Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

(Luận văn TMU) nâng cao hiệu lực các công cụ truyền thông marketing điện tử của công ty CP công nghệ maxbuy việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.23 KB, 71 trang )

LỜI CẢM ƠN
Khóa luận này được hồn thành là kết quả của bốn năm học tập, rèn luyện
với sự hướng dẫn chỉ bảo của các thầy cô giáo khoa Thương Mại Điện Tử, trường
Đại Học Thương Mại. Đây chính là khoảng thời gian quý báu giúp tác giả tích luỹ
được các kiến thức đã học về thương mại điện tử, tạo nền tảng vững chắc để có được
cái nhìn tồn diện và sâu sắc về vấn đề nghiên cứu. Để có thể hồn thành được khóa
luận này khơng chỉ là sự cố gắng nỗ lực của bản thân mà còn có sự giúp đỡ, chỉ bảo tận
tình của thầy cơ và bạn bè.
Trước hết, tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Th.s
Nguyễn Phan Anh - người đã hướng dẫn tác giả thực hiện khóa luận này về mặt
định hướng cũng như những kỹ năng thực hiện cần thiết khác. Tác giả cũng xin gửi
lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong bộ môn quản trị tác nghiệp thương mại điện
tử về sự giúp đỡ tận tình và chu đáo trong suốt q trình viết khóa luận này.
Xin cảm ơn anh Nguyễn Trường Phi - giám đốc công ty cổ phần công nghệ
Maxbuy Việt Nam cùng tồn thể nhân viên trong cơng ty, đã giúp đỡ rất nhiệt tình
cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình thực tập, điều tra thu
thập tài liệu để tác giả có thể hồn thành khóa luận một cách tốt nhất.
Trong khn khổ của một khóa luận và những hạn chế về mặt kiến thức , thời
gian tìm hiểu , mặc dù đã có nhiều nỗ lực cố gắng tuy nhiên vẫn khơng tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ quý thầy cô và các bạn để giúp tác giả hồn thiện hơn nữa đề tài nghiên cứu
khóa luận tốt nghiệp của mình.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


TÓM LƯỢC
Thương mại điện tử (TMĐT) ra đời đã làm thay đổi căn bản cách thức tiến
hành kinh doanh của các doanh nghiệp và đem lại lợi ích vơ cùng to lớn cho các
doanh nghiệp, người tiêu dùng và xã hội. Cùng với sự phát triển của TMĐT thì
truyền thơng marketing điện tử ngày càng phổ biến và đóng vai trò quan trọng đối


với hoạt động marketing điện tử của doanh nghiệp
Truyền thơng marketing điện tử tuy có nhiều điểm giống so với truyền thơng
marketing truyền thống nhưng lại có những lợi ích và vai trị to lớn mà truyền thơng
marketing truyền thống khơng có được. Truyền thơng marketing điện tử giúp doanh
nghiệp tiết kiệm chi phí, rút ngắn khoảng cách về khơng gian và thời gian, tính
tương tác cao, phản hồi nhanh, tạo lợi thế cạnh tranh và mối quan hệ mật thiết với
khách hàng. Do vậy, việc ứng dụng truyền thông marketing điện tử để nâng cao
năng lực cạnh tranh trong tiến trình hội nhập rất cần thiết cho doanh nghiệp.
Công ty CP công nghệ Maxbuy Việt Nam chun phân phối các sản phẩm
cơng nghệ dưới mơ hình kinh doanh trực tuyến đã áp dụng các công cụ truyền thông
marketing điện tử từ khi mới thành lập mang lại hiệu quả tăng doanh số bán rất tốt,
nhưng vẫn chưa phát huy tối đa hiệu lực của các công cụ này để đem lại lợi ích lớn
nhất cho doanh nghiệp. Với vai trị quan trọng của các cơng cụ truyền thông
marketing điện tử đối với công ty và những vấn đề khó khăn mà cơng ty gặp phải
khi áp dụng các cơng cụ này thì việc nghiên cứu “Nâng cao hiệu lực các công cụ
truyền thông marketing điện tử của công ty CP công nghệ Maxbuy Việt Nam” là
điều thực sự cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn đối với công ty. Nghiên cứu cho thấy
thực trạng áp dụng các công cụ truyền thông marketing điện tử của Maxbuy,các yếu
tố tác động tới hoạt động của các công cụ này. Từ đó, đưa ra các giải pháp giúp
nâng cao hiệu lực của các công cụ đem lại hiệu quả tốt nhất cho doanh nghiệp. Để
phục vụ cho quá trình nghiên cứu tác giả đã tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp bằng
cách xây dựng bảng câu hỏi điều tra và phỏng vấn chun gia. Ngồi ra, cịn có thu
thập dữ liệu thứ cấp từ: cơng trình khoa học, các tài liệu, bài báo, internet…

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

TÓM LƯỢC
MỤC LỤC................................................................................................................. i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...........................................................................................v
DANH MỤC BẢNG................................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU..........................................1
2. XÁC ĐỊNH VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ..............................................................2
3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.....................................................................2
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................3
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.........................................................3
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU LỰC CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG
MARKETING ĐIỆN TỬ........................................................................................5
1.1.

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.................................................................5

1.1.1. Khái niệm về marketing..................................................................................5
1.1.2. Khái niệm marketing điện tử..........................................................................5
1.1.3. Khái niệm truyền thông marketing.................................................................6
1.1.4. Khái niệm truyền thông marketing điện tử.....................................................6
1.1.5. Khái niệm công cụ truyền thông marketing điện tử........................................7
1.2.

NHỮNG LÝ THUYẾT CƠ BẢN

VỀ CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN

THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ........................................................................7

1.2.1. Đặc điểm của truyền thông marketing điện tử................................................7
1.2.2. Một số công cụ truyền thơng marketing điện tử chủ yếu................................8
1.2.3. Lợi ích của các công cụ truyền thông marketing điện tử...............................12
1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ VIỆC NÂNG CAO HIỆU
LỰC CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ..............12
1.3.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trong nước.............................................12
1.3.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trên thế giới...........................................13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii
1.4.

