Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Nước và độ ẩm doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.53 KB, 21 trang )

N
N
Ư
Ư
ỚC VÀ
ỚC VÀ
Đ
Đ
Ộ ẨM
Ộ ẨM

Mọi sự sống tồn tại
Mọi sự sống tồn tại
đư
đư
ợc là nhờ n
ợc là nhờ n
ư
ư
ớc, n
ớc, n
ư
ư
ớc chiếm 50-70% trọng
ớc chiếm 50-70% trọng
l
l
ư
ư
ợng c
ợng c


ơ
ơ
thể, thậm chí ở Sứa, n
thể, thậm chí ở Sứa, n
ư
ư
ớc chiếm 90%.
ớc chiếm 90%.

N
N
ư
ư
ớc là cái nôi của sự sống, là n
ớc là cái nôi của sự sống, là n
ơ
ơ
i phát sinh c
i phát sinh c
ơ
ơ
thể sống
thể sống
đ
đ
ầu tiên,
ầu tiên,
n
n
ơ

ơ
i hiện nay vẫn nắm giữ các
i hiện nay vẫn nắm giữ các
đ
đ
ại diện của các lớp, ngành
ại diện của các lớp, ngành
đ
đ
ộng
ộng
vật.
vật.

N
N
ư
ư
ớc là môi tr
ớc là môi tr
ư
ư
ờng sống của thuỷ sinh vật,
ờng sống của thuỷ sinh vật,
đ
đ
ồng thời là môi
ồng thời là môi
tr
tr

ư
ư
ờng cho các phản ứng sinh hoá diễn ra trong tế bào của c
ờng cho các phản ứng sinh hoá diễn ra trong tế bào của c
ơ
ơ
thể
thể
sống sinh vật.
sống sinh vật.

N
N
ư
ư
ớc tham gia cấu tạo nên hệ sinh thái
ớc tham gia cấu tạo nên hệ sinh thái
đ
đ
ất, nếu thiếu n
ất, nếu thiếu n
ư
ư
ớc trong
ớc trong
đ
đ
ất, thực vật không thể khai thác dinh d
ất, thực vật không thể khai thác dinh d
ư

ư
ỡng và quang hợp.
ỡng và quang hợp.

N
N
ư
ư
ớc phân bố không
ớc phân bố không
đ
đ
ều trên hành tinh.
ều trên hành tinh.

Chỉ có 0,5% n
Chỉ có 0,5% n
ư
ư
ớc ngọt có thể sử dụng cho ng
ớc ngọt có thể sử dụng cho ng
ư
ư
ời và sinh vật
ời và sinh vật
Vai trò của n
Vai trò của n
ư
ư
ớc

ớc

N
N
ư
ư
ớc chiếm 99% trọng l
ớc chiếm 99% trọng l
ư
ư
ợng sinh vật sống trong môi tr
ợng sinh vật sống trong môi tr
ư
ư
ờng
ờng
n
n
ư
ư
ớc và 44% trọng l
ớc và 44% trọng l
ư
ư
ợng c
ợng c
ơ
ơ
thể con ng
thể con ng

ư
ư
ời.
ời.

Để sản xuất 1 tấn giấy cần 250 tấn n
Để sản xuất 1 tấn giấy cần 250 tấn n
ư
ư
ớc, 1 tấn
ớc, 1 tấn
đ
đ
ạm cần 600 tấn
ạm cần 600 tấn
n
n
ư
ư
ớc và 1 tấn chất bột cần 1.000 tấn n
ớc và 1 tấn chất bột cần 1.000 tấn n
ư
ư
ớc.
ớc.

N
N
ư
ư

ớc mang n
ớc mang n
ă
ă
ng l
ng l
ư
ư
ợng (hải triều, thuỷ n
ợng (hải triều, thuỷ n
ă
ă
ng), chất mang vật liệu
ng), chất mang vật liệu
và tác nhân
và tác nhân
đ
đ
iều hoà khí hậu, thực hiện các chu trình tuần hoàn vật
iều hoà khí hậu, thực hiện các chu trình tuần hoàn vật
chất trong tự nhiên.
chất trong tự nhiên.

Tài nguyên n
Tài nguyên n
ư
ư
ớc ở trên thế giới hiện nay là 1,39 tỷ km3,
ớc ở trên thế giới hiện nay là 1,39 tỷ km3,


tập trung chủ yếu trong thuỷ quyển 97,2% (1,35 tỷ km3),
tập trung chủ yếu trong thuỷ quyển 97,2% (1,35 tỷ km3),

trong khí quyển và thạch quyển 2,8% (0,04 tỷ km3).
trong khí quyển và thạch quyển 2,8% (0,04 tỷ km3).

