông tác quản lý kinh doanh và
khoa học và hợp lý là nhân tố quan trọng để thực hiện tốtcông tác quản lý kinh doanh và



bảo vệ tài sản của đơn vị.
bảo vệ tài sản của đơn vị.
III-Đặc điểm l
III-Đặc điểm l


u chuyển hàng hoá trong DNTM
u chuyển hàng hoá trong DNTM


Sự vận động của hàng hoá trong doanh nghiệp th
Sự vận động của hàng hoá trong doanh nghiệp th
ơng mại là không giống nhau.Nó
ơng mại là không giống nhau.Nó


tuỳ thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng(hàng CNP,NS,TP).Do đó chi ơhí thu mua và l
tuỳ thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng(hàng CNP,NS,TP).Do đó chi ơhí thu mua và l
u
u


chuyển hàng hóa cũng khác nhau giữa cá loại hàng .Có hai ph
chuyển hàng hóa cũng khác nhau giữa cá loại hàng .Có hai ph
ơng thức l
ơng thức l
u chuyển hàng
u chuyển hàng



hoá: Bán buôn và bán lẻ.
hoá: Bán buôn và bán lẻ.
IV-Yêu cầu quản lý quá trình l
IV-Yêu cầu quản lý quá trình l


u chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp kinh doanh th
u chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp kinh doanh th


-
-


ơng mại
ơng mại
1-Mua hàng và quản lý hàng tồn kho
1-Mua hàng và quản lý hàng tồn kho
2
2
a)Mua hàng :
a)Mua hàng :
Nếu bán hàng có ý nghĩa là tạo ra một nhu cầu về sản phẩm hay do một
Nếu bán hàng có ý nghĩa là tạo ra một nhu cầu về sản phẩm hay do một


cách có hệ thống và tìm cách làm tăng ý thức về nhu cầu đó .Vì mua hàng là phủ nhận
cách có hệ thống và tìm cách làm tăng ý thức về nhu cầu đó .Vì mua hàng là phủ nhận



,NC đó một cách có ý thức cho đến khi tìm ra những điều kiện mua hàng tốt nhất
,NC đó một cách có ý thức cho đến khi tìm ra những điều kiện mua hàng tốt nhất
b)Quản lý hàng tồn kho:
b)Quản lý hàng tồn kho:
Quản lý hàng tồn kho là một công việc rất quan trọng,nếu đ
Quản lý hàng tồn kho là một công việc rất quan trọng,nếu đ
ợc làm tốt sẽ tạo ra
ợc làm tốt sẽ tạo ra


điều kiện dẻ mở rộng m
điều kiện dẻ mở rộng m
c l
c l
u chuyển hàng hoá hoặc tăng đ
u chuyển hàng hoá hoặc tăng đ
ợc giá trị tổng sản l
ợc giá trị tổng sản l
ợng,bảo
ợng,bảo


quản giữ gìn đ
quản giữ gìn đ
ợc tài sản ,vật t
ợc tài sản ,vật t
hàng hoá ,nâng cao hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp.
hàng hoá ,nâng cao hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp.
Kiểm soát vận chuyển đối với hàng tồn kho

Kiểm soát vận chuyển đối với hàng tồn kho
Hạch toán giá trị hàng hoá tồn kho
Hạch toán giá trị hàng hoá tồn kho
V-Chứng từ kế toán sử dụng trong l
V-Chứng từ kế toán sử dụng trong l


u chuyển hàng hoá
u chuyển hàng hoá


-
-
Hợp đồng mua hàng
Hợp đồng mua hàng
-
-
Hoá đơn (GTGT)
Hoá đơn (GTGT)
-
-
Hoá đơn bán hàng
Hoá đơn bán hàng
-
-
Biên bản kiểm nhận
Biên bản kiểm nhận
-
-
Phiếu nhập kho

Phiếu nhập kho
-
-
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho
-
-
Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
VI-Các bộ phận cấu thành l
VI-Các bộ phận cấu thành l


u chuyển hàng hoá trong DNTM
u chuyển hàng hoá trong DNTM


+ Mua hàng hoá
+ Mua hàng hoá
+ bán hàng hoá
+ bán hàng hoá
+ Dự trữ hàng hoá
+ Dự trữ hàng hoá
VII-Hình thức kế toán
VII-Hình thức kế toán
Hiện nay ở n
Hiện nay ở n
ớc ta các doanh nghiệp đáng sử dụng hình thức kế toán sau:
ớc ta các doanh nghiệp đáng sử dụng hình thức kế toán sau:
a)-

a)-
Hình thức kế toán nhật ký sổ cá
Hình thức kế toán nhật ký sổ cá


i
i


Hình thức này bao gồm các loại sổ kế toán sau
Hình thức này bao gồm các loại sổ kế toán sau
+Nhật ký sổ cái
+Nhật ký sổ cái
3
3
+Các sổ và thẻ kế toán chi tiết
+Các sổ và thẻ kế toán chi tiết
Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật kí sổ cá
Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật kí sổ cá
i
i


b)-Hình thức nhật ký chung:
b)-Hình thức nhật ký chung:
Hình thức gồm các loại sổ:
Hình thức gồm các loại sổ:
+ Sổ cái
+ Sổ cái
+Sổ NK đb và các sổ kế toán chi tiết(Sổ phụ)

+Sổ NK đb và các sổ kế toán chi tiết(Sổ phụ)
Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán nhật ký chung


4
4
Chứng từ gốc
Chứng từ gốc
Sổ và thẻ kế toán chi tiết
Sổ và thẻ kế toán chi tiết
Nhật ký sổ cái
Nhật ký sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảo hiểm kế toán
Bảo hiểm kế toán
Sổ qũi
Sổ qũi
Chứng từ gốc
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Nhật ký chung
Sổ hoặc thẻ kế toán
Sổ hoặc thẻ kế toán
Sổ NK đb
Sổ NK đb
Sổ cái
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng cân đối số phát sinh
Bảo hiểm kế toán
Bảo hiểm kế toán
c) Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
c) Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
Hình thức này bao gồm:
Hình thức này bao gồm:
+ Sổ cái
+ Sổ cái
+Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
+Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
+ Bảng cân đối SPS
+ Bảng cân đối SPS
+Các loại sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
+Các loại sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
d)-Hình thức kế toán nhật kí chứng từ:
d)-Hình thức kế toán nhật kí chứng từ:
Bao gồm các sổ
Bao gồm các sổ
+ Nhật ký chứng từ
+ Nhật ký chứng từ
5
5
Chứng từ gốc
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ qũi

Sổ qũi
Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng kí
Sổ đăng kí
ghi sổ
ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng cân đối số phát sinh
Bảo hiểm kế toán
Bảo hiểm kế toán
+ Bảng kê
+ Bảng kê
+ Sổ cái
+ Sổ cái
+ Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết ( đ
+ Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết ( đ
ợc trình bày ở phần sau-hình thức kế toán cửa hàng áp
ợc trình bày ở phần sau-hình thức kế toán cửa hàng áp


dụng)
dụng)
VIII-Nhiệm vụ kế toán l

VIII-Nhiệm vụ kế toán l


u chuyển hàng hoá
u chuyển hàng hoá


Ghi chép phản ánh chính xác kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá
Ghi chép phản ánh chính xác kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá


trình l
trình l
u chuyển hàng hoá nhằm cung cấp đầy đủ số liệu cần thiết phục vụ cho việc chỉ
u chuyển hàng hoá nhằm cung cấp đầy đủ số liệu cần thiết phục vụ cho việc chỉ


đạo kinh doanh
đạo kinh doanh
+ Kiểm tra giám đốc chặt chẽ quá trình mua bán hàng hoá đặc biệt là khâu mua vào bán
+ Kiểm tra giám đốc chặt chẽ quá trình mua bán hàng hoá đặc biệt là khâu mua vào bán


ra.Chấp hành tốt các chính sách về thị tr
ra.Chấp hành tốt các chính sách về thị tr
ờng,về kỷ luật thanh toán tài chính
ờng,về kỷ luật thanh toán tài chính
+ Phản ánh chính xác tình hình vật t
+ Phản ánh chính xác tình hình vật t
hàng hoá tồn kho thúc đẩy chấp hành đúng định

hàng hoá tồn kho thúc đẩy chấp hành đúng định


mức dự trữ hàng hoá .Làm tốt công tác kiểm kê đảm bảo an toàn về vật t
mức dự trữ hàng hoá .Làm tốt công tác kiểm kê đảm bảo an toàn về vật t
hàng hoá
hàng hoá
+ áp dụng ph
+ áp dụng ph
ơng pháp kế toán thích hợp với từng loại hình kinh doanh của doanh
ơng pháp kế toán thích hợp với từng loại hình kinh doanh của doanh


nghiệp,tính toán chính xác nghiệp vụ bán hàng.
nghiệp,tính toán chính xác nghiệp vụ bán hàng.
6
6
Phần II
Phần II
Tổng quan về Doanh nghiệp Bách hoá Bờ Hồ