PHÂN ĐỊNH NỘI DUNG NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU LỰC CÁC

CƠNG CỤ TRUYỀN THƠNG MARKETING ĐIỆN TỬ.................................15
1.4.1. Tiêu chí đánh giá hiệu lực các cơng cụ về mặt chi phí..................................15
1.4.2. Tiêu chí đánh giá hiệu lực các cơng cụ về mặt tương tác khách hàng...........15
1.4.3. Tiêu chí đánh giá hiệu lực các công cụ về mặt truyền thông điệp.................16
1.4.4. Tiêu chí đánh giá hiệu lực các cơng cụ về mặt phối hợp các cơng cụ...........16
1.4.5. Tiêu chí đánh giá hiệu lực các công về mặt lan tỏa.......................................16
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
THỰC TRẠNG HIỆU LỰC CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG
MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MAXBUY VIỆT
NAM....................................................................................................................... 17
2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................17
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.......................................................................17
2.1.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu.......................................................18
2.2. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN

TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN NÂNG CAO HIỆU LỰC CÁC CƠNG CỤ TRUYỀN
THƠNG MARKETING ĐIỆN TỬ......................................................................18
2.2.1.Q trình hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần công nghệ Maxbuy
Việt Nam.................................................................................................................18
2.2.2. Thực trạng ứng dụng các công cụ truyền thông marketing điện tử...............20
2.2.3. Ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường bên ngồi............................................23
2.2.4. Ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường bên trong............................................28
2.4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU..........................................31
2.4.1. Kết quả xử lý phiếu điều tra..........................................................................31
2.4.2. Kết quả tổng hợp đánh giá của chuyên gia.................................................36
2.4.3. Kết quả phân tích các dữ liệu thứ cấp...........................................................37
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NÂNG CAO HIỆU LỰC CÁC
CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ MAXBUY VIỆT NAM....................................................39
3.1. CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN CỨU.........................39
3.1.1. Những kết quả đạt được...............................................................................39
3.1.2. Những tồn tại chưa được giải quyết..............................................................41

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii
3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại....................................................................43
3.1.4. Những hạn chế của nghiên cứu và những vấn đề cần nghiên cứu tiếp theo.........43
3.2. DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ QUAN ĐIỂM GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.......44
3.2.1. Dự báo tình hình hoạt động truyền thông marketing điện tử trong thời gian
tới............................................................................................................................ 44
3.2.2. Định hướng phát triển của công ty................................................................46
3.2.3. Phạm vi giải quyết của việc nâng cao hiệu lực các công cụ truyền thông
marketing điện tử của công ty cổ phần công nghệ Maxbuy Việt Nam....................47

3.3. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VỚI VẤN ĐỀ NÂNG CAO HIỆU LỰC
CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MAXBUY VIỆT NAM..............................................48
3.3.1. Xây dựng kế hoạch nâng cao hiệu lực truyền thông marketing điện tử........48
3.3.2. Đào tạo nguồn nhân lực................................................................................51
3.3.3. Kiến nghị với cơ quan nhà nước...................................................................51
KẾT LUẬN............................................................................................................53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................54
PHỤ LỤC 1............................................................................................................56
PHỤ LỤC 2............................................................................................................62

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nội dung

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CP


Cổ phần

CRM

Quản lí quan hệ khách hàng

IMC

Truyền thông marketing hỗn hợp

MPR

Marketing quan hệ công chúng

NĐ - CP

Nghị định chính phủ

NXB

Nhà xuất bản

QCTT

Quảng cáo trực tuyến

TMĐT

Thương mại điện tử


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VND

Việt nam đồng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT

Tên Biểu Đồ

Biểu đồ 2.1

Phân bổ ngân sách marketing

Biểu đồ 2.2

Mức độ sử dụng các công cụ truyền thông marketing

Trang

điện tử theo độ tuổi
Biểu đồ 2.3


Mức độ tiếp cận của khách hàng thông qua các công cụ
truyền thơng marketing điện tử

Biểu đờ 2.4

Vai trị sử dụng các công cụ truyền thông marketing điện
tử

Biểu đồ 2.5

Tỷ lệ phản hồi ý kiến khách hàng thông qua email

Biểu đồ 2.6

Khả năng truyền thông trên website của công ty

DANH MỤC BẢNG
TT

Tên Bảng

Bảng 2.1

Cơ cấu nhân sự của công ty từ năm 2010 đến năm 2013

Bảng 2.2

Bảng doanh thu và chi phí trong 2 năm 2011, 2012

Trang


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Thương mại điện tử đang trở thành một xu hướng chung của thế giới. Khơng
nằm ngồi quy luật của thời đại, xu hướng áp dụng truyền thông marketing điện tử
cũng đang ngày càng ăn sâu vào chiến lược phát triển của các doanh nghiệp. Truyền
thông marketing điện tử chắc chắn sẽ là tương lai của ngành truyền thông Việt
Nam. Hơn thế nữa, marketing điện tử hiện nay là một xu thế tất yếu áp dụng cho
mọi doanh nghiệp vì tính ưu việt của nó, đây là xu thế phát triển của tương lai nên
bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần có những phương án áp dụng một cách hiệu quả
và phù hợp nhất với doanh nghiệp của mình để có thể nâng cao sức cạnh tranh trên
thị trường.
Chủ yếu các doanh nghiệp truyền thống hiện nay tiếp cận marketing điện tử
trên phương diện tiếp cận các công cụ truyền thông của nó. Truyền thơng điện tử
hiện nay đang tỏ ra rất hiệu quả với các tính năng vượt trội của mình như rẻ, nhanh
chóng và đạt hiệu quả cao.Tuy nhiên, trong thực tế việc ứng dụng các công cụ
truyền thông marketing điện tử vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chưa
thực sự hiệu quả do một số nguyên nhân như: doanh nghiệp bỏ qua việc nghiên cứu
và thử nghiệm thị trường, chưa có những đầu tư tài chính cho công tác truyền
thông marketing một cách đầy đủ và công tác truyền thông marketing chưa được làm
thường xuyên và liên tục...Vì vậy, doanh nghiệp cần đưa ra các giải pháp đúng đắn
nhằm khắc phục những nguyên nhân trên để nâng cao hiệu lực của các công cụ này.
Ra đời từ năm 2010 cho đến nay, công ty CP công nghệ Maxbuy Việt Nam
đã trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực bán lẻ, phân phối các sản phẩm công
nghệ dưới mơ hình kinh doanh trực tuyến (kinh doanh Thương mại điện tử) tại Việt
Nam. Với mơ hình thương mại điện tử, công ty Maxbuy hiện mở rộng hệ thống mặt

hàng lên tới hàng trăm nhóm hàng và hàng chục nghìn sản phẩm, mang đến cho
khách hàng sự lựa chọn phong phú, đáp ứng nhu cầu đa dạng của tất cả các khách
hàng. Tuy nhiên, trong thời điểm hiện nay, tình hình kinh tế thực sự khó khăn,
khủng hoảng kinh tế đến với tất cả các ngành và ngành bán lẻ, phân phối các sản
phẩm công nghệ không phải là ngoại lệ. Mặc dù, công ty đã áp dụng các công cụ
truyền thông marketing điện tử từ khi mới thành lập mang lại hiệu quả tăng doanh
số bán rất tốt, nhưng đối mặt với khủng hoảng kinh tế, cũng như sự cạnh tranh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2
khách hàng trên thị trường ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp phải giành nhau
từng khách hàng một. Hơn thế nữa, truyền thông marketing điện tử hiện nay là một
xu thế tất yếu áp dụng cho mọi doanh nghiệp vì tính ưu việt của nó, đây là xu thế
phát triển của tương lai nên bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần có những phương án
áp dụng một cách hiệu quả và phù hợp nhất với doanh nghiệp của mình để có thể
nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.
Với thực trạng trên thì việc nghiên cứu vấn đề nâng cao hiệu lực các công cụ
truyền thông marketing điện tử của công ty CP công nghệ Maxbuy Việt Nam là
điều thực sự cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn đối với công ty
2. XÁC ĐỊNH VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ
Nhằm có thể đạt được mục tiêu kinh doanh trên thị trường, có một sản phẩm
tốt khơng thơi chưa đủ, doanh nghiệp cần phải xây dựng thương hiệu của mình
thành một thương hiệu được khách hàng ưa chuộng. Để đạt được điều này, doanh
nghiệp cần phải truyền thông với thị trường để khách hàng biết những tính năng
ứng dụng, tính ưu việt và lợi ích của sản phẩm mình. Ngồi ra, doanh nghiệp còn
cần phải xây dựng mối quan hệ với khách hàng và duy trì củng cố mối quan hệ này.
Vì những u cầu trên, doanh nghiệp cần có một chiến lược truyền thơng marketing
phù hợp.

