VIÊM RUỘT THỪA
Học viên : Trần Quốc Dũng
• Đại cương :
•
•
Giải phẫu
Nguyên nhân
• Lâm sàng
• Chuẩn đoán hình ảnh
•
•
X-quang
Siêu âm
• Biến chứng viêm ruột thừa
I . ĐẠI CƯƠNG
Giải phẫu :
Ruột thừa thông thường nằm ở hố
chậu phải , ở đáy manh trành ,gốc RT là
nơi hội tụ của 3 dải cơ dọc , dưới góc hồi
manh trành 2-3 cm và được cấp máu bởi
động mạch ruột thừa .
• Phân loại :
Type A: một manh trành với gốc ruột thừa bình thường , chỉ có một phần nhân đôi .
Type B1: 2 ruột thừa nằm đối xứng ở 2 bên của góc hồi manh tràng
Type B2: một ruột thừa xuất phát từ gốc manh tràng như bình thường và ruột thừa thứ 2 ở vị trí dọc theo các cơ dọc khác với
ruột thừa thứ nhất .
Type C : là nhân đôi đầu manh tràng , từng manh tràng có ruột thừa riêng .
• Vị trí :
Ruột thừa nằm ở hố chậu trái , dưới
gan , dưới lách, mạc treo manh tràng ,
sau manh tràng , tự do trong ổ bụng ,
sau phúc mạc , tiểu khung .
Viêm ruột thừa
• Là cấp cứu ngoại khoa thường gặp , biểu hiện lâm sàng đa dạng , dễ lầm với các bệnh khác .
• Nếu được chẩn đốn sớm và mổ sớm thì tỷ lệ tử vong thấp , nhưng nếu muộn thì nhiều biến chứng xảy ra .
• Nguyên nhân :
1.
Tắc lòng ruột thừa
-. Sỏi phân , giun
-. Nang lympho trong lòng sưng to
-. Chất niêm dịch trong lịng cơ đặc
-. Thắt ở gốc hoặc đáy manh tràng
-. Ruột thừa bị gấp do dính hoặc dây chằng
2. Nhiễm trùng
-Viêm do khi bị tắc vi khuẩn trong lòng phát triển
- Nhiễm khuẩn huyết
3. Tắc nghẽn mạch máu :
-
Áp lực trong lịng ruột thừa gây nghẽn mạch ni
Độc tố vi khuẩn Gram (-)
- Tắc mạch khu trú hoặc tắc mạch mạc treo
• Lâm sàng : 70% có triệu chứng điển hình : đau bụng vùng quanh rốn hoặc thượng vị sau đau tăng lan xuống hố chậu
phải kèm HCNT(+) …. Lâm sàng đa dạng dễ nhầm với các bệnh khác .
Thang điểm alvrdo :
• Tiến triển :
1 . Viêm phúc mạc : đau tăng lên , lan ra khắp ổ bụng , HCNT(+) , cảm ứng phúc mạc (+) .
2 . Apxe ruột thừa :
- là viêm phúc mạc khu trú do ổ mủ của viêm ruột thừa được mạc nối , quai ruột bao quanh .
3 . Đám quánh ruột thừa :
- Một số trường hợp ruột thừa đang ở giai đoạn viêm được các tổ chức xung quanh bao lại
- Hố chậu có đám chắc , ranh giới khơng rõ , nắn đau ít
- Đây là trường hopwjj duy nhất khơng có chỉ định mổ mà nên điều trị kháng sinh theo dõi . Q trình viêm có thể tự
thối trào hoặc khu trú lại thành ổ apxe ruột thừa .
II . Chẩn đốn hình ảnh
• X-quang:
-
Hình ảnh sỏi phân cản quang vùng hố chậu phải ,
dưới gan , tiểu khung
-
Giãn khu trú các quai ruột do liệt ruột , thường là
đoạn cuối hồi tràng
• Siêu âm :
• Ruột thừa bình thường :
- Lát cắt ngang : hình bia với những vịng đồng tâm
- Cắt dọc : hình ngón tay , có 1 đầu tận
- Khơng có nhu động
- Trong long chứa dịch và khí
- Xẹp khơng hồn tồn khi bị đè ép đầu dị
• Viêm ruột thừa đơn thuần :
- Gia tăng hồi âm mỡ ổ bụng trên siêu âm ( thâm nhiễm mỡ ) có giá trị chuyên biệt cao chỉ điểm bệnh lý viêm nhiễm tại vùng được khảo sát .
- Đường kính ngang >=7 mm
-
Thành ruột thừa dày >3 mm , có cấu trúc dạng lớp của ống tiêu hóa nhưng giảm âm và ranh giới các lớp không rõ viêm
-
Lịng ruột thừa chứa ít dịch do viêm xuất tiết .
-
Làm nghiệm pháp ấn đầu dị ruột thừa khơng xẹp .
Nghiệm pháp ấn đầu dò
Dấu hiệu Mac Burney siêu âm (+) : ấn đầu dò trên cấu trúc nghi ngờ ruột thừa sẽ thấy phản ứng thành bụng (+)
Ngoài ra có thể thấy hình ảnh của sỏi ruột thừa ( tăng âm kèm bóng cản )
• Doppler ; thường phát hiện tăng sinh mạch máu rõ rệt trong và quanh ruột thừa viêm . Khi phát hiện tăng dịng máu , đó
là một dấu hiệu nhạy của viêm RT ( độ nhạy được báo cáo là 87%) , nhưng dòng máu giảm trong viêm nhiễm tiến triển
khi áp lực trong lòng ruột thừa vượt quá áp lực tưới máu . Tín hiệu Doppler giảm khi ruột thừa bị hoại thư hay gần hoại
tử .
• Dấu hiệu khác :
-
Thành manh tràng dày do viêm
- Hạch mạc treo tăng kích thước .
• Viêm ruột thừa biến chứng :
- Viêm ruột thừa hoại tử nung mủ : Thành ruột thừa không đều , mất cấu trúc lớp , bên trong chứa dịch mủ . Doppler khơng có tín hiệu mạch .
• Viêm ruột thừa thủng : thành ruột thừa mất liên tục ở một hoặc nhiều điểm , tại vị trí thủng có dịch xung quanh .
• Apxe ruột thừa : ruột thừa vỡ tạo ổ mủ , có thể thấy một phần ruột thừa , bao bọc xung quanh bởi mạc treo , mạc nối và
các quai ruột , vùng thâm nhiễm mỡ rộng . Dịch trong ổ apxe không đồng nhất .