I)
I)
- Đặc điểm tổ chức kinh doanh
- Đặc điểm tổ chức kinh doanh


1)-Quá trình thành lập và phát triển của cửa hàng
1)-Quá trình thành lập và phát triển của cửa hàng
Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ là doanh nghiệp nhà n

Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ là doanh nghiệp nhà n
ớc trực thuộc Công ty Bách hoá
ớc trực thuộc Công ty Bách hoá


Hà Nội,đ
Hà Nội,đ
ợc thành lập ngày 28 tháng 9 năm 1954 theo quyết định số 97/BCT-QĐ-BC của
ợc thành lập ngày 28 tháng 9 năm 1954 theo quyết định số 97/BCT-QĐ-BC của


Bộ Công Th
Bộ Công Th
ơng,có trụ sở giao dịch tại số 63 phố Cầu Gỗ-Hà nội
ơng,có trụ sở giao dịch tại số 63 phố Cầu Gỗ-Hà nội
Trải qua những chặng đ
Trải qua những chặng đ
ờng lịch sử,tiếp quản thủ đô,khôi phục và phát triển kinh
ờng lịch sử,tiếp quản thủ đô,khôi phục và phát triển kinh


tế cải tạo xã hội chủ nghĩa,thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất,chống Mỹ cứu
tế cải tạo xã hội chủ nghĩa,thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất,chống Mỹ cứu


nứơc,cùng cả n
nứơc,cùng cả n
ớc tiến lên XHCN:thực hiệnc ông tác đổi mới,xoá bỏ bao cấp chuyển sang
ớc tiến lên XHCN:thực hiệnc ông tác đổi mới,xoá bỏ bao cấp chuyển sang



cơ chế thị tr
cơ chế thị tr
ờng ,hạch toán kinh doanh XHCN. Ngành th
ờng ,hạch toán kinh doanh XHCN. Ngành th
ơng mại thủ đô nói chung và của
ơng mại thủ đô nói chung và của


hàng Bách hoá Bờ Hồ nói riêng đã v
hàng Bách hoá Bờ Hồ nói riêng đã v
ợt qua không biết bao khó khăn thăng trầm và đã có
ợt qua không biết bao khó khăn thăng trầm và đã có


những chuyển biến về tổ chức và ph
những chuyển biến về tổ chức và ph
ơng thức hoạt động phù hợp với chủ tr
ơng thức hoạt động phù hợp với chủ tr
ơng ,nghị
ơng ,nghị


quyết của trung
quyết của trung
ơng Đảng,của thành uỷ,thích ứng với điều kiện hàon cảnh và trình độ
ơng Đảng,của thành uỷ,thích ứng với điều kiện hàon cảnh và trình độ


phát triển kinh tế xã hội của thủ đô.

phát triển kinh tế xã hội của thủ đô.
T
T
những năm thành lập cho tới nay,cửa hàng đã nhiều lần đ
những năm thành lập cho tới nay,cửa hàng đã nhiều lần đ
ợc sửa chữa cải tạo
ợc sửa chữa cải tạo


nâng cấp để phù hợp với xu thế phát triển của ngành th
nâng cấp để phù hợp với xu thế phát triển của ngành th
ơng mại:Văn minh - Hiện đại -
ơng mại:Văn minh - Hiện đại -


Đạt hiệu quả. Đội ngũ cán bộ công nhân vien của cửa hàng luôn luôn doàn kết đồng lòng
Đạt hiệu quả. Đội ngũ cán bộ công nhân vien của cửa hàng luôn luôn doàn kết đồng lòng


chung sức v
chung sức v
ợt qua mọi khó khăn để phục vụ chiến đấu ,phục vụ sản xuất,đẩy mạnh kinh
ợt qua mọi khó khăn để phục vụ chiến đấu ,phục vụ sản xuất,đẩy mạnh kinh


doanh và nâng cao đời sống nhân dân.Sau một thời gian dài hoạt động trong ngành th
doanh và nâng cao đời sống nhân dân.Sau một thời gian dài hoạt động trong ngành th
ơng
ơng



mại,đơn vị đã đ
mại,đơn vị đã đ
ợc tặng nhièu bằng khen,giấy khen của thành phố,của ngành.Cho tới
ợc tặng nhièu bằng khen,giấy khen của thành phố,của ngành.Cho tới


ngày nay,cửa hàng đã có gần 80 CBCNV trong đó gồm 12 ng
ngày nay,cửa hàng đã có gần 80 CBCNV trong đó gồm 12 ng
ời có trình độ đại học,46
ời có trình độ đại học,46


ng
ng
ời trình độ trung cấp
ời trình độ trung cấp


Cửa hàng hiện có 3 điểm bán hàng:
Cửa hàng hiện có 3 điểm bán hàng:
19-21 phố Đinh Tiên Hoàng
19-21 phố Đinh Tiên Hoàng
7
7
104 phố Hàng Gai
104 phố Hàng Gai
15 phố Tràng Tiền
15 phố Tràng Tiền
2)-Vị trí ,chức năng và nhiệm vụ của cửa hàng

2)-Vị trí ,chức năng và nhiệm vụ của cửa hàng
2.1- Vị trí
2.1- Vị trí
Cửa hàng bách hoá Bờ Hồ là diểm bán hàng chính và có quy mô lớn nhất của
Cửa hàng bách hoá Bờ Hồ là diểm bán hàng chính và có quy mô lớn nhất của


Công ty Bách hoá Hà nội.Ngành hàng ở đây đa dạng ,phong phú(đồ tiêu dùng,may
Công ty Bách hoá Hà nội.Ngành hàng ở đây đa dạng ,phong phú(đồ tiêu dùng,may


mặc,mỹ phẩm ,điện tử ....)
mặc,mỹ phẩm ,điện tử ....)
Cửa hàng có vị trí rất thuận lợi,nằm ở trung tâm thủ đô-nơi diễn ra rất nhiều hoạt
Cửa hàng có vị trí rất thuận lợi,nằm ở trung tâm thủ đô-nơi diễn ra rất nhiều hoạt


động buôn bán sầm uất.Cửa hàng nằm thông suốt trên hai mặt phố lớn(Đinh Tiên Hoàng
động buôn bán sầm uất.Cửa hàng nằm thông suốt trên hai mặt phố lớn(Đinh Tiên Hoàng


+ Cầu Gỗ ) Với diện tích lớn,mặt tiền rộng nên dễ thu hút nhiều khách hàng.
+ Cầu Gỗ ) Với diện tích lớn,mặt tiền rộng nên dễ thu hút nhiều khách hàng.
2.2-Chức năng
2.2-Chức năng
* Tổ chức các quá trình nghiệp vụ,kỹ thuật kinh doanh th
* Tổ chức các quá trình nghiệp vụ,kỹ thuật kinh doanh th
ơng mại,bao gồm:
ơng mại,bao gồm:
+ Tổ chức nghiên cứu thị tr

+ Tổ chức nghiên cứu thị tr
ờng
ờng
+ Tổ chức khai thác và nhập hàng
+ Tổ chức khai thác và nhập hàng
+ Tổ chức dự trữ bảo quản hàng hoá
+ Tổ chức dự trữ bảo quản hàng hoá
+ Tổ chức tuyên truyền quảng cáo giới thiệu hàng
+ Tổ chức tuyên truyền quảng cáo giới thiệu hàng
+ Tổ chức bán hàng và phục vụ khách hàng
+ Tổ chức bán hàng và phục vụ khách hàng
* Quản lý các hoạt động kinh doanh bao gồm:
* Quản lý các hoạt động kinh doanh bao gồm:
+ Quản lý kế hoạch l
+ Quản lý kế hoạch l
u chuyển hàng hoá
u chuyển hàng hoá
+ Quản lý việc sử dụng nguồn vốn kinh doanhcủa đơn vị
+ Quản lý việc sử dụng nguồn vốn kinh doanhcủa đơn vị
+ Quản lý sử dụng lao động
+ Quản lý sử dụng lao động
+ Quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật
+ Quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật
+ Quản lý về kinh tế các nghiệp vụ kinh doanh
+ Quản lý về kinh tế các nghiệp vụ kinh doanh
2.3-Nhiệm vụ
2.3-Nhiệm vụ
+ Thực hiện theo mục đích thành lập doanh nghiệp và hoạt động đúng danh mục ,mặt
+ Thực hiện theo mục đích thành lập doanh nghiệp và hoạt động đúng danh mục ,mặt



hàng đã đăng ký.
hàng đã đăng ký.
+ Thực hiện kinh doanh có lãi,đáp ứng nhu cầu của khách hàng
+ Thực hiện kinh doanh có lãi,đáp ứng nhu cầu của khách hàng
8
8
+ Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sáchvới nhà n
+ Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sáchvới nhà n
ớc và chấp hành mọi chủ tr
ớc và chấp hành mọi chủ tr
ơng,đ
ơng,đ
ờng
ờng


lối,chính sách pháp luật của nhà n
lối,chính sách pháp luật của nhà n
ớc.
ớc.
+ Bảo toàn và phát triển vốn đ
+ Bảo toàn và phát triển vốn đ
ợc giao
ợc giao
+ Tổ chức quản lý sử dụng tốt lao động trong đơn vị
+ Tổ chức quản lý sử dụng tốt lao động trong đơn vị
3)-Những thuận lợi và khó khăn của cửa hàng:
3)-Những thuận lợi và khó khăn của cửa hàng:
* Thuận lợi:

* Thuận lợi:
+ Số l
+ Số l
ợng CBCNV lớn,mỗi ng
ợng CBCNV lớn,mỗi ng
ời giữ một chức vụvị trí nhất định và đảm bảo tốt
ời giữ một chức vụvị trí nhất định và đảm bảo tốt


nhiệm vụ của riêng mình.
nhiệm vụ của riêng mình.
+ Cửa hàng nằm ở trung tâm thủ đô.Đây là khu vực có dân c
+ Cửa hàng nằm ở trung tâm thủ đô.Đây là khu vực có dân c
cao và l
cao và l
ợng khách du
ợng khách du


lịch nhiều.
lịch nhiều.
+ Mặt hàng kinh doanh rất phong phú đa dạng
+ Mặt hàng kinh doanh rất phong phú đa dạng
+ Là một đơn vị nhà n
+ Là một đơn vị nhà n
ớc với bề dày truyền thống 47 năm,cửa hàng rất có uy tín
ớc với bề dày truyền thống 47 năm,cửa hàng rất có uy tín


với bạn hàng,khách hàng gần xa

với bạn hàng,khách hàng gần xa
* Khó khăn:
* Khó khăn:
+ Chịu ảnh h
+ Chịu ảnh h
ởng nặng nề của cơ chế bao cấp nên trình độ của một bộ phận
ởng nặng nề của cơ chế bao cấp nên trình độ của một bộ phận


CBCNV còn hạn chế ,ch
CBCNV còn hạn chế ,ch
a thể thay đổi hoàn toàn để kịp thích ứng với cơ chế thị truờng
a thể thay đổi hoàn toàn để kịp thích ứng với cơ chế thị truờng
+ Lao động chủ yếu là lao động thủ công,ch
+ Lao động chủ yếu là lao động thủ công,ch
a đựoc đau t
a đựoc đau t
các máy móc thiết bị
các máy móc thiết bị


hiện đại nhằm phục vụ bán hàng,nhập hàng và quản lý ==> năng suất lao động ,hiệu quả
hiện đại nhằm phục vụ bán hàng,nhập hàng và quản lý ==> năng suất lao động ,hiệu quả


kinh doanh còn thấp.
kinh doanh còn thấp.
4)-Tổ chức bộ máy quản lý của cửa hàng:
4)-Tổ chức bộ máy quản lý của cửa hàng:





Sơ đồ bộ máy quản lý cửa hàng
Sơ đồ bộ máy quản lý cửa hàng
*)Vị trí chức năng của từng bộ phận:
*)Vị trí chức năng của từng bộ phận:
9
9
Ban phụ trách cửa hàng
Ban phụ trách cửa hàng
Phòng Kế Toán
Phòng Kế Toán
Tổ Bán Hàng
Tổ Bán Hàng
Tổ Kho
Tổ Kho
Tổ Bảo Vệ
Tổ Bảo Vệ
+ Ban phụ trách cửa hàng
+ Ban phụ trách cửa hàng
: là nhóm ng
: là nhóm ng
ời có vị trí cao nhất trongbộ máy quản lý cửa
ời có vị trí cao nhất trongbộ máy quản lý cửa


hàng .ban phụ trách gồm có tr
hàng .ban phụ trách gồm có tr
ởng cửa hàng,phó cửa hàng.

ởng cửa hàng,phó cửa hàng.


Tr
Tr


ởng cửa hàng
ởng cửa hàng


:là nguời có quyền quyết định chung,chịu trách nhiệm chính về mọi
:là nguời có quyền quyết định chung,chịu trách nhiệm chính về mọi


hoạt động của đơn vị,phụ trách công tác tài chính, nhân sự giao dịch ký kết hợp đồng,là
hoạt động của đơn vị,phụ trách công tác tài chính, nhân sự giao dịch ký kết hợp đồng,là


ng
ng
ời quyết định ph
ời quyết định ph
ơng án kinh doanh của đơn vị
ơng án kinh doanh của đơn vị


Phó cửa hàng
Phó cửa hàng
: là ng

: là ng
ời chịu trách nhiệm triển khai công việc thực hiện ph
ời chịu trách nhiệm triển khai công việc thực hiện ph
ơng án kinh
ơng án kinh


doanh của đơn vị,nghiên cứu thị tr
doanh của đơn vị,nghiên cứu thị tr
ờng,nhu cầu của ng
ờng,nhu cầu của ng
ời tiêu dùng để nắm đ
ời tiêu dùng để nắm đ
ợc sự biến
ợc sự biến


động về cung cầu,từ đó đ
động về cung cầu,từ đó đ
a ra ý kiến đè xuất với tr
a ra ý kiến đè xuất với tr
ởng cửa hàng
ởng cửa hàng
+ Phòng kế toán
+ Phòng kế toán
:chịu trách nhiệm thực hiện các chức năng kế toán ,quản lý tài chính
:chịu trách nhiệm thực hiện các chức năng kế toán ,quản lý tài chính


thực hiện chế độ hạch toán kế toán,theo dõi tình hình sử dụng vốn,tình hình thu chi và

thực hiện chế độ hạch toán kế toán,theo dõi tình hình sử dụng vốn,tình hình thu chi và


tính toán kết quả kinh doanh....đồng thời cung cấp đầy đủ chính xác kịp thời những
tính toán kết quả kinh doanh....đồng thời cung cấp đầy đủ chính xác kịp thời những


thông tin số liệu,kết quả hoạt động kinh doanh phục vụ cho việc điều hành hoạt động
thông tin số liệu,kết quả hoạt động kinh doanh phục vụ cho việc điều hành hoạt động


kinh doanh của ban phụ trách cửa hàng
kinh doanh của ban phụ trách cửa hàng
+ Tổ bán hàng
+ Tổ bán hàng
: thực hiện thao tác bán hàng và phục vụ khách hàng,đồng thời thông báo
: thực hiện thao tác bán hàng và phục vụ khách hàng,đồng thời thông báo


kết quả và gửi những chứng từ,tiền l
kết quả và gửi những chứng từ,tiền l
ơng cung cấp cho phòng kế toán
ơng cung cấp cho phòng kế toán
+ Tổ kho
+ Tổ kho
: Tổ chức khai thác nguồn hàng và cung ứng kịp thời đầy đủ cho tổ bán hàng
: Tổ chức khai thác nguồn hàng và cung ứng kịp thời đầy đủ cho tổ bán hàng
+ Tổ bảo vệ
+ Tổ bảo vệ
: Có trách nhiệm bảo vệ hàng hoá ,tài sản của đơn vị,giữ gìn an ninh trật tự

: Có trách nhiệm bảo vệ hàng hoá ,tài sản của đơn vị,giữ gìn an ninh trật tự


trong và xung quanh khu vực cửa hàng,kiểm tra đôn đốc nhắc nhở mọi ng
trong và xung quanh khu vực cửa hàng,kiểm tra đôn đốc nhắc nhở mọi ng
ời thực hiện
ời thực hiện


nội quy của đơn vị đã đề ra.
nội quy của đơn vị đã đề ra.
5)-Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh
5)-Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh
Bảng 1 :Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của đơn vị
Bảng 1 :Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của đơn vị




Đơn vị :VNĐ
Đơn vị :VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Số tiền %
1 Doanh thu
6.732.541.906 11.197.476.940 4.464.935.034 66,32
2 Chi phí
6.658.284.510 11.084.638.106 4.426.353.596 66,48
3 Nộp ngân sách
166.732.553 306.564.259 139.831.706 83,86
4 Lợi nhuận
74.257.396 112.838.834 38.581.438 51,96