Có nhiều hình thức truyền thơng marketing khác nhau. Doanh nghiệp có thể
truyền thơng một cách trực tiếp, mặt đối mặt, sử dụng đội ngũ bán hàng, hoặc thông
qua trung tâm dịch vụ điện thoại, hoặc một cách gián tiếp, sử dụng quảng cáo, hoạt
động thúc đẩy thương mại, hoặc là các vật dụng trưng bày tại điểm bán hàng…Yếu
tố chọn công cụ truyền thông marketing nên dựa trên nguyên tắc phương tiện nào
giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu một cách có hiệu quả kinh tế nhất, cụ thể là
phương tiện nào mang lại hiệu quả cao nhất trên cùng một khoảng chi phí bỏ ra.
Hiện nay, truyền thông markting điện tử là một hình thức đang được ưa
chuộng trên tồn thế giới với tính ưu việt của nó. Các cơng cụ của truyền thơng điện
tử tỏ ra có hiệu lực mang tính hiệu quả rất cao khi được tích hợp vào các chiến lược
marketing chung của doanh nghiệp.
Vì vậy, nội dung luận văn sẽ trình bày về việc nâng cao hiệu lực các công cụ
truyền thông marketing điện tử của công ty CP công nghệ Maxbuy Việt Nam
3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3
Mục tiêu chung của đề tài là mô tả được thực trạng hoạt động truyền thông
Marketing của Maxbuy và chỉ ra được sự ảnh hưởng của các công cụ truyền thông
marketing điện tử tới hiệu quả truyền thông của công ty. Đưa ra giải pháp để nâng
cao hiệu lực các cơng cụ truyền thơng marketing điện tử đó
Từ mục tiêu chung như trên thì đề tài sẽ hướng tới các mục tiêu cụ thể sau: (i)
Nghiên cứu tập khách hàng, người nhận tin, từ đó tìm ra được tập khách hàng mục
tiêu và tập khách hàng tiềm năng cho công ty. Tìm thêm những tập khách hàng mới
mà có thể có được nhờ nâng cao hiệu quả các cơng cụ truyền thông marketing điện
tử; (ii) Từ các hoạt động truyền thông của công ty từ năm 2011 đến năm 2013, tìm ra
thực trạng cịn yếu và thiếu để xác định các mục tiêu mới tốt hơn của truyền thông
marketing điện tử cho công ty; (iii) Từ các mục tiêu đã đề ra cùng với kinh nghiệm

thu được từ công tác truyền thông những năm trước, phát triển các nội dung cần
truyền thông và lựa chọn các công cụ phối thức truyền thông phù hợp; (iv) Sau khi
thực hiện truyền thông trên kênh truyền thông đã lựa chọn sẽ là những theo dõi, đánh
giá và điều chỉnh để các giải pháp đưa ra được hoàn chỉnh và cho hiệu quả tối ưu.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu những lý thuyết và ứng dụng của các công cụ
truyền thơng marketing điện tử. Và tính hiệu quả của các công cụ này khi áp dụng
cho công ty CP công nghệ Maxbuy Việt Nam
Về mặt nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu những vấn đề xoay quanh hoạt động
truyền thông, và cụ thể hơn là đi sâu vào hoạt động truyền thông marketing điện tử
của công ty CP công nghệ Maxbuy
Về mặt không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại công ty CP công
nghệ Maxbuy Việt Nam, những nghiên cứu sâu hơn được thực hiện tại phòng
marketing và chăm sóc khách hàng.
Về thời gian: Q trình thực hiện nghiên cứu đề tài diễn ra từ ngày
21/02/2014 đến ngày 25/04/2014. Những dữ liệu của công ty phục vụ cho đề tài
đươc thu thập trong vòng 3 năm từ đầu năm 2010 đến cuối năm 2013
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngồi lời cảm ơn, tóm lược, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng
biểu, sơ đồ, hình vẽ, phần mở đầu, kết luận, phụ lục, nội dung chính của bài luận
văn tập chung vào ba chương chính là:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản sử dụng trong nghiên cứu nâng cao
hiệu lực các công cụ truyền thông marketing điện tử
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và kết quả phân tích thực trạng hiệu lực
các công cụ truyền thông marketing điện tử của công ty cổ phần công nghệ Maxbuy

Việt nam
Chương 3: Các kết luận và đề xuất nâng cao hiệu lực các công cụ truyền
thông marketing điện tử của công ty cổ phần công nghệ Maxbuy Việt Nam

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU
NÂNG CAO HIỆU LỰC CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING
ĐIỆN TỬ
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Khái niệm về marketing
Theo Phillip Kotler “Marketing là những hoạt động của con người hướng
vào việc đáp ứng những nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng thông qua quá
trình trao đổi”
Theo viện marketing Anh “Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ
hoạt động kinh doanh từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu dùng thành
nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể, đến sản xuất và đưa hàng hoá đến người tiêu
dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến”
Theo hiệp hội Marketing của Mỹ (1985) “Marketing là một quá trình lập ra
kế hoạch và thực hiện các chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ
kinh doanh của của hàng hoá, ý tưởng hay dịch vụ để tiến hành hoạt động trao đổi
nhằm thoả mãn mục đích của các tổ chức và cá nhân”
Theo I. Ansoff, một chuyên gia nghiên cứu marketing, một khái niệm được
nhiều nhà nghiên cứu hiện nay cho là khá đầy đủ, thể hiện tư duy marketing hiện
đại và đang được chấp nhận rộng rãi: “Marketing là khoa học điều hành toàn bộ
hoạt động kinh doanh kể từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, nó căn cứ vào nhu cầu
biến  động của thị trường hay nói khác đi là lấy thị trường làm định hướng” [15]