94% l
94% l
ư
ư
ợng n
ợng n
ư
ư
ớc là n
ớc là n
ư
ư
ớc mặn, 2% là n
ớc mặn, 2% là n
ư
ư
ớc ngọt tập trung trong
ớc ngọt tập trung trong
b
b
ă
ă
ng ở hai cực, 0,6% là n
ng ở hai cực, 0,6% là n

ư
ư
ớc ngầm, còn lại là n
ớc ngầm, còn lại là n
ư
ư
ớc sông và hồ.
ớc sông và hồ.

Khí quyển: 0,001%, sinh quyển: 0,002%, sông suối: 0,00007%
Khí quyển: 0,001%, sinh quyển: 0,002%, sông suối: 0,00007%

L
L
ư
ư
ợng n
ợng n
ư
ư
ớc từ m
ớc từ m
ư
ư
a là 105.000km3/n
a là 105.000km3/n
ă
ă
m.
m.


L
L
ư
ư
ợng n
ợng n
ư
ư
ớc con ng
ớc con ng
ư
ư
ời sử dụng khoảng 35.000 km3/n
ời sử dụng khoảng 35.000 km3/n
ă
ă
m (8% cho
m (8% cho
sinh hoạt, 23% cho công nghiệp và 63% cho nông nghiệp).
sinh hoạt, 23% cho công nghiệp và 63% cho nông nghiệp).
Trên HT, n
Trên HT, n
ư
ư
ớc phân bố không
ớc phân bố không
đ
đ
ều

ều
trong không gian
trong không gian


theo thời
theo thời
gian:
gian:

Đại d
Đại d
ươ
ươ
ng chứa
ng chứa
đ
đ
ến 1.370.000 nghìn km3 n
ến 1.370.000 nghìn km3 n
ư
ư
ớc mặn, trong các
ớc mặn, trong các
hồ ao, sông, suối chỉ có khoảng 125.000 km3 n
hồ ao, sông, suối chỉ có khoảng 125.000 km3 n
ư
ư
ớc ngọt, còn khí
ớc ngọt, còn khí

quyển chứa khoảng 12. 400 km3 h
quyển chứa khoảng 12. 400 km3 h
ơ
ơ
i n
i n
ư
ư
ớc, tạo nên
ớc, tạo nên
đ
đ
ộ ẩm của
ộ ẩm của
không khí.
không khí.

Vùng nhiệt
Vùng nhiệt
đ
đ
ới xích
ới xích
đ
đ
ạo là n
ạo là n
ơ
ơ
i có l

i có l
ư
ư
ợng m
ợng m
ư
ư
a lớn nhất hành tinh,
a lớn nhất hành tinh,
th
th
ư
ư
ờng trên 2000 mm/n
ờng trên 2000 mm/n
ă
ă
m, có n
m, có n
ơ
ơ
i lên
i lên
đ
đ
ến 10.000mm (ở
ến 10.000mm (ở
Cam
Cam
ơ

ơ
run). Ng
run). Ng
ư
ư
ợc lại, trong các hoang mạc l
ợc lại, trong các hoang mạc l
ư
ư
ợng m
ợng m
ư
ư
a thấp nhất,
a thấp nhất,
trung bình d
trung bình d
ư
ư
ới 250 mm/n
ới 250 mm/n
ă
ă
m, thậm chí cả n
m, thậm chí cả n
ă
ă
m không có hạt
m không có hạt
m

m
ư
ư
a (HM Chilê, trung Sahara)
a (HM Chilê, trung Sahara)

M
M
ư
ư
a lớn th
a lớn th
ư
ư
ờng tập trung trong mùa m
ờng tập trung trong mùa m
ư
ư
a. Trong vùng gió mùa
a. Trong vùng gió mùa
Đông Nam châu á, mùa m
Đông Nam châu á, mùa m
ư
ư
a hàng n
a hàng n
ă
ă
m kéo dài từ tháng 5 cho
m kéo dài từ tháng 5 cho

đ
đ
ến tháng 11 với l
ến tháng 11 với l
ư
ư
ợng m
ợng m
ư
ư
a chiếm
a chiếm
đ
đ
ến 70-80% tổng l
ến 70-80% tổng l
ư
ư
ợng m
ợng m
ư
ư
a
a
cả n
cả n
ă
ă
m, còn mùa khô từ tháng 11 n
m, còn mùa khô từ tháng 11 n