5 Thu nhập bình quân
826.750 1.003.000 176.250 21,32
10
10
Nhận xét: Nhìn vào biểu thống kê các chỉ tiêu của cửa hàng trong 2 năm gần đây
Nhận xét: Nhìn vào biểu thống kê các chỉ tiêu của cửa hàng trong 2 năm gần đây


ta thấy tổng doanh thu của cửa hàng năm 2001 so với năm 2000 tăng 66,32 % ứng với số
ta thấy tổng doanh thu của cửa hàng năm 2001 so với năm 2000 tăng 66,32 % ứng với số


tiền tăng 4.464.935.034 đồng.Tr
tiền tăng 4.464.935.034 đồng.Tr
ớc tình hình chi phí tăng 66,48%(chủ yếu là do phân bổ
ớc tình hình chi phí tăng 66,48%(chủ yếu là do phân bổ


chi phí sửa chữa-vì cửa hàng mới đ
chi phí sửa chữa-vì cửa hàng mới đ
ợc cải tạo và nâng cấp) ứng với số tiền là
ợc cải tạo và nâng cấp) ứng với số tiền là


4.426.353.596 đồng,vì thế khoản nộp ngân sách tăng 83,86% ứng với số tiền là
4.426.353.596 đồng,vì thế khoản nộp ngân sách tăng 83,86% ứng với số tiền là


139.831.706 đồng.Xuất phát từ doanh thu tăng nên lợi nhuận cũng tăng 51,96% ứng với
139.831.706 đồng.Xuất phát từ doanh thu tăng nên lợi nhuận cũng tăng 51,96% ứng với



số tiền là 38.581.438 đồng kèm theo đó thu nhập của mỗi ng
số tiền là 38.581.438 đồng kèm theo đó thu nhập của mỗi ng
ời bình quân tăng 176.250
ời bình quân tăng 176.250


đồng/tháng. Qua đó chứng tỏ việc đầu t
đồng/tháng. Qua đó chứng tỏ việc đầu t
sửa chữa cửa hàng đã đạt kết quả tốt. Doanh
sửa chữa cửa hàng đã đạt kết quả tốt. Doanh


nghiệp cần duy trì xu h
nghiệp cần duy trì xu h
ớng này.
ớng này.
II)- Đặc điểm tổ chức công tác kế toán cửa hàng
II)- Đặc điểm tổ chức công tác kế toán cửa hàng
1)-Bộ máy kế toán cửa hàng
1)-Bộ máy kế toán cửa hàng
Bộ máy kế toán của cửa hàng đựoc chia theo mô hình tập trung
Bộ máy kế toán của cửa hàng đựoc chia theo mô hình tập trung
Chức năng của từng bộ phận
Chức năng của từng bộ phận
+
+
Kế toán tr
Kế toán tr



ởng
ởng


: là ng
: là ng
ời chịu trách nhiệm về công tác kế toán của đơn vị.xây dựng
ời chịu trách nhiệm về công tác kế toán của đơn vị.xây dựng


kế hoạch tài chính của đơn vị,tổng hợp số liệu và lập cac báo cáo kế toán định kì,kiểm tra
kế hoạch tài chính của đơn vị,tổng hợp số liệu và lập cac báo cáo kế toán định kì,kiểm tra


việc thực hiện nhiẹm vụ của các kiểm toán viên.
việc thực hiện nhiẹm vụ của các kiểm toán viên.
11
11


Kế toán tr
Kế toán tr
ởng
ởng
(Tr
(Tr
ởng phòng kế toán) đơn vị
ởng phòng kế toán) đơn vị

Kế
Kế
Toán
Toán
Công
Công
Nợ
Nợ
Kế
Kế
Toán
Toán
Tổng
Tổng
Hợp
Hợp
Kế Toán
Kế Toán
Chi Tiết
Chi Tiết
(kho,quầy)
(kho,quầy)
Kế Toán
Kế Toán
Tiền l
Tiền l
ơng
ơng
BHXH
BHXH

Kế
Kế
Toán
Toán
TSCĐ
TSCĐ
CP
CP
Thủ
Thủ
Quỹ
Quỹ
+
+
Kế toán viên
Kế toán viên
: chịu trách nhiệm theo dõi,quản lí các phần việc đ
: chịu trách nhiệm theo dõi,quản lí các phần việc đ
ợc phân công nh
ợc phân công nh
-
-
:công nợ,chi phí,kho ,quầy,quỹ tiền l
:công nợ,chi phí,kho ,quầy,quỹ tiền l
ơng,BHXH...theo đúng chế độ tài chính ban hành
ơng,BHXH...theo đúng chế độ tài chính ban hành
+
+
Thủ quỹ
Thủ quỹ

: chịu trách nhiệm trực tiếp về các khoản thu chi tiền của đơn vị
: chịu trách nhiệm trực tiếp về các khoản thu chi tiền của đơn vị
2) Hình thức kế toán cửa hàng
2) Hình thức kế toán cửa hàng


Hiện nay chế độ kế toán doanh nghiệp có 4 hình thức sổ để ghi chép các nghiệp vụ
Hiện nay chế độ kế toán doanh nghiệp có 4 hình thức sổ để ghi chép các nghiệp vụ


kế toán của đơn vị,bao gồm
kế toán của đơn vị,bao gồm
+ Hình thức nhật kí sổ cái
+ Hình thức nhật kí sổ cái
+ Hình thức nhật kí chung
+ Hình thức nhật kí chung
+ Hình thức nhật kí chứng từ ghi sổ
+ Hình thức nhật kí chứng từ ghi sổ
+ Hình thức nhật kí chứng từ
+ Hình thức nhật kí chứng từ
Lựa chọn hình thức kế toán phù hợp sử dụng trong công tác kế toán sẽ phát huy
Lựa chọn hình thức kế toán phù hợp sử dụng trong công tác kế toán sẽ phát huy


đầy đủ các hoạt động kinh tế tài chính,thúc đẩy đơn vị phát triển.Chính vì vậy,xuất phát
đầy đủ các hoạt động kinh tế tài chính,thúc đẩy đơn vị phát triển.Chính vì vậy,xuất phát


từ đặc điểm là l
từ đặc điểm là l

ợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều,cửa hàng áp dụng hình thức nhật kí
ợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều,cửa hàng áp dụng hình thức nhật kí


chứng từ.Để phù hợp và có điều kiện đi sâu vào hình thức nhật kí chứng từ mà doanh
chứng từ.Để phù hợp và có điều kiện đi sâu vào hình thức nhật kí chứng từ mà doanh


nghiệp nơi em thực tập đang sử dụng sau đây em xin trình bày về hình thức sổ nhật ký
nghiệp nơi em thực tập đang sử dụng sau đây em xin trình bày về hình thức sổ nhật ký


chứng từ bằng sơ đồ:
chứng từ bằng sơ đồ:

Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi chú: Ghi hàng ngày
12
12
Chứng từ gốc và
Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ
các bảng phân bổ
Nhật kí chứng từ
Nhật kí chứng từ
Sổ hoặc thẻ kế toán
Sổ hoặc thẻ kế toán
chi tiết
chi tiết
Sổ cái

Sổ cái
Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính
Bảng chi tiết
Bảng chi tiết
số phát sinh
số phát sinh
Sổ quĩ
Sổ quĩ
Bảng Kê
Bảng Kê
Ghi cuối tháng
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Quan hệ đối chiếu
+ Ph
+ Ph
ơng pháp kế toán hàng tồn kho của cửa hàng là kê khai th
ơng pháp kế toán hàng tồn kho của cửa hàng là kê khai th
ờng xuyên
ờng xuyên
+ Đơn vị tính thuế GTGT theo ph
+ Đơn vị tính thuế GTGT theo ph
ơng pháp khấu trừ
ơng pháp khấu trừ
+ Trình tự hạch toán:
+ Trình tự hạch toán:
* Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã đ
* Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã đ
ợc kiểm tra ghi vào các nhật kí chứng

ợc kiểm tra ghi vào các nhật kí chứng


từ,bảng kê, sổ chi tiết liên quan,
từ,bảng kê, sổ chi tiết liên quan,
* Đối với những nhật kí chứng từ đ
* Đối với những nhật kí chứng từ đ
ợc ghi vào bảng kê và sổ chi tiết liên quan,cuối
ợc ghi vào bảng kê và sổ chi tiết liên quan,cuối


tháng cộng bảng kê,sổ chi tiết rồi lấy số tổng cộng đó ghi vào nhật kí chứng từ
tháng cộng bảng kê,sổ chi tiết rồi lấy số tổng cộng đó ghi vào nhật kí chứng từ
* Cuối tháng cộng các nhật kí chứng từ,bảng kê,sổ chi tiết,kiểm tra đối chiếu các số
* Cuối tháng cộng các nhật kí chứng từ,bảng kê,sổ chi tiết,kiểm tra đối chiếu các số


liệu liên quan
liệu liên quan
* Lấy số liệu tổng của nhật kí chứng từ ghi vào sổ cái (theo tài khoản liên quan)
* Lấy số liệu tổng của nhật kí chứng từ ghi vào sổ cái (theo tài khoản liên quan)
* Căn cứ số liệu ở sổ cái,nhật kí chứng từ,bảng kê,bảng chi tiết số phát sinh để lập
* Căn cứ số liệu ở sổ cái,nhật kí chứng từ,bảng kê,bảng chi tiết số phát sinh để lập


báo cáo tài chính
báo cáo tài chính
Phần III
13
13

Thực trạng công tác tổ chức và kế toán
tại cửa hàng bách hoá Bờ Hồ
I)-Tình hình tổ chức và công tác tài chính tại Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ
I)-Tình hình tổ chức và công tác tài chính tại Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ
1-Phân cấp tổ chức
1-Phân cấp tổ chức
Sơ đồ tổ chức bộ máy tài chính tại cửa hàng
Sơ đồ tổ chức bộ máy tài chính tại cửa hàng