1.1.2. Khái niệm marketing điện tử
Khái niệm marketing truyền thống theo quan điểm của Philip Kotler: là một
dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn thông qua
trao đổi.
Từ khái niệm về marketing truyền thống, khái niệm về marketing điện tử
được Philip Kotler định nghĩa như sau: Marketing điện tử là quá trình lập kế hoạch
về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để
đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và
internet.[1]
Ngoài khái niệm của Kotler thì marketing điện tử cũng được định nghĩa bởi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6
Strauss như sau: Marketing điện tử là việc ứng dụng hàng loạt các công nghệ thông
tin ( CNTT ) cho việc:
Chuyển đổi chiến lược marketing nhằm gia tăng giá trị khách hàng thông qua
những chiến lược phân đoạn, mục tiêu, khác biệt hóa và định vị hiệu quả hơn
Lập kế hoạch thực thi các chương trình về sản phẩm, phân phối, giá và xúc
tiến thương mại hiệu quả hơn
Tạo ra những phương thức trao đổi mới giúp thỏa mãn nhu cầu và mục tiêu
của khách hàng là người tiêu dùng cuối cùng và khách hàng là tổ chức
Marketing điện tử nâng cao tính hiệu quả các chức năng marketing truyền
thống trên cơ sở ứng dụng CNTT [7, tr.14]
-> Kết quả dẫn đến là các mơ hình kinh doanh mới tạo nên giá trị khách hàng
và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.3. Khái niệm truyền thông marketing
Truyền thông (communication) là quá trình chia sẻ thơng tin. Truyền thơng là
một kiểu tương tác xã hội trong đó ít nhất có hai tác nhân tương tác lẫn nhau, chia

sẻ các qui tắc và tín hiệu chung. Ở dạng đơn giản, thơng tin được truyền từ người
gửi tới người nhận. Ở dạng phức tạp hơn, các thông tin trao đổi liên kết người gửi
và người nhận.[6]
Theo Phillip Kotler, truyền thông marketing (marketing communication) là
các hoạt động truyền thông tin một cách gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản
thân doanh nghiệp tới khách hàng nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp
cũng như sản phẩm, và mua sản phẩm của doanh nghiệp [5,Tr.6]
Truyền thơng marketing cịn được gọi bằng thuật ngữ tương đương là xúc
tiến (marketing promotion), là một trong bốn thành tố của marketing mix
1.1.4. Khái niệm truyền thông marketing điện tử
Trong marketing thì hoạt động truyền thơng là một hoạt động rất quan trọng,
người gửi tin ở đây được hiểu là doanh nghiệp và người nhận tin là khách hàng.
Mục tiêu của hoạt động truyền thơng maketing có thể là làm khách hàng nắm bắt
được thông tin về sản phẩm hay về doanh nghiệp, và cao hơn có thể làm khách hàng
thay đổi nhận thức, quan điểm về sản phẩm của cơng ty hoặc thậm chí có thể đẩy lùi
đối thủ cạnh tranh nhờ công tác truyền thông…

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7
Vậy truyền thơng marketing điện tử có thể được hiểu là việc áp dụng các
phương tiện điện tử và phổ biến là internet vào các hoạt động truyền thông
marketing của doanh nghiệp.
1.1.5. Khái niệm công cụ truyền thông marketing điện tử
Các công cụ truyền thông marketing điện tử là các dạng thức có thể liên hệ
hoặc liên quan tới khách hàng hoặc là điểm tiếp xúc với khách hàng như: quảng cáo
trực tuyến, marketing điện tử trực tiếp, marketing quan hệ công chúng điện tử
( MPR ), xúc tiến bán hàng điện tử….[7, tr.216]
1.2. NHỮNG LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG

MARKETING ĐIỆN TỬ
1.2.1. Đặc điểm của truyền thông marketing điện tử
Luôn bắt đầu từ khách hàng hoặc là từ mong muốn / kì vọng của đơn vị triển
khai. Trả lời câu hỏi: Hoạt động truyền thông marketing điện tử này hổ trợ được gì
hoặc có thể thực hiện điều gì?
Sử dụng tất cả các dạng thức (form) có thể liên hệ hoặc liên quan tới khách
hàng hoặc là điểm tiếp xúc với khách hàng hay còn gọi là các công cụ marketing
truyền thông điện tử
Thông điệp thống nhất: Dù sử dụng bất kì cách thức nào, kênh truyền thông
nào trong truyền thông marketing hỗn hợp (IMC) như: Quảng cáo, điểm bán hàng,
hoạt động xúc tiến bán, khuyến mại…) đều cần có sự thống nhất (nhất quán) trong
thông điệp truyền tải
Xây dựng các mối quan hệ giữa thương hiệu với khách hàng / người tiêu
dùng. Đây là đặc điểm quan trọng trong hoạt động truyền thông marketing tích hợp.
Doanh nghiệp có thể sử dụng tư vấn hoặc phần mềm quản lí quan hệ với khách
hàng (CRM) để xây dựng và duy trì mối quan hệ này nhằm tìm kiếm khách hàng
mới và duy trì lịng trung thành của khách hàng
Tác động đến hành vi của khách hàng: Đây là mục tiêu cũng như đặc điểm
cuối cùng của IMC. Hoạt động IMC cần tác động đủ mạnh, đủ hấp dẫn để ảnh
hưởng và có thể làm thay đổi hành vi (hành vi tiêu dùng) của khách hàng
Sử dụng các phương tiện điện tử và truyền thông kĩ thuật số để thực hiện hoạt
động truyền thông marketing điện tử như : Email, website, tin tức, mạng xã hội, tìm
kiếm thông tin trực tuyến…[2]

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8
1.2.2. Một số công cụ truyền thông marketing điện tử chủ yếu
1.2.2.1. Quảng cáo trực tuyến

Quảng cáo là hoạt động truyền thông thông tin phi cá nhân thông qua các
phương tiện truyền thơng đại chúng khác nhau, thường mang tính thuyết phục về
sản phẩm hoặc về quan điểm và là hoạt động phải trả tiền.
Bản chất của quảng cáo trực tuyến (QCTT) cũng tương tự như quảng cáo truyền
thống nhưng nó được thực hiện trên nền tảng Internet như: qua website, e-mail…
Quảng cáo là hoạt động phải trả tiền nên việc doanh nghiệp đưa ra các banner
tại website của mình không được coi là QCTT.
Quảng cáo trực tuyến bao gồm 3 mơ hình là: quảng cáo qua thư điện tử,
quảng cáo không dây và banner quảng cáo.
o Quảng cáo qua thư điện tử
Quảng cáo qua thư điện tử hay còn gọi là quảng cáo email có đặc điểm là chi
phí thấp, thường là text-link được gắn lồng vào nội dung thư của người nhận. Nhà
quảng cáo phải mua không gian thư điện tử được tài trợ bởi nhà cung cấp dịch vụ
như yahoo, gmail, hotmail…
o Quảng các không dây
Quảng cáo khơng dây là hình thức quảng cáo qua các phương tiện di động,
thông qua banner, hoặc các nội dung trên website mà người sử dụng truy cập. Mơ
hình được sử dụng trong quảng các khơng dây thường là mơ hình quảng cáo kéo
( pull model ); người sử dụng lấy nội dung từ các trang web có kèm quảng cáo.
o Banner quảng cáo
Banner quảng cáo là hình thức quảng cáo mà doanh nghiệp đưa ra các thông
điệp quảng cáo qua website của một bên thứ ba dưới dạng văn bản, đồ họa, âm
thanh, siêu liên kết…
Nó bao gồm các mơ hình sau:
Mơ hình quảng cáo tương tác
Mơ hình quảng cáo tài trợ
Mơ hình quảng cáo lựa chọn vị trí
Mơ hình quảng cáo tận dụng khe hở thời gian
Mơ hình quảng cáo shoskele [7,Tr.221]