ă
ă
m tr
m tr
ư
ư
ớc
ớc
đ
đ
ến tháng 5 n
ến tháng 5 n
ă
ă
m sau
m sau
với l
với l
ư
ư
ợng m
ợng m
ư
ư
a rất thấp.
a rất thấp.
Đối với sinh vật sống trên cạn,
Đối với sinh vật sống trên cạn,
đ
đ

ộ ẩm của không khí (Nhiệt
ộ ẩm của không khí (Nhiệt
đ
đ
ộ và
ộ và
l
l
ư
ư
ợng m
ợng m
ư
ư
a) quyết
a) quyết
đ
đ
ịnh
ịnh
đ
đ
ến sự phân bố, mức
ến sự phân bố, mức
đ
đ
ộ phong phú của
ộ phong phú của
các loài sinh vật,
các loài sinh vật,

đ
đ
ặc biệt là thảm thực vật.
ặc biệt là thảm thực vật.
Nếu nh
Nếu nh
ư
ư
n
n
ư
ư
ớc và muối khoáng không bị hạn chế thì sự t
ớc và muối khoáng không bị hạn chế thì sự t
ă
ă
ng tr
ng tr
ư
ư
ởng của thực vật
ởng của thực vật
trên mặt
trên mặt
đ
đ
ất tỷ lệ thuận với nguồn n
ất tỷ lệ thuận với nguồn n
ă
ă

ng l
ng l
ư
ư
ợng trải xuống trái
ợng trải xuống trái
đ
đ
ất.
ất.
Vì:
Vì:
Quang hợp của thực vật mới chỉ sử dụng hết 0,8% n
Quang hợp của thực vật mới chỉ sử dụng hết 0,8% n
ă
ă
ng l
ng l
ư
ư
ợng bức xạ
ợng bức xạ
MTrời.
MTrời.
L
L
ư
ư
ợng chất hữu c
ợng chất hữu c

ơ
ơ


đư
đư
ợc thực vật tổng hợp tỷ lệ với "Hiệu quả thoát h
ợc thực vật tổng hợp tỷ lệ với "Hiệu quả thoát h
ơ
ơ
i nuớc".
i nuớc".
Đó là l
Đó là l
ư
ư
ợng chất khô
ợng chất khô
đư
đư
ợc tích luỹ trong c
ợc tích luỹ trong c
ơ
ơ
thể thực vật khi 1000g n
thể thực vật khi 1000g n
ư
ư
ớc thoát
ớc thoát

ra từ thực vật. Đối với những cây nông nghiệp và thực vật hoang dại giá trị này
ra từ thực vật. Đối với những cây nông nghiệp và thực vật hoang dại giá trị này
đ
đ
ạt
ạt
đ
đ
ến 2g hoặc nhỏ h
ến 2g hoặc nhỏ h
ơ
ơ
n, còn những cây chịu hạn th
n, còn những cây chịu hạn th
ư
ư
ờng cao h
ờng cao h
ơ
ơ
n 2g.
n 2g.


M
M
Ư
Ư
A PHÂN BỐ KHÔNG
A PHÂN BỐ KHÔNG

Đ
Đ


U 1
U 1
2
2
N
N
Ư
Ư
ỚC NH
ỚC NH
Ư
Ư
MỘT MÔI TR
MỘT MÔI TR
Ư
Ư
ỜNG SỐNG “LÝ T
ỜNG SỐNG “LÝ T
Ư
Ư
ỞNG” CHO CÁC
ỞNG” CHO CÁC
THUỶ SINH VẬT
THUỶ SINH VẬT

N

N
ư
ư
ớc là môi tr
ớc là môi tr
ư
ư
ờng sống, n
ờng sống, n
ơ
ơ
i diễn ra mọi quá trình sống của thuỷ
i diễn ra mọi quá trình sống của thuỷ
sinh vật nh
sinh vật nh
ư
ư
bắt mồi, sinh sản, sinh tr
bắt mồi, sinh sản, sinh tr
ư
ư
ởng, phát triển, và tiến hoá
ởng, phát triển, và tiến hoá

N
N
ư
ư
ớc có 4
ớc có 4

đ
đ
ặc tính vật lý và hoá học
ặc tính vật lý và hoá học
đ
đ
ặc biệt, rất thuận lợi cho
ặc biệt, rất thuận lợi cho
đ
đ
ời
ời
sống TSV. Do
sống TSV. Do
tính phân cực cao
tính phân cực cao
, n
, n
ư
ư
ớc
ớc
đ
đ
ã tạo nên
ã tạo nên
đ
đ
ộ nhớt, sức
ộ nhớt, sức

c
c
ă
ă
ng bề mặt
ng bề mặt


khả n
khả n
ă
ă
ng hoà tan các chất và khí
ng hoà tan các chất và khí
rất cao.
rất cao.