Nội dung của sơ đồ trên cho thấy:phòng kế toán tham m
Nội dung của sơ đồ trên cho thấy:phòng kế toán tham m
u cho cửa hàng tr
u cho cửa hàng tr
ởng về
ởng về


lĩnh vực quản lý tài chính,chịu trách nhiệm thiết lập thu chi tài chính đảm bỏ cân đối tài
lĩnh vực quản lý tài chính,chịu trách nhiệm thiết lập thu chi tài chính đảm bỏ cân đối tài


chính phục vụ cho kinh doanh của cửa hàng.Đồng thời phải tổ chức hạch toán đầy đủ các
chính phục vụ cho kinh doanh của cửa hàng.Đồng thời phải tổ chức hạch toán đầy đủ các


chi phí phát sinh trong kì,tìm ra biện pháp sử dụng có hiệu quả đồng vốn của cửa hàng.
chi phí phát sinh trong kì,tìm ra biện pháp sử dụng có hiệu quả đồng vốn của cửa hàng.
b-Công tác kế hoạch hoá tài chính của đơn vị
b-Công tác kế hoạch hoá tài chính của đơn vị



Tuy rằng Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ trực thuộc Công ty Bách hoá Hà nội nh
Tuy rằng Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ trực thuộc Công ty Bách hoá Hà nội nh
ng lại
ng lại


tổ chức hạch toán kinh doanh độc lập.Do vậy các kế hoạch đều do cửa hàng thực hiện,cụ
tổ chức hạch toán kinh doanh độc lập.Do vậy các kế hoạch đều do cửa hàng thực hiện,cụ


thể là phòng Kế toán -Tài vụ sẽ lập ra các kế hoạch về tài chính
thể là phòng Kế toán -Tài vụ sẽ lập ra các kế hoạch về tài chính


nh
nh
nguồn vốn đ
nguồn vốn đ
ợc sử
ợc sử


dụng để làm những công việc cụ thể gì,chi phí hoạt động kinh doanh của cửa hàng trong
dụng để làm những công việc cụ thể gì,chi phí hoạt động kinh doanh của cửa hàng trong


năm ,trong quí ,trong tháng là bao nhiêu,phân bổ nh
năm ,trong quí ,trong tháng là bao nhiêu,phân bổ nh

thế nào,nguồn vốn này sử dụng phải
thế nào,nguồn vốn này sử dụng phải


đạt đ
đạt đ
ợc mục tiêu gì.Các kế hoạch này sẽ đ
ợc mục tiêu gì.Các kế hoạch này sẽ đ
ợc cụ thể theo năm ,quý ,tháng.
ợc cụ thể theo năm ,quý ,tháng.
14
14
Cửa hàng tr
Cửa hàng tr
ởng
ởng
Tr
Tr
ởng phòng Kế Toán
ởng phòng Kế Toán
Kế toán
Kế toán


hàng hoá
hàng hoá
& tiêu thụ
& tiêu thụ
Kế toán
Kế toán

TSCĐ &
TSCĐ &


chi phí
chi phí
Kế toán
Kế toán
tổng hợp
tổng hợp
Kế toán
Kế toán


công nợ
công nợ
Kế toán
Kế toán


tiền l
tiền l
ơng
ơng
BHXH
BHXH
Thủ Quĩ
Thủ Quĩ
Nh
Nh

vậy việc kế hoạch hoá tài chính ở đơn vị là do phòng Tài vụ lập và gửi cho các
vậy việc kế hoạch hoá tài chính ở đơn vị là do phòng Tài vụ lập và gửi cho các


phòng,quầy hàng thực hiện.
phòng,quầy hàng thực hiện.
2-Phân tích hoạt động kế toán
2-Phân tích hoạt động kế toán
2.1-Tài sản và nguồn vốn
2.1-Tài sản và nguồn vốn
a)-
a)-
Tài sản
Tài sản
Tài sản trong đơn vị đ
Tài sản trong đơn vị đ
ợc chia thành hai loại :
ợc chia thành hai loại :
+ Tài sản l
+ Tài sản l
u động và đầu t
u động và đầu t
ngắn hạn
ngắn hạn
+ Tài sản cố định và đầu t
+ Tài sản cố định và đầu t
dài hạn
dài hạn
*
*

Tài sản l
Tài sản l


u động và đầu t
u động và đầu t


ngắn hạn
ngắn hạn


:
:
Tài sản l
Tài sản l
u động là tất cả các tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp có thời
u động là tất cả các tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp có thời


gian sử dụng thu hồi luân chuyển trong một chu kì kinh doanh hoặc trong một năm
gian sử dụng thu hồi luân chuyển trong một chu kì kinh doanh hoặc trong một năm
+Kết cấu tài sản l
+Kết cấu tài sản l
u động
u động
- Vốn bằng tiền:Tiền mặt tồn quĩ,tiền gửi ngân hàng,tiền đang chuyển,tiền bán
- Vốn bằng tiền:Tiền mặt tồn quĩ,tiền gửi ngân hàng,tiền đang chuyển,tiền bán



hàng ch
hàng ch
a nộp.
a nộp.
- Nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu
- Công cụ dụng cụ
- Công cụ dụng cụ
- Hàng hoá
- Hàng hoá
- Chi phí trả tr
- Chi phí trả tr
ớc
ớc
- Các khoản phải thu
- Các khoản phải thu
- Tài sản thế chấp,kí c
- Tài sản thế chấp,kí c
ợc, kí quĩ
ợc, kí quĩ
- Các khoản tạm ứng
- Các khoản tạm ứng
*Tài sản cố định và đầu t
*Tài sản cố định và đầu t


dài hạn
dài hạn



Tài sản cố định là những t
Tài sản cố định là những t
liẹu lao động có giá trị lớn hơn 5 triệu đồng và có thời
liẹu lao động có giá trị lớn hơn 5 triệu đồng và có thời


gian sử dụng trên 1 năm(qui định của Bộ tài chính )
gian sử dụng trên 1 năm(qui định của Bộ tài chính )
b)-Nguồn Vốn
b)-Nguồn Vốn
Nguồn vốn của đơn vị bao gồm hai nguồn:
Nguồn vốn của đơn vị bao gồm hai nguồn:
+Nợ phải trả
+Nợ phải trả
+Nguồn vốn chủ sở hữu.
+Nguồn vốn chủ sở hữu.
15
15
*
*
Nợ phải trả:
Nợ phải trả:
các chỉ tiêu loại này phản ánh các khoản nợ ngắn hạnvà một số khoản nợ
các chỉ tiêu loại này phản ánh các khoản nợ ngắn hạnvà một số khoản nợ


khác mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán,thể hiện mức độ phụ thuộc của
khác mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán,thể hiện mức độ phụ thuộc của



doanh nghiệp vào nguồn vốn hình thành tài sản.
doanh nghiệp vào nguồn vốn hình thành tài sản.
*
*
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu
:Phản ánh nguồn vốn các quĩ của doanh nghiệp và nguồn kinh
:Phản ánh nguồn vốn các quĩ của doanh nghiệp và nguồn kinh


phí (nếu có) thể hiện mức độ độc lập tự chủ về việc sử dụng các loại nguồn vốn của
phí (nếu có) thể hiện mức độ độc lập tự chủ về việc sử dụng các loại nguồn vốn của


doanh nghiệp
doanh nghiệp
Để phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn ta lập biểu sau:
Để phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn ta lập biểu sau:
Chỉ tiêu
Số đầu năm
2001
Số cuối kì So sánh
Số tiền % Số tiền % Số tiền
Tỉ lệ
%
Tỉ
trọng
%
I/TSLĐ& ĐTNH
I/TSLĐ& ĐTNH 1232565840 100 1799252683 84,34 566686843 45,98 -15,66

II/TSCĐ&ĐTDH
II/TSCĐ&ĐTDH 0 0 334066750 15,66 334066750 15,66
Tổng tài sản
1232565840 100 2133319433 100 900753593 73,08 0
III/ Nợ phải trả
820235990 61,15 1147424000 55,67 527188010 64,27 -5,48
IV/ NVCSH 521101888 38,85 913721237 44,33 292619349 56,15 5,48
Tổng nguồn vốn
1341337878 100 2061145237 100 819807359 61,12 0