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9
1.2.2.2. Marketing quan hệ công chúng điện tử ( MPR )
Maketing quan hệ công chúng ( Marketing Public Relations – MPR ) bao
gồm một loạt các hành động được thực hiện nhằm tạo được cái nhìn tích cực và
thiện chí về hình ảnh sản phẩm, dịch vụ và cơng ty với các đối tượng có liên quan
đến doanh nghiệp. Nói chung các hoạt động của MPR bao gồm việc quảng bá nhãn
hiệu và tổ chức các chương trình sự kiện nhằm tạo được sự ủng hộ tích cực từ phía
khách hàng mục tiêu.
Marketing quan hệ công chúng dựa trên nền tảng internet bao gồm:
 Xây dựng nội dung trên website của doanh nghiệp
 Xây dựng cộng đồng điện tử
 Các sự kiện trực tuyến
o Xây dựng nội dung trên website của doanh nghiệp
Website được coi là công cụ của MPR vì nó như là một cuốn sách điện tử
cung cấp đầy đủ thông tin về doanh nghiệp, cũng như sản phẩn-dịch vụ hiện thời của
doanh nghiệp. Trên website của mình, doanh nghiệp đưa ra các trang thông tin về sản
phẩm – dịch vụ giúp cho: chi phí giới thiệu sản phẩm, dịch vụ thấp hơn, thông tin dễ
dàng cập nhập thường xuyên theo cơ sở dữ liệu của công ty, giúp cho người sử dụng
có thể tìm ra những sản phẩm – dịch vụ theo ý muốn một cách nhanh chóng. Để
website có thể lơi kéo được nhiều người truy cập và sử dụng thì phải đảm bảo hai vấn
đề sau: đầu tiên là phải trả lời được câu hỏi “ Những người sử dụng mong muốn gì
trên website của doanh nghiệp?”, và vấn đề tối ưu hóa các cơng cụ tìm kiếm.
o Xây dựng cơng đồng điện tử
Cộng đồng điện tử được xây dựng qua chatroom, các nhóm thảo luận, các
diễn đàn, blog…
Nền tảng của cộng đồng trực tuyến chính là việc tạo ra các bảng tin và hình
thức gửi thư điện tử. Với hình thức bảng tin điện tử hay tin tức nhóm thì người sử

dụng đưa thơng tin dưới dạng thư điện tử lên những chủ đề đã chọn sẵn và các
thành viên khác có thể đọc được. Cịn với hình thức gửi thư điện tử: nhóm thảo luận
qua thư điện tử với các thành viên của nhóm. Mỗi tin được gửi sẽ được chuyển đến
email của thành viên khác.
Việc xây dựng và phát triển cộng đồng điện tử giúp tạo được mối quan hệ
chặt chẽ giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng .

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10
o Các sự kiện trực tuyến
Các sự kiện trực tuyến được thiết kế để thu hút và tập hợp những người sử
dụng có cùng sở thích và gia tăng số lượng người truy cập website.
Doanh nghiệp có thể tổ chức các chương trình, sự kiện trực tuyến thơng qua
các buổi thảo luận, hội nghị, hội thảo trực tuyến nhằm thu hút khách hàng tiềm năng
và khách hàng hiện tại; từ đó nêu rõ nhu cầu của họ [7,Tr.230]
1.2.2.3. Marketing điện tử trực tiếp
Marketing điện tử trực tiếp bao gồm tất cả các hoạt động truyền thông trực
tiếp đến người nhận là khách hàng của doanh nghiệp ( bao gồm cả người tiêu dùng
và doanh nghiệp ), được sử dụng để giúp doanh nghiệp nhận được những phản ứng
đáp lại dưới hình thức đơn đặt hàng, lời yêu cầu cung cấp thêm thông tin, hay một
cuộc đến thăm gian hàng của doanh nghiệp nhằm mục đích mua sản phẩm – dịch vụ
đặc thù của doanh nghiệp .
Marketing điện tử trực tiếp được thực hiện dựa trên cơ sở nền tảng của
internet, bao gồm các hoạt động: Email, marketing lan truyền, SMS .
o Email marketing
Ưu điểm của hình thức này là sự tiết kiệm chi phí do khơng mất bưu phí và
phí in ấn, khả năng hồi đáp trực tiếp nhanh, có thể gửi thư tự động đã được cá nhân
hóa theo từng đối tượng sử dụng, rút ngắn thời gian gửi thư đến khi nhận thư. Tuy

nhiên nó cũng mang trong mình những hạn chế như việc doanh nghiệp thường gặp
khó khăn khi tìm danh sách email phù hợp, và những thư spam thì thường gây khó
chịu cho khách hàng.
Email marketing được phân làm 2 hình thức là Opt-in, Opt-out và spam
Emai opt-in là những thư điện tử mà người sử dụng đồng ý nhận từ những
website mà họ yêu thích. Cịn email opt-out thì là những thư điện tử mà những
người sử dụng không đồng ý tiếp tục nhận từ website của doanh nghiệp. Spam là
hình thức gửi thư điện tử mà không nhận được sự đồng ý của người nhận, nó làm
cho người nhận cảm thấy khó chịu và họ thường xóa thư ngay lập tức chứ khơng
cần đọc nội dung
o Marketing lan truyền
Đây là hình thức doanh nghiệp sẽ forward email cho bạn bè, đồng nghiệp…
để mọi người biết đến thương hiệu . Lúc đầu chỉ gửi cho một vài người về dịch vụ;