N
N
ư
ư
ớc
ớc
không ngừng vận
không ngừng vận
đ
đ
ộng
ộng
theo cả chiều ngang và chiều thẳng

theo cả chiều ngang và chiều thẳng
đ
đ
ứng do nhiều ngyên nhân. Bởi vậy, trong môi tr
ứng do nhiều ngyên nhân. Bởi vậy, trong môi tr
ư
ư
ờng n
ờng n
ư
ư
ớc có
ớc có
thực vật "biết
thực vật "biết
đ
đ
i" còn
i" còn
đ
đ
ộng vật lại "biết
ộng vật lại "biết
đ
đ
ứng".
ứng".

Sống trong n
Sống trong n

ư
ư
ớc tức là sống trong dung dịch các chất, trong
ớc tức là sống trong dung dịch các chất, trong
đ
đ
ó
ó
dung dịch muối
dung dịch muối
ă
ă
n (NaCl) là một yếu tố giới hạn quan trọng
n (NaCl) là một yếu tố giới hạn quan trọng
đ
đ
ối với
ối với
đ
đ
ời sống của sinh vật. Liên quan với áp suất thẩm thấu,
ời sống của sinh vật. Liên quan với áp suất thẩm thấu,
gây ra bởi
gây ra bởi
đ
đ
ộ muối, thuỷ sinh vật
ộ muối, thuỷ sinh vật
đư
đư

ợc chia thành 2 nhóm
ợc chia thành 2 nhóm
chính:
chính:
sinh vật biến thẩm thấu và sinh vật
sinh vật biến thẩm thấu và sinh vật
đ
đ
ẳng thẩm thấu
ẳng thẩm thấu
.
.

ở sinh vật biến thẩm thấu, áp suất thẩm thấu của c
ở sinh vật biến thẩm thấu, áp suất thẩm thấu của c
ơ
ơ
thể (trong tế
thể (trong tế
bào và dịch thể xoang) biến
bào và dịch thể xoang) biến
đ
đ
ổi theo sự biến
ổi theo sự biến
đ
đ
ổi áp suất của môi
ổi áp suất của môi
tr

tr
ư
ư
ờng ngoài,
ờng ngoài,

còn ở sinh vật
còn ở sinh vật
đ
đ
ẳng thẩm thấu, áp suất thẩm thấu của c
ẳng thẩm thấu, áp suất thẩm thấu của c
ơ
ơ
thể luôn
thể luôn
ổn
ổn
đ
đ
ịnh,
ịnh,
đ
đ
ộc lập với môi tr
ộc lập với môi tr
ư
ư
ờng. Sinh vật
ờng. Sinh vật

đ
đ
ẳng thẩm thấu có c
ẳng thẩm thấu có c
ơ
ơ


chế riêng
chế riêng
đ
đ
ể duy trì sự ổn
ể duy trì sự ổn
đ
đ
ịnh về
ịnh về
đ
đ
ộ muối và tỷ số các ion trong
ộ muối và tỷ số các ion trong
dịch c
dịch c
ơ
ơ
thể, t
thể, t
ươ
ươ

ng tự nh
ng tự nh
ư
ư
cách duy trì thân nhiệt
cách duy trì thân nhiệt
đ
đ
ối với sinh vật
ối với sinh vật
đ
đ
ẳng nhiệt.
ẳng nhiệt.

n
n
ư
ư
ớc là một thế giới riêng với trên 200.000 loài sinh vật.
ớc là một thế giới riêng với trên 200.000 loài sinh vật.
Chúng có tuổi lịch sử già h
Chúng có tuổi lịch sử già h
ơ
ơ
n so với các loài sống trên cạn và
n so với các loài sống trên cạn và
nói chung, còn mang nhiều nét nguyên thuỷ.
nói chung, còn mang nhiều nét nguyên thuỷ.
Độ ẩm với

Độ ẩm với
đ
đ
ời sống sinh vật
ời sống sinh vật

N
N
ư
ư
ớc th
ớc th
ư
ư
ờng xuyên
ờng xuyên
đư
đư
ợc thoát ra từ Bề mặt c
ợc thoát ra từ Bề mặt c
ơ
ơ
thể sinh vật d
thể sinh vật d
ư
ư
ới
ới
tác
tác

đ
đ
ộng của Nhiệt, gọi là sự
ộng của Nhiệt, gọi là sự
thoát h
thoát h
ơ
ơ
i n
i n
ư
ư
ớc
ớc
. Thoát h
. Thoát h
ơ
ơ
i n
i n
ư
ư
ớc là
ớc là
chiến l
chiến l
ư
ư
ợc tồn tại của hệ sinh thái nói chung hay của thảm thực
ợc tồn tại của hệ sinh thái nói chung hay của thảm thực

vật nói riêng.
vật nói riêng.