Phân tích chung :
Phân tích chung :
Căn cứ vào bảng phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn đầu năm và cuối năm 2001
Căn cứ vào bảng phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn đầu năm và cuối năm 2001


ta thấy nhìn chung tổng tài sản và tổng nguồn vốn phát triển theo xu h
ta thấy nhìn chung tổng tài sản và tổng nguồn vốn phát triển theo xu h
ớng tốt,phù hợp
ớng tốt,phù hợp


với cửa hàng
với cửa hàng
Phân tích tổng tài sản:
Phân tích tổng tài sản:
Tỷ suất đầu t
Tỷ suất đầu t
=

=
x 100
x 100
Đầu năm 2001 =
Đầu năm 2001 =
x 100 = 100%
x 100 = 100%
Cuối kỳ = x 100 = 84,34%
Cuối kỳ = x 100 = 84,34%
Với kết quả trên ta thấy tỉ suất đầu t
Với kết quả trên ta thấy tỉ suất đầu t
vào tài sản l
vào tài sản l
u động và đầu t
u động và đầu t
ngắn hạn là rất
ngắn hạn là rất


cao(Đầu năm +Cuối kì) Điều đó là tất yếuvà hoàn toàn phù hợp với chức năng và nhiệm
cao(Đầu năm +Cuối kì) Điều đó là tất yếuvà hoàn toàn phù hợp với chức năng và nhiệm


vụ của một doanh nghiệp thuơng mại.Nói chung TSLĐ & ĐTNH đã tăng 45,98% ứng
vụ của một doanh nghiệp thuơng mại.Nói chung TSLĐ & ĐTNH đã tăng 45,98% ứng


với 566.686.843 đồng,còn TSLĐ & ĐTNH chiếm tỷ trọng nhỏ(Đàu năm 0%,cuối kì
với 566.686.843 đồng,còn TSLĐ & ĐTNH chiếm tỷ trọng nhỏ(Đàu năm 0%,cuối kì



15,66%) tăng 15,66% ứng với số tiền là 334.066.750 đồng.Tóm lại tổng tài sản của cửa
15,66%) tăng 15,66% ứng với số tiền là 334.066.750 đồng.Tóm lại tổng tài sản của cửa


16
16
hàng năm 200 tăng 900.753.593 đồng ứng với tỷ lệ 73,08% chứng tỏ qui mô và khả năng
hàng năm 200 tăng 900.753.593 đồng ứng với tỷ lệ 73,08% chứng tỏ qui mô và khả năng


hoạt động của doanh nghiệp
hoạt động của doanh nghiệp
* Phân tích tổng nguồn vốn:
* Phân tích tổng nguồn vốn:
Căn cứ vào chỉ tiêu đ
Căn cứ vào chỉ tiêu đ
ợc tính ở trên ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu cuối kì tăng hơn đầu
ợc tính ở trên ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu cuối kì tăng hơn đầu


năm là 292.619.349 đồng t
năm là 292.619.349 đồng t
ơng ứng với tỉ lệ 56,15 %.Điều này chứng tỏ khả năng tự chủ
ơng ứng với tỉ lệ 56,15 %.Điều này chứng tỏ khả năng tự chủ


tài chính của cửa hàng ngày càng tăng.Đồng thời, tỉ trọng nguồn vốn chủ sở hữu cuối kì
tài chính của cửa hàng ngày càng tăng.Đồng thời, tỉ trọng nguồn vốn chủ sở hữu cuối kì



nên tình hình tài chính của cửa hàng có xu h
nên tình hình tài chính của cửa hàng có xu h
ớng nâng cao,có đủ sức ,đủ vốn,chủ động và
ớng nâng cao,có đủ sức ,đủ vốn,chủ động và


khả quan trong quá trình sản xuất hoạt động kinh doanh .Đây là kết quả tốt,là điều đáng
khả quan trong quá trình sản xuất hoạt động kinh doanh .Đây là kết quả tốt,là điều đáng


mừng của cửa hàng.
mừng của cửa hàng.


Tình trạng công nợ đ
Tình trạng công nợ đ
ợc phản ánh bằng hệ số nợ.Tình trạng công nợ cuối kì so với
ợc phản ánh bằng hệ số nợ.Tình trạng công nợ cuối kì so với


đầu năm 2001 giảm 5,48% ứng với số tiền là 527.188.010 đồng. Điều này chứng minh
đầu năm 2001 giảm 5,48% ứng với số tiền là 527.188.010 đồng. Điều này chứng minh


hoạt động kinh doanh th
hoạt động kinh doanh th
ơng mại của cửa hàng là hoàn toàn hợp lý về khả năng tự hủ của
ơng mại của cửa hàng là hoàn toàn hợp lý về khả năng tự hủ của



cửa hàng tăng lên. Khi tình hình công nợ giảm xuống thì sẽ làm cho khả năng vay nợ dễ
cửa hàng tăng lên. Khi tình hình công nợ giảm xuống thì sẽ làm cho khả năng vay nợ dễ


dàng hơn tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh của cửa hàng
dàng hơn tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh của cửa hàng
Qua nghiên cứu và biểu số liệu ta thấy nguồn vốn của cửa hàng năm 2001 tăng
Qua nghiên cứu và biểu số liệu ta thấy nguồn vốn của cửa hàng năm 2001 tăng


đáng kể so với năm 2000 (61,12%) Có thể nhận thấy nguồn vốn kinh doanh của cửa
đáng kể so với năm 2000 (61,12%) Có thể nhận thấy nguồn vốn kinh doanh của cửa


hàng đ
hàng đ
ợc hình thành từ nhiều nguồn vốn khác nhau,trong đó có nguồn vốn do nhà n
ợc hình thành từ nhiều nguồn vốn khác nhau,trong đó có nguồn vốn do nhà n
ớc
ớc


x100

=
vốn Nguồn
hưu sở chủ Vốn
trợ tàisuất Tỷ
44,33%x100

2372.061.145.
7913.721.23
kỳCuối
=
=
38,85%x100
8781.341.337.
8 521.101.88
2001 năm ầuĐ
==
55,67%100 x
2372.061.145.
0001.147.424.
kỳCuối
61,15%100 x
8781.341.337.
0320.235.99
2001 năm ầuĐ
100 x
vốn Nguồn
trả i phảNợ
nợ số Hệ
==
==

=
17
17
cấp. Trong quá trình phát triển cửa hàng đã tự bổ sung và đến nay nguồn vốn đó chiếm
cấp. Trong quá trình phát triển cửa hàng đã tự bổ sung và đến nay nguồn vốn đó chiếm



một tỉ trọng t
một tỉ trọng t
ơng đối lớn trong nguồn vốn kinh doanh. Bên cạnh đó,cửa hàng
ơng đối lớn trong nguồn vốn kinh doanh. Bên cạnh đó,cửa hàng
cũng còn
cũng còn


có những nguồn vốn bổ sung nh
có những nguồn vốn bổ sung nh
nguồn vốn tín dụng, cửa hàng vay các ngân hàng,các tổ
nguồn vốn tín dụng, cửa hàng vay các ngân hàng,các tổ


chức tín dụng để kinh doanh. Nguồn vốn này khá quan trọng vì nó góp phần cho cửa
chức tín dụng để kinh doanh. Nguồn vốn này khá quan trọng vì nó góp phần cho cửa


hàng đáp ứng ngay các nhu cầu về vốn phục vụ cho các th
hàng đáp ứng ngay các nhu cầu về vốn phục vụ cho các th
ơng vụ kinh doanh. Bên cạnh
ơng vụ kinh doanh. Bên cạnh


đó có một nguồn vốn khác là nguồn vốn do chiếm dụng của các tổ chức,các đơn vị khác.
đó có một nguồn vốn khác là nguồn vốn do chiếm dụng của các tổ chức,các đơn vị khác.



Loại vốn này không thuộc quyền sở hữu của cửa hàng nh
Loại vốn này không thuộc quyền sở hữu của cửa hàng nh
ng cửa hàng lại đ
ng cửa hàng lại đ
ợc sử dụng.
ợc sử dụng.


