Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

slide bao cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 40 trang )

LUẬN VĂN THẠC SỸ

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH VÀ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NÚT MẠCH RÒ ĐỘNG MẠCH MÀNG CỨNG
XOANG HANG

Học viên: BSNT LƯƠNG MINH TUẤN
Thầy hướng dẫn: PGS.TS. PHẠM HỒNG ĐỨC

1


ĐẶT VẤN ĐỀ

• RĐMMCXH là sự thơng nối bất thường giữa xoang hang với nhánh màng cứng của ĐMCT hoặc
ĐMCN, 10-15% dị dạng mạch máu nội sọ

• Triệu chứng: đỏ mắt, lồi mắt, ù tai, đau đầu, liệt vận nhãn hay các biến chứng xuất huyết não
• DSA tiêu chuẩn vàng cho chẩn đốn và điều trị
• Can thiệp điện quang đường nội mạch => tỉ lệ thành công cao, xâm lấn tối thiểu, biến chứng
thấp, triệt để

• Một số nghiên cứu trong nước nhưng chưa đánh giá đầy đủ các đường can thiệp

2


3

Mục tiêu 2


Đánh giá kết quả điều trị rò động mạch màng cứng xoang hang bằng phương
pháp nút mạch

Mục tiêu 1

Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh rị động mạch màng cứng xoang hang trên
chụp mạch số hóa xóa nền

ĐẶT VẤN ĐỀ


Tăng huyết áp



Đái tháo đường



Giới nữ, tuổi cao



Chấn thương, phẫu thuật sọ não



Huyết khối xoang hang




Tự phát
Sinh bệnh học

TỔNG QUAN


TỔNG QUAN

Phân loại Barrow


TỔNG QUAN

ĐMCT





ĐM thân màng não tuyến yên
ĐM tuyến yên dưới
ĐM lều tiểu não

ĐMCN






ĐM màng não giữa
ĐM màng não phụ
ĐM hầu lên

Bonasia S, Smajda S, Ciccio G, Robert T. Middle Meningeal Artery: Anatomy and Variations. Am J Neuroradiol. Published online September 3, 2020.
doi:10.3174/ajnr.A6739


TỔNG QUAN


TỔNG QUAN
Thăm khám hình ảnh

Siêu âm Doppler





Dịng chảy lưu lượng cao
Động mạch hóa trên
Huyết khối

8


TỔNG QUAN
Thăm khám hình ảnh


CLVT/CHT



XH và TM mắt giãn, bắt thuốc cản quang
sớm thì ĐM





Phù não
Dịng chảy TM động mạch hóa
Lồi nhãn cầu, tăng kích thước cơ vận nhãn

9


TỔNG QUAN
Thăm khám hình ảnh

DSA






Chẩn đốn xác định, phân loại
XH và các TM dẫn lưu hiện hình ngay thì ĐM

Xác định nguồn ni từ ĐMCN/ĐMCT
Xác định vị trí rị

=> Tiêu chuẩn vàng chẩn đoán, phân loại, điều trị

10


ĐIỀU TRỊ

• Can thiệp nội mạch
-

Đường TM

-

Đường ĐM

• Xạ phẫu
Nghiên cứu Huai-Che Yang


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng:

• Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
-

Bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng và hình ảnh nghi ngờ RĐMMCXH được chụp mạch DSA chẩn đoán xác định

Được điều trị can thiệp nội mạch tại BVĐK Xanh Pơn
Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu
Có đầy đủ hình ảnh lưu trữ và hồ sơ đối chiếu

12


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU



Tiêu chuẩn loại trừ

-

Khơng đủ tiểu chuẩn lựa chọn

-

Khơng có đủ thơng tin hình ảnh và hồ sơ nghiên cứu

RĐMMC tại vị trí khác
- Bệnh nhân khơng đồng ý hợp tác tham gia nghiên cứu
BN có chống chỉ định về mặt nội khoa: suy gan, suy thận nặng, rối loạn đông máu, di ứng
nặng.

13


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU









Cỡ mẫu: 19 bệnh nhân
Phương pháp chọn mẫu: thuận tiện
Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn.
Thời gian: /2015 đến tháng 8/2020.
Phương pháp nghiên cứu: mô tả hồi tiến cứu.
Tất cả các số liệu thu được được phân tích và xử lý bằng phần mềm SPSS 20.

14


Qui trình và kỹ thuật can thiệp
 Chụp mạch và can thiệp đường TM
• Đặt đường vào ĐM đùi bằng Shealth 6F, Heparine liều bolus 2,500 UI
• Chụp lần lượt ĐMCT, ĐMCN và đốt sống hai bên để chẩn đoán và đánh giá các ĐM rị, vị trí rị và TM dẫn lưu
• Ớng thơng nối với đường truyền áp lực liên tục, dung dịch NaCl 9‰ pha Heparin tỷ lệ 2500 UI/L, truyền nhỏ giọt TM
• Đặt ống thơng này ĐMC bên có rị nhằm thực hiện chế độ roadmap và chụp mạch đánh giá q trình bít rị
• Đặt Shealth/ống thông thứ hai đưa vào TM cảnh, vi ống thông/ dây dẫn vào XH các đường:
- XĐD
- TM mắt – TM mặt => thất bại
- XĐD đối diện
- Chọc trực tiếp TM mắt trên
• Tất cả các trường hợp này đều nút bằng Coil


15


Qui trình và kỹ thuật can thiệp
 Can thiệp đường ĐM
• Trường hợp khơng tiếp cận được XH bằng các đường TM, tiếp cận các nhánh của ĐMCN và sử dụng vật liệu là
Onyx18, keo Histoacryl hoặc hạt vi cầu PVA qua vi ống thơng



Trước khi kết thúc can thiệp, chụp mạch DSA đánh giá lại mức độ bít tắc sau điều trị.