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11
sau đó người nhận lại forward cho bạn bè của họ. Để áp dụng hình thức này yêu cầu
của nội dung email phải thực sự hấp dẫn, thường được áp dụng là các quảng cáo
văn hóa phẩm: Phim, sách báo, tranh ảnh…
o Sử dụng tin nhắn SMS
Tin nhắn dạng văn bản ngắn có 60 ký tự được gửi từ một người sử dụng này đến
người sử dụng khác qua Internet, thường là qua điện thoại di động hoặc qua PDA.
Hình thức này thường được các hãng cung cấp dịch vụ và các hãng điện thọai
di động nhắn tin cho khách hàng. Ví dụ như: viettel, mobifone, vinafone [7]
1.2.2.4. Xúc tiến bán hàng điện tử
Xúc tiến bán hàng điện tử là hình thức khuyến khích ngắn hạn dưới hình thức
tặng q hoặc tặng tiền mà giúp đẩy nhanh quá trình đưa sản phẩm từ nhà sản xuất
tới tay người tiêu dùng. Các hoạt động của xúc tiến bán bao gồm việc hạ giá,

khuyến khích dùng thử sản phẩm mẫu, phát coupon, các chương trình khuyến mại
như thi đua có thưởng và giải thưởng.
Xúc tiến bán trên internet chủ yếu thực hiện hai hoạt động: phát coupon,
khuyến khích dùng thử sản phẩm mẫu và tổ chức chương trình khuyến mại. Khác
biệt cơ bản giữa xúc tiến bán truyền thống và xúc tiến bán điện tử là: xúc tiến bán
truyền thống chủ yếu hướng trực tiếp đến đến các doanh nghiệp trong hệ thống kênh
phân phối cịn xúc tiến bán điện tử thì hướng trực tiếp đến người tiêu dùng .
o Phát coupon
Là hình thức đưa ra các phiếu thưởng cho khách hàng mua hàng. Theo thống
kê thì có khoảng 55% người thích nhận coupon qua email, 30% thích nhận thơng
qua báo, tạp chí, 18% thích nhận thơng qua gửi thư bình thường [7, tr.230]
o Khuyến khích dùng thử sản phẩn mẫu
Là hình thức đưa ra một sản phẩm cho khách dùng thử. Hoạt động xúc tiến
này phổ biến với các công ty phần mềm, kinh doanh sản phẩm kỹ thuật số
o Khuyến mại
Là việc đưa ra các chương trình, trị chơi thi đua có thưởng nhằm khuyến khích
và thuyết phục người sử dụng chuyển từ page này sang page khác trong website, điều
này làm tăng sự dính kết giữa người sử dụng với website. Các chương trình phải
thường xuyên được thay đổi, cập nhật để thu hút người quay lại với website [3]

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12
1.2.3. Lợi ích của các cơng cụ truyền thơng marketing điện tử
Doanh nghiệp sử dụng các công cụ truyền thông marketing điện tử để thực
hiện chiến lược truyền thông marketing điện tử của mình. Thơng qua các cơng cụ
truyền thơng này sẽ giúp doanh nghiệp thông tin cho khách hàng tiềm năng biết
được những lợi thế, công dụng, giá trị, lợi ích của sản phẩm mang lại cho người tiêu
dùng. Như vậy, nhờ các công cụ truyền thông marketing điện tử sẽ giúp doanh

nghiệp tăng doanh số các sản phẩm hiện tại, tạo sự nhận biết và ưa thích của khách
hàng đối với sản phẩm mới, và xây dựng một hình ảnh tốt đẹp về doanh nghiệp.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp phải lựa chọn các công cụ truyền thông phù hợp với
sản phẩm, chiến lược truyền thông, nội dung truyền thông muốn truyền tải tới cho
khách hàng. Đồng thời, thông qua các cơng cụ truyền thơng thì doanh nghiệp có thể
quảng bá thương hiệu tới người tiêu dùng
Ngoài ra. các cơng cụ truyền thơng marketing điện tử cịn có nhiều ưu điểm
so cơng cụ truyền thơng marketing truyền thơng, nó giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi
phí hơn, tiếp xúc với lượng khách hàng lớn và không bị giới hạn bởi khơng gian
thời gian. Do đó, các cơng cụ này sẽ đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp như:
gia tăng giá trị sản phẩm, thông tin, xây dựng nhận thức về sản phẩm, nâng cao uy
tín nhãn hiệu, duy trì niềm tin, thái độ tốt đẹp của công chúng về doanh nghiệp…
1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ VIỆC NÂNG CAO HIỆU
LỰC CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ
1.3.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trong nước
Truyền thông marketing là một trong bốn phần tử cấu thành chủ yếu của
marketing mix ở công ty. Những người làm marketing phải biết cách sử dụng quảng
cáo, kích thích tiêu thụ, marketing trực tiếp, quan hệ quần chúng và bán hàng trực
tiếp để thông báo đến khách hàng mục tiêu về sự tồn tại và giá trị của sản phẩm.
Ngày nay, kỹ thuật và công nghệ phát triển rất nhanh chóng, sự hội tụ của
viễn thơng, cơng nghệ thơng tin và truyền thông ngày càng rõ nét, phương tiện
truyền thông đã trở thành công cụ không thể thiếu của con người. Sự phát triển của
nó gắn liền với q trình tiến hóa và sự phát triển của xã hội lồi người. Để đáp ứng
nhu cầu tìm hiểu về truyền thơng marketing nói chung và truyền thơng marketing
điện tử nói riêng thì đã có những nghiên cứu, bài báo, sách viết đưa ra theo nhiều
hướng: vừa tổng quát, vừa chi tiết về những hoạt động truyền thơng marketing nói

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



13
chung và truyền thơng marketing điện tử nói riêng.
Sách chun sâu về truyền thông marketing điện tử và các công cụ của nó là
khơng nhiều. Tuy nhiên, trong các sách báo về marketing và về truyền thơng nói
chung có rất nhiều những phân tích hay về vấn đề này. Sau đây là một số đầu sách
trong nước như:
 [4] Phương tiện truyền thơng mới và những thay đổi văn hóa xã hội ở
Việt Nam, Bùi Hoài Sơn, NXB Khoa Học Xã Hội
 [6] Marketing truyền thơng, Hồng Minh Thư, NXB Lao Động-Xã Hội, 2008
Một số đề tài nghiên cứu về marketing điện tử nói trung và truyền thơng
marketing điện tử nói riêng là:
[13] Phạm Thị Hà (2009)“ Giải pháp nâng cao hiệu lực truyền thông
marketing các công cụ quảng cáo trực tuyến tại công ty TNHH Taka Việt Nam”
Nghiên cứu giúp phân tích và đánh giá thực trạng vận hành các giải pháp nâng cao
hiệu lực truyền thông marketing các công cụ quảng cáo trực tuyến tại công ty
TNHH Taka Việt Nam. Qua đó đưa ra các giải pháp marketing trực tuyến phù hợp
để ứng dụng vào công ty Taka nói riêng và ứng dụng vào các doanh nghiệp kinh
doanh nói chung để có thể giới thiệu sản phẩm của mình khơng chỉ trong nước mà
cịn mở rộng ra quốc tế
[14] Đinh Văn Thành “ Nghiên cứu ứng dụng marketing trực tuyến trong
hoạt động thương mại của doanh nghiệp Việt Nam”. Đề tài nghiên cứu này đã nêu
được tổng quan thực trạng triển khai ứng dụng marketing trực tuyến của một số
doanh nghiệp trên thế giới và khu vực. Đồng thời khảo sát , đánh giá thực trạng ứng
dụng marketing trực tuyến của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và trong hoạt
động thương mại của các doanh nghiệp nói riêng, từ đó đề xuất các giải pháp và
kiến nghị nhằm ứng dụng marketing trực tuyến trong hoạt động thương mại của các
doanh nghiệp Việt Nam.
1.3.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trên thế giới
Bill Gates, người hùng lừng danh của lĩnh vực cơng nghệ thơng tin từng nói:
“Trong 5-10 năm nữa, bạn chỉ có hai lựa chọn, một là kinh doanh online,