Nguồn vốn này càng nhiều thì càng tốt. Trên thị tr
Nguồn vốn này càng nhiều thì càng tốt. Trên thị tr
ờng muốn có đ
ờng muốn có đ
ợc nguồn vốn chiếm
ợc nguồn vốn chiếm


dụng này rất khó khăn.
dụng này rất khó khăn.
18
18
2.2 Khảo sát tình hình kinh tế của cửa hàng
2.2 Khảo sát tình hình kinh tế của cửa hàng
a)- Chi phí kinh doanh
a)- Chi phí kinh doanh
Các chỉ tiêu
Các chỉ tiêu





hiệu
hiệu
Đơn
Đơn


vị
vị
Năm 2000
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2001
So sánh
So sánh
Số tiền
Tỉ lệ
%
1.1 Doanh thu
M
6.732.541.906
11.197.476.940
4.464.935.034 66,32
2.2 Chi phí
F
6.658.284.510
10.084.638.106
4.426.353.596 66,48
3.TS CP KD
F %
98,89

90,06
-8,8 -8,9
4.Mức độ TS CP KD F %
-8,8
5.Tốc độ TS CP KD

%
-8,9
6.ST TK hoặc VC
S
TK
-996.575.448
19
19

áp dụng các công thức:
áp dụng các công thức:
F = F
2001
- F
2000
= 90,06 - 98,89 = -8,8 %
S
TK
= M
2001
x F = 11.197.476.940 x (-8,9)% = -996.575.448
đ
Nhận xét : Qua biểu trên ta thấy tình hình thực hiện kế hoạch ,doanh thu chi phí
Nhận xét : Qua biểu trên ta thấy tình hình thực hiện kế hoạch ,doanh thu chi phí



của doanh nghiệp là hợp lý vì doanh nghiệp đảm bảo tỉ lệ tăng của doanh thu 2001/2000
của doanh nghiệp là hợp lý vì doanh nghiệp đảm bảo tỉ lệ tăng của doanh thu 2001/2000


là 66,48 % nên tỉ suất chi phí kinh doanh giảm 8,8 % với tốc đọ giảm là 8,9 % doanh
là 66,48 % nên tỉ suất chi phí kinh doanh giảm 8,8 % với tốc đọ giảm là 8,9 % doanh


nghiệp đã tiết kiệm đ
nghiệp đã tiết kiệm đ
ợc 996.575.448 đồng.Điều này chứng tỏ rằng doanh nghiệp có
ợc 996.575.448 đồng.Điều này chứng tỏ rằng doanh nghiệp có


những biện pháp hợp lý để tăng doanh thu,giảm chi phí.
những biện pháp hợp lý để tăng doanh thu,giảm chi phí.
b)-Nghĩa vụ đối với ngân sách nhà n
b)-Nghĩa vụ đối với ngân sách nhà n


ớc:
ớc:


Biểu thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà n
Biểu thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà n
ớc
ớc

Đơn vị tính VNĐ
Đơn vị tính VNĐ
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2001
1.Thuế GTGT phải nộp
1.Thuế GTGT phải nộp
145.232.165
145.232.165
259.117.259
259.117.259
2.Thuế môn bài
2.Thuế môn bài
1.200.000
1.200.000
1.200.000
1.200.000
3.Tiền thu sử dụng vốn
3.Tiền thu sử dụng vốn
2.546.432
2.546.432
5.723.500
5.723.500
4.Thuế đất
4.Thuế đất
4.523.500
4.523.500

4.523.500
4.523.500
5.Thuế thu nhập
5.Thuế thu nhập
13.230.456
13.230.456
36.000.000
36.000.000
Tổng cộng
Tổng cộng
166.732.553
166.732.553
306.564.259
306.564.259


Nhìn nhận qua hơn 1 năm hoạt động và với số liệu về tình hình thực hiện nghĩa vụ
Nhìn nhận qua hơn 1 năm hoạt động và với số liệu về tình hình thực hiện nghĩa vụ


với nhà n
với nhà n
ớc của cửa hàng ta thấy hàng năm số tiền cửa hàng đóng góp cho NSNN là một
ớc của cửa hàng ta thấy hàng năm số tiền cửa hàng đóng góp cho NSNN là một


90,06% x100
.94011.197.476
.10611.084.638
F'

98,89% x100
9066.732.541.
5106.658.284.
F'x100
M
F
F'
2001
2000
==
===
8,9% 100 x
98,89
8,8
100 x
F'
'F'
2000
=

==
20
20
khoản đáng kể.Đây là một phần nhằm giúp cải thiện và ổn định hơn nền tài chính n
khoản đáng kể.Đây là một phần nhằm giúp cải thiện và ổn định hơn nền tài chính n
ớc
ớc


nhà.

nhà.


Ngoài những chỉ iêu nộp nghĩa vụ ngân sách nhà n
Ngoài những chỉ iêu nộp nghĩa vụ ngân sách nhà n
ớc,cần phải phân tích chỉ tiêu
ớc,cần phải phân tích chỉ tiêu


sau đây để đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của cửa hàng:
sau đây để đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của cửa hàng:
Đơn vị tính :VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001
So Sánh
Số tiền Tỷ lệ %
1.1 Doanh thu
6.732.541.906 11.197.476.940 4.464.935.034 66,32
2.2 Chi phí
6.658.284.510
11.084.638.106
4.426.353.596 66,48
3.LN thuần từ HĐKD
74.257.396 112.838.834 38.581.438 51,96
4.Tỷ suất CF/DT(%)
98,89 98,89 0,1

Từ số liệu của bảng trên ta thấy chỉ tiêu về
Từ số liệu của bảng trên ta thấy chỉ tiêu về
T
T

Doanh thu và lợi nhuận thuần từ hoạt
Doanh thu và lợi nhuận thuần từ hoạt


động kinh doanh đều tăng rất tốt nh
động kinh doanh đều tăng rất tốt nh
ng tỷ suất Chi phí /
ng tỷ suất Chi phí /
n
n
Doanh thu năm 2001/2000 tăng
Doanh thu năm 2001/2000 tăng


0,1 %, Tổng chi phí tăng 66,48% .Lý do chủ yếulà cửa hàng mới d
0,1 %, Tổng chi phí tăng 66,48% .Lý do chủ yếulà cửa hàng mới d
ợc đầu t
ợc đầu t
,cải tạo nâng
,cải tạo nâng


cấp,song cửa hàng cũng cần l
cấp,song cửa hàng cũng cần l
u ý hơn trong việc tiết kiệm chi phí.
u ý hơn trong việc tiết kiệm chi phí.
21
21
c)-Tình hình thu nhập của cửa hàng
c)-Tình hình thu nhập của cửa hàng

Biểu phân tích các chỉ tiêu cơ bản của thu nhập
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2001
Tỷ lệ 2001/2000
Tỷ lệ 2001/2000
(%)
(%)
1.Quỹ l
1.Quỹ l
ơng
ơng
758.698.432
758.698.432
828.008.568
828.008.568
109,2
109,2
2.Tiền l
2.Tiền l
ơng
ơng
0
0
2.600.000
2.600.000
3.Tổng thu nhập

3.Tổng thu nhập
758.698.432
758.698.432
830.658.568
830.658.568
109,5
109,5
4.Tiền l
4.Tiền l
ơng bình quân
ơng bình quân
826.750
826.750
1.000.000
1.000.000
121
121
5.Thu nhập
5.Thu nhập
826.750
826.750
1.003.000
1.003.000
121,3
121,3


Từ biểu trên ta thấy d
Từ biểu trên ta thấy d
ợc sự chuyển biến thu nhập trong 2 năm 2000-2001.Có thể

ợc sự chuyển biến thu nhập trong 2 năm 2000-2001.Có thể


thấy rõ thu nhập của CBCNV trong cửa hàng ngày một cao hơn.Năm 2001 so với năm
thấy rõ thu nhập của CBCNV trong cửa hàng ngày một cao hơn.Năm 2001 so với năm


2000 đạt 11,3 % .Điều này chứng tỏ năm 2001 là một b
2000 đạt 11,3 % .Điều này chứng tỏ năm 2001 là một b
ớc tiến bộ,cửa hàng đã kinh
ớc tiến bộ,cửa hàng đã kinh


doanh có hiệu quả hơn.
doanh có hiệu quả hơn.

