Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

NHIỄM SẮC THỂ CỦA NGƯỜI VÀ BỆNH HỌC NHIỄM SẮC THỂ pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.13 KB, 8 trang )



NHIỄM SẮC THỂ CỦA NGƯỜI VÀ
NHIỄM SẮC THỂ CỦA NGƯỜI VÀ
BỆNH HỌC NHIỄM SẮC THỂ
BỆNH HỌC NHIỄM SẮC THỂ




1. Phương pháp xét nghiệm NST của người
1. Phương pháp xét nghiệm NST của người
1.1 Nguyên tắc chung
1.1 Nguyên tắc chung
- Có 2 phương pháp
- Có 2 phương pháp
+ P.P trực tiếp: làm tiêu bản ngay hoặc nuôi cấy ngắn hạn
+ P.P trực tiếp: làm tiêu bản ngay hoặc nuôi cấy ngắn hạn
(24h): tủy xương, bào thai, tua rau
(24h): tủy xương, bào thai, tua rau
+ P.P gián tiếp: nuôi cấy dài hạn (48 h or 72 h): mô tế bào
+ P.P gián tiếp: nuôi cấy dài hạn (48 h or 72 h): mô tế bào
máu, tế bào dịch ối, mô da
máu, tế bào dịch ối, mô da
-
Làm dừng phân bào ở kỳ giữa: d.d Colchicin hoặc
Làm dừng phân bào ở kỳ giữa: d.d Colchicin hoặc
colcemid
colcemid
-
Tách rời NST: d.d KCl 0.075M


Tách rời NST: d.d KCl 0.075M
-
Định hình tế bào: d.d Carnoy (3 methanol: 1a.acetic)
Định hình tế bào: d.d Carnoy (3 methanol: 1a.acetic)
-
Dàn tế bào lên phiến kính.
Dàn tế bào lên phiến kính.
-
Nhuộm tiêu bản bằng Giemsa hoặc xử lý tiêu bản
Nhuộm tiêu bản bằng Giemsa hoặc xử lý tiêu bản
bằng các phương pháp nhuộm băng
bằng các phương pháp nhuộm băng




1. Phương pháp xét nghiệm NST của người
1. Phương pháp xét nghiệm NST của người
1.2 Phương pháp làm tiêu bản NST từ tế bào bạch cầu
1.2 Phương pháp làm tiêu bản NST từ tế bào bạch cầu
Lympho máu ngoại vi
Lympho máu ngoại vi
-
M
M


u vật: Máu (2ml + Heparin)
u vật: Máu (2ml + Heparin)



Máu toàn phần hoặc tách lympho bào khỏi hồng cầu
Máu toàn phần hoặc tách lympho bào khỏi hồng cầu
-
Nuôi cấy tế bào:
Nuôi cấy tế bào:

Tuýp nuôi cấy gồm:
Tuýp nuôi cấy gồm:


6ml môi trường nuôi cấy (F.10 hoặc F.12 )
6ml môi trường nuôi cấy (F.10 hoặc F.12 )


2ml huyết thanh bê (hoặc AB)
2ml huyết thanh bê (hoặc AB)
1-2 giọt P.H.A (Phytohemaglutinin)
1-2 giọt P.H.A (Phytohemaglutinin)


5-6 giọt máu toàn phần.
5-6 giọt máu toàn phần.

Đặt tuýp nuôi cấy trong tủ ấm 37
Đặt tuýp nuôi cấy trong tủ ấm 37
0
0
C thời gian 48h or 72h
C thời gian 48h or 72h


Bổ sung dung dịch Colchicin hoặc Colcemid vào tuýp
Bổ sung dung dịch Colchicin hoặc Colcemid vào tuýp
nuôi cấy trước khi thu hoạch tế bào 2h
nuôi cấy trước khi thu hoạch tế bào 2h




Các bước thu hoạch tế bào:

Tuýp nuôi cấy tế bào được ly tâm 1000
Tuýp nuôi cấy tế bào được ly tâm 1000
vòng/1phút/10phút
vòng/1phút/10phút

Loại bỏ dịch nổi ở phía trên để lại phần cặn tế
Loại bỏ dịch nổi ở phía trên để lại phần cặn tế
bào. Cho d.d KCl 0,075M và để trong tủ ấm
bào. Cho d.d KCl 0,075M và để trong tủ ấm
37
37
º
º
C/30-45phút.
C/30-45phút.