hoặc khơng nên kinh doanh gì nữa” cho thấy sự cần thiết và quan trọng của thương
mại điện tử và tình hình kinh doanh trên thế giới.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14
Các văn bản pháp luật, chính sách, báo cáo… trên thế giới được đưa ra như :
Ngoài một số tổ chức quốc tế như UN, EU, APEC, ASEAN đã có một số văn
bản pháp lý quy định chung cho các nước thành viên, các quốc gia trên thế giới
cũng đã tiến hành xây dựng các bộ luật thương mại điện tử riêng phù hợp với hoàn
cảnh và điều kiện ở mỗi nước dựa trên các luật mẫu của các tổ chức quốc tế.
Hoa kỳ là nước đi đầu trong lĩnh vực TMĐT. Tháng 7/1999, Hiệp hội các thanh
tra viên về pháp luật các tiểu bang Hoa Kỳ đã thông qua Luật mẫu về các giao dịch
điện tử và gửi cho các cơ quan lập pháp ở từng bang để thông qua và ban hành. 
Năm 1998 Singapore cho ban hành Luật giao dịch điện tử (Electronic
Transaction Act 1998) nhằm giải quyết vướng mắc, khó khăn về mặt pháp lý khi
các chủ thể tham gia vào các giao dịch trong một môi trường phi giấy tờ và không
tiếp xúc trực tiếp với nhau.
Thái Lan đã xây dựng được một số văn bản pháp luật điều chỉnh thương mại
điện tử như: Luật bảo vệ dữ liệu, luật tội phạm máy tính, luật trao đổi thông tin điện
tử, luật chữ ký điện tử.
Ở nước ngồi hiện nay có một số cuốn sách nói về marketing trực tuyến nói
về quảng cáo trực tuyến như “E Marketing Strategy” của I Chaston- Mc Graw Hill
2001 , cuốn “E- Marketing”-Strauss, El-Anssary& Frost(2003).
Ngồi ra, có một số cuốn sách nói về về truyền thơng marketing của các tác
giả nước ngoài được xuất bản tại Việt Nam như:
 [1] Quản trị marketing, Philip kotler, NXB Thống Kê
 [8] Phương tiện truyền thông trong kỷ nguyên công nghệ thông tin,
Saling Wen, NXB Bưu điện

 [9] Advertising and Communications Management, Englewood Cliffs,
NJ; Prentice-Hall, (1982)
 [12] Sáu tập của bộ sách “ Truyền thông thế kỷ 20”, NXB David West
Những năm 1900 - 1920 : Âm thanh và ánh áng
Những năm 1920 - 40 : Giải trí cho người dân
Những năm 1940 - 60 : Sức mạnh của tuyên truyền
Những năm 1960 –70 : Kỷ nguyên vệ tinh
Những năm 1970 - 90 : Máy hát tự động toàn cầu
Những năm 1990 : Truyền thông điện tử

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


15
1.4.

PHÂN ĐỊNH NỘI DUNG NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU LỰC

CÁC CƠNG CỤ TRUYỀN THƠNG MARKETING ĐIỆN TỬ
1.4.1. Tiêu chí đánh giá hiệu lực các cơng cụ về mặt chi phí
Bằng việc ứng dụng các công cụ truyền thông điện tử vào việc thực hiện
chiến lược truyền thông marketing điện tử của doanh nghiệp nhằm mục tiêu giảm
thiểu chi phí, từ đó nhằm tăng doanh thu thị phần và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Các tiêu chí đánh giá hiệu quả về mặt chi phí khi ứng dụng các cơng cụ truyền
thơng marketing điện tử như:
- Chi phí bán hàng và giao dịch: Bằng việc sử dụng các công cụ truyền thông
điện tử một nhân viên bán hàng có thể cùng lúc giao dịch với nhiều khách hàng.
Việc sử dụng catalogue điện tử trên web giúp sản phẩm được giới thiệu phong phú,
hấp dẫn và thường xuyên được cập nhật liên tục. Từ đó khách hàng có thể dễ dàng
tiếp cận đến thơng tin sản phẩm mới một cách nhanh chóng, kịp thời.

- Các chi phí quảng cáo, tổ chức hội chợ xúc tiến thương mại, trình bày giới
thiệu sản phẩm…
- Chi phí về nhân lực để có thể áp dụng các phương tiện điện tử trong hoạt
động truyền thông marketing điện tử của doanh nghiệp.
1.4.2.

Tiêu chí đánh giá hiệu lực các công cụ về mặt tương tác khách hàng
Truyền thông marketing điện tử giúp loại bỏ những trở ngại về mặt khơng

gian và thời gian, do đó thiết lập và cũng cố mối quan hệ giữa doanh nghiệp với
khách hàng. Thông qua các công cụ truyền thông điện tử, doanh nghiệp có thể
tương tác trực tiếp với khách hàng khơng cần phải thơng qua trung gian một cách
nhanh chóng và liên tục với nhau như khơng có khoảng cách về mặt địa lý và thời
gian nữa.
Tính tương tác trực tuyến với khách hàng bao gồm những tiêu chí:
- Kịp thời: Khách hàng khi tìm kiếm thơng tin sản phẩm/dịch vụ có thể kịp thời
trao đổi với bộ phận hỗ trợ khách hàng trực tuyến khi họ truy cập vào trang web.
Thông tin hỗ trợ được gửi đến người xem là một yếu tố quan trọng tìm hiểu cụ thể nhu
cầu khách hàng cũng như xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp cho doanh nghiệp.
- Cách tương tác với nhà cung cấp. Chỉ cần 1/1000 sự thuận tiện hơn cũng giúp
khách hàng tiềm năng chú ý và xem xét mua sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.
- Có cơ chế kiểm sốt đánh giá: Một q trình hoạt động ln ln cần một
cơ chế giám sát định lượng kết quả một cách đều đặn. Các kết luận thu được sẽ giúp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


16
nhà cung cấp dịch vụ xem lại những điểm mạnh điểm yếu trong khâu tương tác trực
tuyến với khách hàng.

1.4.3.

Tiêu chí đánh giá hiệu lực các cơng cụ về mặt truyền thơng điệp
Truyền thơng marketing điên tử có khả năng thâm nhập đến khắp mọi nơi

trên tồn thế giới. Thơng điệp truyền thông là điểm thu hút được sự chú ý của khách
hàng, cho khách hàng biết doanh nghiệp có thể giải quyết được nhu cầu của họ như
thế nào, vì sao họ tin và lựa chọn sản phẩm của bạn thay vì lựa chọn các đối thủ
cạnh tranh.
- Thơng điệp được gửi đi đảm bảo tính tin cậy và chính xác: Người gửi phải
truyền đạt thơng tin đến người nhận một cách rõ ràng và chính xác thơng tin.
- Thơng điệp truyền thơng có tính hiệu quả: Q trình truyền thông điệp giữa
người gửi và người nhận phải ăn khớp đảm bảo tính chính xác của thơng điệp
truyền đi thơng qua các phương tiện điện tử.
1.4.4.