Nh
Nh
vậy,cùng với sự phát triển kinh doanh và tổ chức lao động hợp lý,cửa hàng đã
vậy,cùng với sự phát triển kinh doanh và tổ chức lao động hợp lý,cửa hàng đã


tìm mọi biện pháp quản lý chặt chẽ trong kinh doanh,tiết kiệm chi phí ,tăng lợi nhuận để
tìm mọi biện pháp quản lý chặt chẽ trong kinh doanh,tiết kiệm chi phí ,tăng lợi nhuận để


nâng cao đời sống CBCNV
nâng cao đời sống CBCNV
d)-Công tác kiểm soát tài chính
d)-Công tác kiểm soát tài chính

Việc kiểm tra kiểm soát tài chính của cửa hàng đ
Việc kiểm tra kiểm soát tài chính của cửa hàng đ
ợc thực hiện chặt chẽ từ nội bộ
ợc thực hiện chặt chẽ từ nội bộ


đến chi phí chức năng.Theo định kì thì cửa hàng tổ chức kiểm tra những số liệu ,xem xét
đến chi phí chức năng.Theo định kì thì cửa hàng tổ chức kiểm tra những số liệu ,xem xét


xem có chính xác hay không để từ đó có các điề chỉnh và gửi báo cáo lên công ty xem
xem có chính xác hay không để từ đó có các điề chỉnh và gửi báo cáo lên công ty xem


xét và kiểm soát hoạt động của cửa hàng.Ngoài ra còn thông báo cho ban phụ trách cửa
xét và kiểm soát hoạt động của cửa hàng.Ngoài ra còn thông báo cho ban phụ trách cửa


hàng nắm đựoc chính xác tình hìnhtài chính của cửa hàng để đ
hàng nắm đựoc chính xác tình hìnhtài chính của cửa hàng để đ
a ra quyết định đúng đắn
a ra quyết định đúng đắn


có liên quan đến các hoạt động kinh doanh của cửa hàng
có liên quan đến các hoạt động kinh doanh của cửa hàng
22
22
e)-Các chỉ tiêu khác
e)-Các chỉ tiêu khác

*)-Khả năng thanh toán
*)-Khả năng thanh toán
Để phân tích khả năng thanh toán của cửa hàng ta lập bảng sau:
Để phân tích khả năng thanh toán của cửa hàng ta lập bảng sau:
Các chỉ tiêu
Các chỉ tiêu
Đầu năm 2001
Đầu năm 2001
Cuối kì
Cuối kì
1.Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn =
1.Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn =


TSLĐ +ĐTNH
TSLĐ +ĐTNH


Nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn


1,37
1,37
1,33
1,33
2.Khả năng thanh toán nhanh = Tiền + Các khoản phải thu
2.Khả năng thanh toán nhanh = Tiền + Các khoản phải thu



Nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
0,48
0,48
0,21
0,21
3.Khả năng thanh toán ngay = Vốn bằng tiền
3.Khả năng thanh toán ngay = Vốn bằng tiền


Nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
0,41
0,41
0,18
0,18
Theo số liệu về các chỉ tiêu biểu hiện khả năng thanh toán của cửa hàng ta thấy
Theo số liệu về các chỉ tiêu biểu hiện khả năng thanh toán của cửa hàng ta thấy


khả năngthanh toán toàn bộ nợ ngắn hạn của cửa hàng ở thời điểm đầu năm 2001 và cuối
khả năngthanh toán toàn bộ nợ ngắn hạn của cửa hàng ở thời điểm đầu năm 2001 và cuối


kì đều có thể trả đ
kì đều có thể trả đ
ợc.
ợc.
Mặc dù cửa hàng không có khả năng thanh toán nhanh và thanh toán ngay ở mức
Mặc dù cửa hàng không có khả năng thanh toán nhanh và thanh toán ngay ở mức



độ cao nh
độ cao nh
ng cửa hàng có khả năng thanh toán đúng thời hạn
ng cửa hàng có khả năng thanh toán đúng thời hạn


* Khả năng sinh lời
* Khả năng sinh lời
Ta xét tới những khả năng sau đây
Ta xét tới những khả năng sau đây
0,262
5305.486.85
80.284.978
2000 hưu sở chủ vốn lời sinh năngKhả
5305.486.85
2
3313.005.907297.967.80
2
Cuốinăm NVCSH2000 năm ầuĐ NVCSH
2000 quan binh hưu sở chủ Vốn
==
=
+
=

+
=


=
quan binh hưu sở chủ Vốn
nhuận Lợi
hưu sở chủ vốn lời sinh năngKhả
23
23
Nh
Nh
vậy ta thấy mặc dù năm 2001 có nhiều thuận lợi hơn năm 2000 nh
vậy ta thấy mặc dù năm 2001 có nhiều thuận lợi hơn năm 2000 nh
ng năng lực
ng năng lực


kinh doanh vốn chủ sở hữu năm 2001 lại thấp hơn năm 2000
kinh doanh vốn chủ sở hữu năm 2001 lại thấp hơn năm 2000

Nhìn vào số liệu trên ta thấy hiệu quả sử dụng TSLĐ của cửa hàng là tốt.So sánh
Nhìn vào số liệu trên ta thấy hiệu quả sử dụng TSLĐ của cửa hàng là tốt.So sánh


số liệu giữa 2 năm 2000 và 2001 thì năng lực kinh doanh và khả năng sinh lợi của TSLĐ
số liệu giữa 2 năm 2000 và 2001 thì năng lực kinh doanh và khả năng sinh lợi của TSLĐ


2001.
2001.
II)- Công tác kế toán
II)- Công tác kế toán
1)-Kế toán l

1)-Kế toán l


u chuyển hàng hoá nói chung
u chuyển hàng hoá nói chung


a)-
a)-
Khái niệm
Khái niệm


L
L
u chuyển hàng hóa là quá trình đ
u chuyển hàng hóa là quá trình đ
a hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng
a hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng


thông qua quá trình mua bán hàng hoá.
thông qua quá trình mua bán hàng hoá.
b)-
b)-
Các ph
Các ph


ơng thức bán hàng trong n

ơng thức bán hàng trong n


ớc
ớc


196,0
980.332.572
420.350.112
2001
980.332.572
980.332.572
057.660.831903.005.313
==
=
+
=

+
=
CSH vốn lời sinh năngKhả
2
năm Cuối NVCSHnăm ầuĐ NVCSH
quan binh hưu sở chủ Vốn
0,075
6971.063.528.
80.234.978
2000 nămTSLĐcủa lợi sinh năngKhả
0,081

0941.382.774.
0112.350.42
2001 năm TSLĐcủa lời sinh năngKhả
6971.063.523.
2
8931.148.411.0978.635.50
2000 Năm
0,081
2
2951.617.136.8991.148.411.
2001 Năm
2
năm Cuối TSLĐnăm ầuĐ TSLĐ
quan binhTSLĐ
quan binh TSLĐ
nhuận Lợi
TSLĐcủa lời sinh năngKhả
==
==
=
+
=
=
+
=

+
=

=

24
24
+
+
Bán buôn
Bán buôn
: Là bán hàng cho các đơn vị bán lẻ hoặc đơn vị sản xuất để gia công chế
: Là bán hàng cho các đơn vị bán lẻ hoặc đơn vị sản xuất để gia công chế


biến,là bán với số l
biến,là bán với số l
ợng lớn.Khi chấm dứt hình thức mua bán, hàng hoá vẫn còn trong lĩnh
ợng lớn.Khi chấm dứt hình thức mua bán, hàng hoá vẫn còn trong lĩnh


vực l
vực l
u thông
u thông
+
+
Bán hàng qua kho
Bán hàng qua kho
:Hàng hoá đ
:Hàng hoá đ
ợc mua và dự trữ trong kho xuất ra bán .Có hai cách giao
ợc mua và dự trữ trong kho xuất ra bán .Có hai cách giao



hàng.
hàng.
-Bên bán giao hàng tại kho bên bán
-Bên bán giao hàng tại kho bên bán
-Bên bán giao hàng tại địa điểm do bên mua thoả thuận trong hợp đồng
-Bên bán giao hàng tại địa điểm do bên mua thoả thuận trong hợp đồng
+
+
Giao hàng vận chuyển thẳng(bán hàng giao tay ba)
Giao hàng vận chuyển thẳng(bán hàng giao tay ba)
: Hàng hoá đ
: Hàng hoá đ
ợc mua đi bán lại ngay
ợc mua đi bán lại ngay


mà không phải nhập kho
mà không phải nhập kho
Mua
Mua
Chuyển hàng
Chuyển hàng
Bán
Bán
+
+
Bán lẻ
Bán lẻ
:Là bán hàng với số l
:Là bán hàng với số l

ợng nhỏ,chấm dứt hình thức mua bán hàng hoá chuyeern
ợng nhỏ,chấm dứt hình thức mua bán hàng hoá chuyeern


vào lĩnh vực tiêu dùng
vào lĩnh vực tiêu dùng
+Bán hàng thu tiền tạp trung
+Bán hàng thu tiền tạp trung
+Bán hàng thu tiền không tập trung
+Bán hàng thu tiền không tập trung
c)-Chứng từ sử dụng
c)-Chứng từ sử dụng
+ Hoá đơn GTGT(đói với đơn vị tính thuế GTGT theo ph
+ Hoá đơn GTGT(đói với đơn vị tính thuế GTGT theo ph
ơng pháp khấu trừ)
ơng pháp khấu trừ)
+ Hoá đơn bán hàng(Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo ph
+ Hoá đơn bán hàng(Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo ph
ơng pháp trực
ơng pháp trực


tiếp)
tiếp)
+ Biên bản kiểm nhận
+ Biên bản kiểm nhận
+Phiếu nhập kho
+Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu xuất kho

+Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
+Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
d)-Các nghiệp vụ kinh tế l
d)-Các nghiệp vụ kinh tế l


u chuyển hàng hoá
u chuyển hàng hoá


+ Nghiệp vụ mua hàng
+ Nghiệp vụ mua hàng
25
25
Bên cung cấp
Bên cung cấp
Bên bán
Bên bán
Bên mua
Bên mua

×