16


BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU

 Mục tiêu 1:
- Tuổi, giới
- Tiền sử chấn thương
- Triệu chứng lâm sàng
- Đặc điểm hình ảnh
+ Vị trí rị: phải/trái/hai bên
+ TM dẫn lưu:
+ Phân loại Barrow: B,C,D
+ Tổn thương phối hợp

17



BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU

Mục tiêu 2:
- Đường tiếp cận XH
+ Đường TM: XĐD, TM mặt, XĐD đối diện, chọc trực tiếp TM mắt
+ Đường ĐM

-

Số lần can thiệp
Vật liệu nút tắc
Hình ảnh sau nút tắc: tắc hồn tồn, gần tồn tồn, tắc khơng hồn tồn
Triệu chứng lâm sàng giai đoạn sớm
Triệu chứng sau theo dõi từ 6 tháng
Biến chứng
Tái phát

18


SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Tuổi và giới

Nam

Nữ


Lứa tuổi

Số BN

Tỷ lệ %

63.20%

n

Tỷ lệ %

n

Tỷ lệ %

<40

1

50

2

11,8

3

15,8


40-60

0

0

4

23,5

4

21

15.80%
>60

1

50

11

64,7

12

63,2


Tổng

2

10,5

17

89,5

19

100

21.00%

Tuổi

57,3 ± 19,7

Alexander và cs (2018) trên 267 BN: 60,9 (8-88)
Nishimuta và cs (2017) 50 BN: 66,2 ± 11,3 (30-87), nữ/nam là 5,25 : 1
M. Kirsch 112 nữ, 29 nam, nữ/nam là 3,9:1
20


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

2.Tiền sử chấn thương


11%

Tiền sử chấn thương
Không chấn thương

90%

Alexander trên 132 bệnh nhân, 9 trường hợp có tiền sử chấn thương 6,8%
Klisch tất cả khơng có tiền sử chấn thương

21


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

3. Triệu chứng lâm sàng.
Triệu chứng lâm sàng

n

%

Cương tụ kết mạc

17

89,5

Lồi mắt


12

63,2

Ù tai hoặc nghe tiếng thổi trong tai

12

63,2

Giảm thị lực

11

57,9

Liệt vận nhãn(dây III, IV hoặc dây VI)

4

21,1

Đau nhức hốc mắt

7

36,8

Đau đầu


6

31,6

Vũ Đăng Lưu và cộng sự: cương tụ kết mạc (66,7%), lồi mắt (66,7%), giảm thị lực (33%), đau đầu 15,2% và ù tai 15,2%
Nishimuta trên 50 BN: cương tụ kết mạc (78%), lồi mắt (66%), giảm thị lực (12%), liệt thần kinh thị giác (72%) và đau nhức mắt (22%), ù tai chỉ gặp 26%, khơng có dấu hiệu thần kinh khu trú hoặc
xuất huyết não

22


4. Phân loại Barrow
Phân loại

n

%

Type B

2

10,5

Type C

5

26,3


Type D

9

47,4

Type C và D

2

10,5

Type A và D

1

5,3

Tổng số

19

100

Huai-Che Yang: type D chiếm 58%, type C 26,5%, type B 15,1 %
Shuai Zhang và cộng sự 83 trường hợp: type D 83,5%, type C 7,1%, type B 9,4%

23



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

5. Các tĩnh mạch dẫn lưu

Tĩnh mạch dẫn lưu

n

%

Tĩnh mạch xoang đá dưới

13

68,4

Tĩnh mạch mắt

17

89,5

Tĩnh mạch não giữa

2

10,5

Tĩnh mạch lều tiểu não


1

5,3

Trào ngược xoang hang đối diện

1

5,2

M. Kirsch (141 TH) TM mắt trên 88% , XĐD 42%, TM não giữa nông 34%, Xoang gian hang 23%
N. Đức Chỉnh (38 TH), TM mắt trên 92% , XĐD 65,8% , TM lều tiểu não 34%, TMnão giữa nông 52,6%

24


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
6. Tổn thương phối hợp

Đặc điểm

n

%

Huyết khối tĩnh mạch mắt trên

3

15,8


Khơng hiện hình xoang đá dưới

5

26,3

Nguyễn Bình Sơn có 8 trường hợp huyết tĩnh mạch dẫn lưu 17,8%
M. Kirsch trên 141 TH, tắc XĐD 58%
Young Dae Cho 38 TH, tắc XĐD chiếm 35%


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×