Ly tâm, loại bỏ dịch nổi ở phía trên, để lại
Ly tâm, loại bỏ dịch nổi ở phía trên, để lại
phần cặn tế bào. Cho d.d carnoy (lặp lại 3 lần)

phần cặn tế bào. Cho d.d carnoy (lặp lại 3 lần)

Ly tâm, loại bỏ dịch phía trên để lại phần cặn
Ly tâm, loại bỏ dịch phía trên để lại phần cặn
tế bào, trộn đều và dàn lên tiêu bản
tế bào, trộn đều và dàn lên tiêu bản

Nhuộm tiêu bản: giemsa hoặc phương pháp
Nhuộm tiêu bản: giemsa hoặc phương pháp
nhuộm băng.
nhuộm băng.




1. Phương pháp xét nghiệm NST của người
1. Phương pháp xét nghiệm NST của người
1.3 Phương pháp phân tích tiêu bản NST người
1.3 Phương pháp phân tích tiêu bản NST người
-
Quan sát tiêu bản NST dưới kính hiển vi khoa
Quan sát tiêu bản NST dưới kính hiển vi khoa
học ở độ phóng đại 1000 lần
học ở độ phóng đại 1000 lần
-
Mỗi mẫu xét nghiệm đánh giá ít nhất 30 cụm kỳ
Mỗi mẫu xét nghiệm đánh giá ít nhất 30 cụm kỳ
giữa, có thể 100 cụm:
giữa, có thể 100 cụm:
-

Đếm số lượng NST và phân tích các rối loạn về
Đếm số lượng NST và phân tích các rối loạn về
cấu trúc NST
cấu trúc NST
-
Lập karyotyp
Lập karyotyp
-
Kết luận về bộ NST của người được xét nghiệm
Kết luận về bộ NST của người được xét nghiệm




1. Phương pháp xét nghiệm NST của người
1. Phương pháp xét nghiệm NST của người
1.4 Ký hiệu mô tả bộ NST (công thức NST or karyotyp)
-
Đầu tiên viết số lượng bộ NST, tiếp theo là dấu phẩy (,) rồi
đến NST giới: 46,XX or 46,XY
-
Nếu có bất thường về số lượng vaf cấu trúc thì tiếp theo
dấu phẩy (,) rồi đến ký hiệu bất thường và NST bị bất
thường
47,XY,+21 or 46,XY, del (5p)
-
Nếu bất thường NST giới thì sau khi viết số lượng bộ NST
và sau dấu phảy (,) thì viết luôn công thức NST giới:
47,XXY.
-

Nếu bất thường liên quan đến nhiều NST thì thứ tự là: NST
giới, NST có thứ tự nhỏ viết trước: 49,XXY,+13,+19.
-
Thể khảm được ký hiệu là (/): 47,XY,+21/46,XY.




2.
2.
Đặc điểm bộ NST của người
Đặc điểm bộ NST của người
2.1 Tiêu chuẩn đề xếp bộ NST người
-
Kích thước của NST: từ NST số 1 - số 22, số 23 là
NST giới tính
-
Chỉ số tâm =
-
Chiều dài tương đối của NST
-
Eo thắt thứ hai trên NST
-
Có vệ tinh hay không
-
Vị trí các băng trên NST
p
p + q





2.
2.
Đặc điểm bộ NST của người
Đặc điểm bộ NST của người
2.2 Các quy định quốc tế về đặc điểm bộ NST người

Bộ NST người 2n = 46 NST được xếp thành 7 nhóm: A, B, C, D,
E, F và G
-
Nhóm A (1 – 3): kích thước lớn nhất: số 1, 3 tâm giữa; số 2 tâm
lệch
-
Nhóm B (4 - 5): kích thước lớn, tâm lệch
-
Nhóm C (6 – 12 và X): trung bình, tâm lệch
-
Nhóm D (13 – 15): trung bình, tâm đầu và có vệ tinh
-
Nhóm E (16 – 18): tương đối ngắn, số 16 tâm giữa; số 17 và 18
tâm lệch
-
Nhóm F (19 – 20): ngắn, tâm giữa
-
Nhóm G (21 – 22 và Y): Ngắn, tâm đầu và có vệ tinh. NST Y:
có hai chromatid gần nhau hơn và không có vệ tinh.

×