Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

Viêm túi mật cấp PQA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.05 MB, 29 trang )

VIÊM TÚI MẬT CẤP


ĐẠI CƯƠNG
Định nghĩa
• Là tình trạng viêm cấp tính của túi mật và là nguyên nhân hay gặp nhất của
đau cấp tính vùng hạ sườn phải
• Triệu chứng khởi phát đột ngột và kéo dài hơn 4 giờ
Lâm sàng
• Cơn đau bụng quặn gan, đau tức vùng hạ sườn phải
• Buồn nơn, nơn
• Sốt, túi mật căng và đau ( Murphy + )


NGUN NHÂN
• 90-95% do sỏi bít tắc cổ hay ống túi
mật
• 5% do tăng ứ đọng dịch mật: nhịn
ăn kéo dài, ni dưỡng ngồi
đường tiêu hố, sau chấn thương,
sau mổ, nhiễm trùng


CƠ CHẾ BỆNH SINH
Sự phát triển của viêm túi mật cấp do sỏi:
• Sỏi làm tắc cổ túi mật hoặc ống túi mật
• Ứ mật gây giải phóng enzyme viêm và các hố chất trung gian
• Phản ứng tiết ra dịch nhày, dẫn đến tăng áp lực trong lòng túi mật và giãn túi mật
• Dày thành túi mật do viêm phù nề
• Nhiễm khuẩn phát triển trong 66% trường hợp



CĐHA: XQ
• Hình ảnh sỏi mật cản quang
• Khí trong lịng túi mật, khí trong
thành túi mật ( Viêm túi mật khí
thũng)
• Hình ảnh mức nước hơi khi có tắc
ruột do sỏi mật


CĐHA: SIÊU ÂM
• Là phương pháp đầu tiên khi nghi ngờ có viêm túi mật cấp
• Hình ảnh đặc trưng: sỏi túi mật kết hợp với dấu hiệu Murphy trên siêu âm (
đau khi ấn đầu dò vào vùng túi mật )
• Thành túi mật dày > 3mm và dịch quanh túi mật
• Dấu hiệu khác: túi mật căng to đk >4cm, bùn túi mật
• Cần cố gắng tìm sỏi gây tắc túi mật ở vị trí cổ túi mật hoặc ống túi mật




• Thành túi mật có hình bờ đơi
với lớp giữa giảm âm do phù
nề


• Dịch quanh túi mật,
thường ở giường túi mật



CĐHA: CLVT
• Kém nhạy hơn so với siêu âm đối với sỏi khơng tăng tỉ trọng nhưng có thể giúp
đánh giá các tổn thương khác
• Dày thành túi mật, phù nề thành túi mật
• Sau tiêm thành túi mật hoặc niêm mạc ngấm thuốc cản quang mạnh
• Thâm nhiễm mỡ xung quanh
• Rối loạn tưới máu nhu mơ gan lân cận: nhu mơ gan quanh túi mật ngấm thuốc
mạnh thì ĐM, thì muộn thải thuốc đồng tỉ trọng với nhu mô gan xung quanh




Thành túi mật dày, túi mật
giãn, thâm nhiễm mỡ xung
quanh


Rối loạn tưới máu nhu mô gan lân cận


CHẨN ĐỐN BIẾN CHỨNG
VIÊM TÚI MẬT HOẠI THƯ
• Là biến chứng nghiêm trọng của viêm túi mật cấp, thường xuât phát ở người già
yếu, bệnh nhân tiểu đường, liên quan tới thiếu máu ĐM
• Thành túi mật dày, khơng liên tục
• Các ổ apxe nhỏ và hơi trong thành
• Thành túi mật ngấm thuốc kém sâu tiêm
• Dịch quanh túi mật
• Có thể chuyền thành thủng túi mật, viêm phúc mạc mật





Sỏi túi mật ở nhiều vị
trí trong đó có sỏi chặn
ở cổ túi mật



Thành túi mật dày và
khơng liên tục



Thành túi mật có vị trí
giảm tưới máu trên
xung Doppler


CT scan with IV contrast material shows irregularity of
wall of gallbladder and inflammation of in pericholecystic
fat


CHẨN ĐỐN BIẾN CHỨNG
THỦNG VÀ APXE QUANH TÚI MẬT
• Xảy ra ở 5-10% bn viêm túi mật cấp và hay gặp sau viêm túi mật hoại thư
• Thường ở phía đáy do ít mạch máu
• Thường gặp thủng gây apxe quanh túi mật, apxe trong gan




CHẨN ĐỐN BIẾN CHỨNG
VIÊM TÚI MẬT KHÍ THŨNG
• Hiếm gặp, tiến triển nhanh và thường trầm trọng
• Khí xuất hiện trong lòng hoặc trong thành túi mật do VK sinh khí
• Trên siêu âm, khí trong lịng túi mật sinh ra sự tăng âm ở các vị trí cao và
nhiễu ảnh dội đi sao chổi
• Bóng cản thường khơng rõ


• Siêu âm tư thế nằm thấy dải khí
tăng âm nằm cao, dưới thành
trước túi mật có bóng cản sau



CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT
U CƠ TUYẾN TÚI MẬT
• Tăng sản và dày lên của lớp niêm mạc và lớp cơ cùng với các túi thừa trong
thành túi mật

Siêu âm:
• Thành dày khu trú hay lan toả nhưng khơng phù nề
• Hình ảnh đi sao chổi do lắng đọng cholesterol
• Niêm mạc và thành ngồi trơn láng (khơng do viêm)
• Cấu trúc xoang Rokitansky– Aschoff trong thành túi mật




CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT
U TÚI MẬT
• Khối chiếm chỗ túi mật: u pt lấp đầy lịng túi mật, khơng cịn dịch mật bên
trong, xố thành túi mật
• Dày thành túi mật: hồi âm tăng hoặc giảm
• Khối u nhú: khối nhú trong lịng túi mật, hình ảnh dạng nấm, kt >1cm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×