Tiêu chí đánh giá hiệu lực các công cụ về mặt phối hợp các công cụ
Đánh giá việc phối hợp các công cụ truyền thông một cách hợp lý sẽ mang lại

hiệu quả cao giúp khách hàng tiếp cận một các dễ dàng và hiệu quả thông điệp
marketing mà doanh nghiệp muốn hướng tới. Mỗi cơng cụ truyền thơng marketing
điện tử đều có những ưu và nhược điểm riêng, và chỉ hoạt động trong những điều
kiện nhất định. Ví dụ, email marketing chỉ có khả năng tiếp cận trực tiếp một cách
cá nhận đến khách hàng, nên email marketing hoạt động rất hiệu quả trong việc
chăm sóc khách hàng, nhưng nếu chúng ta sử dụng nó để spam rộng rãi thì kết quả
nhận được sẽ rất tội tệ. Chính vì vậy, việc doanh nghiệp đánh giá được mức độ hiệu
quả khi sử dụng kết hợp công cụ truyền thông tại từng thời điểm và điều kiện của
doanh nghiệp sẽ mang lại hiệu quả tối đa đối với hoạt động marketing.
1.4.5.


Tiêu chí đánh giá hiệu lực các công về mặt lan tỏa
Việc sử dụng sức mạnh của các công cụ truyền thông điện tử để truyền thơng

điệp, sản phẩm, video, hình ảnh của doanh nghiệp mình lan tỏa tới nhóm khách
hàng mục tiêu. Thành cơng của một chiến dịch viral marketing là làm lan truyền
nhanh chóng thơng điệp được nhiều người biết đến , chia sẻ cho nhau một cách tự
nhiên. Họ có thể truyền thông điệp cho nhau. Người xem khen hay chê , hưởng ứng
hay phẫn nợ thì tùy, quan trọng là nhiều người biết càng tốt, bị lây nhiễm càng nhanh
càng tốt. Khi đó mức đợ nhận biết thương hiệu của khách hàng từ đó sẽ tăng lên.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


17
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC
TRẠNG HIỆU LỰC CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MAXBUY VIỆT NAM
2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
2.1.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp đầu tiên phải kể đến là việc sử dụng các
phiếu điều tra với mẫu được để ở phần phụ lục 1. Nội dung của phiếu điều tra chủ
yếu xoay quanh về hoạt động truyền thông marketing điện tử của công ty. Những
người được điều tra đều là khách hàng của công ty CP công nghệ Maxbuy Việt
Nam. Các phiếu được phát tận tay cho những người và nhóm người được chọn để
điều tra sau đó thu lại,tổng hợp và phân tích. Mục đích sử dụng phương pháp này để
thu thập những dữ liệu sơ cấp mang tính bao quát nhất về các hoạt động truyền
thông marketing điện tử. Số lượng phiếu điều tra phát ra và thu vào là 60 phiếu
Một phương pháp khác dùng để thu thập dữ liệu sơ cấp là phương pháp

phỏng vấn chuyên sâu với mẫu phiếu nằm ở phần phụ lục 2. Nội dung những câu
hỏi phỏng vấn chuyên sâu này tập trung chủ yếu vào việc tìm hiểu về hoạt động
truyền thơng marketing điện tử của chính cơng ty CP cơng nghệ Maxbuy Việt Nam.
Phương pháp tiến hành là hẹn gặp trực tiếp để đặt ra những câu hỏi đã được chuẩn
bị sẵn, và ghi chép lại các câu trả lời. Các câu hỏi tập trung làm rõ thực trạng áp
dụng, những hiệu quả mang lại và những đánh giá của các chuyên gia của công ty
về các công cụ truyền marketing điện tử đối với công ty. Người được phỏng vấn là
một chuyên gia marketing anh Nguyễn Trường Phi giám đốc của công ty
2.1.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho đề tài chủ yếu được lấy từ hai nguồn chính, đó
là từ nguồn thông tin mở do doanh nghiệp cung cấp và nguồn thứ hai được thu thập
từ các thiết bị thông tin đại chúng là sách, báo, tạp chí, giáo trình của các trường đại
học, luận văn và một nguồn cung cấp khá quan trọng là internet.
Các dữ liệu thu thập từ nguồn thông tin mở của công ty là các báo cáo hoạt
động kinh doanh 2011-2012, cơ cấu nhân sự của cơng ty. Ngồi ra, những thơng tin
khác về cơng ty cịn được thu thập từ website riêng của chính công ty.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


18
Các dữ liệu thứ cấp thu thập từ nguồn sách báo, internet…thường là các bài
báo gắn liền với thực tế, hoặc các giáo trình có cơ sở lý luận khá bao quát về vấn đề
nghiên cứu. Phương pháp thu thập chủ yếu vẫn là tìm kiếm từ các nguồn như thư
viện, sách báo, tìm kiếm trên mạng….Tuy nhiên, các dữ liệu kiểu này thường không
gần với mục tiêu nghiên cứu của đề tài, thường thì phải chọn lọc những trích dẫn và
những ý hay hoặc thông qua xử lý dữ liệu để có được những dữ liệu có áp dụng cho
nghiên cứu
2.1.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu


 Phương pháp định lượng
Sử dụng phần mềm Excel là phần mềm chuyên dụng xử lý thông tin sơ cấp
thông qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn.
Ưu điểm: Thuận tiện, đơn giản, xử lí số liệu nhanh chóng đồng thời loại bỏ
một số công đoạn không cần thiết mà một số phần mềm khác gặp phải.
Nhược điểm: Khó khăn trong việc xử lí các số liệu phức tạp

 Phương pháp định tính
Phân tích, tổng hợp các dữ liệu thu thập được thông qua các câu hỏi phỏng
vấn chuyên sâu.
Ưu điểm: Có thể phát hiện những chủ đề quan trọng mà người nghiên cứu
chưa bao quát được, hạn chế các sai số do ngữ cảnh do tạo được môi trường thoải
mái nhất cho đối tượng phỏng vấn.
Nhược điểm: Mẫu nghiên cứu thường nhỏ hơn, câu trả lời thường không tổng
quát và khách quan
2.2. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN
TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN NÂNG CAO HIỆU LỰC CÁC CƠNG CỤ TRUYỀN
THƠNG MARKETING ĐIỆN TỬ
2.2.1.Q trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần công nghệ
Maxbuy Việt Nam

 Năm thành lập:
Công ty cổ phần công nghệ maxbuy.vn thành lập ngày 18 tháng 11 năm
2010, đăng ký giấy kinh doanh ngày 22 tháng 6 năm 2011, mã số thuế 0105011993
do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư – Hà Nội cấp.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×