Vì thế, c
Vì thế, c
ơ
ơ
thể luôn mất h
thể luôn mất h
ơ
ơ
i n
i n
ư
ư
ớc, buộc sinh vật sinh vật phải có
ớc, buộc sinh vật sinh vật phải có
c
c
ơ
ơ
chế ng
chế ng
ă
ă
n cản sự thoát h
n cản sự thoát h
ơ
ơ
i n

i n
ư
ư
ớc và lấy n
ớc và lấy n
ư
ư
ớc bổ sung từ môi
ớc bổ sung từ môi
tr
tr
ư
ư
ờng; thực vật thì hút n
ờng; thực vật thì hút n
ư
ư
ớc qua rễ hay qua thân Các loài
ớc qua rễ hay qua thân Các loài
đ
đ
ộng
ộng
vật thì uống hoặc lấy n
vật thì uống hoặc lấy n
ư
ư
ớc qua thức
ớc qua thức
ă

ă
n.
n.

Liên quan với
Liên quan với
đ
đ
ộ ẩm ng
ộ ẩm ng
ư
ư
ời ta chia sinh vật thành 3 nhóm chính:
ời ta chia sinh vật thành 3 nhóm chính:

nhóm
nhóm
ư
ư
a ẩm
a ẩm
(hydrophil),
(hydrophil),

nhóm
nhóm
ư
ư
a ẩm vừa
a ẩm vừa

(mesophil) và
(mesophil) và

nhóm chịu khô hạn
nhóm chịu khô hạn
(xenophil).
(xenophil).


Những loài thực vật sống ở n
Những loài thực vật sống ở n
ơ
ơ
i khô hạn, th
i khô hạn, th
ư
ư
ờng
ờng
có 3 khuynh h
có 3 khuynh h
ư
ư
ớng thích nghi:
ớng thích nghi:

Tích n
Tích n
ư
ư

ớc trong c
ớc trong c
ơ
ơ
thể
thể
, d
, d
ư
ư
ới dạng củ, thân, lá
ới dạng củ, thân, lá

Chống sự thoát h
Chống sự thoát h
ơ
ơ
i n
i n
ư
ư
ớc
ớc
: lá, thân phủ lớp sáp; vỏ có tầng
: lá, thân phủ lớp sáp; vỏ có tầng
cuticun dầy; giảm số l
cuticun dầy; giảm số l
ư
ư
ợng lỗ khí trên lá, lỗ khí nằm sâu trong

ợng lỗ khí trên lá, lỗ khí nằm sâu trong
tầng mô dậu, khi khô quá lỗ khí th
tầng mô dậu, khi khô quá lỗ khí th
ư
ư
ờng khép lại; thu hẹp diện
ờng khép lại; thu hẹp diện
tích lá nh
tích lá nh
ư
ư
sự xẻ thuỳ, lá hình kim, lá biến thành gai; rụng lá
sự xẻ thuỳ, lá hình kim, lá biến thành gai; rụng lá
vào mùa khô,v.v.
vào mùa khô,v.v.

Trốn hạn
Trốn hạn
:
:
Sinh tr
Sinh tr
ư
ư
ởng và phát triển theo những thời kì ngắn
ởng và phát triển theo những thời kì ngắn
tr
tr
ư
ư

ớc khi mùa hạn xảy ra, và trong mùa hạn quả của chúng tồn
ớc khi mùa hạn xảy ra, và trong mùa hạn quả của chúng tồn
tại ở dạng khô hoặc hạt. Ví dụ cây thuộc chi
tại ở dạng khô hoặc hạt. Ví dụ cây thuộc chi
Platycerium
Platycerium

T
T
ă
ă
ng khả n
ng khả n
ă
ă
ng tìm nguồn n
ng tìm nguồn n
ư
ư
ớc
ớc
:
:
Rễ cọc rất phát triển, len lỏi
Rễ cọc rất phát triển, len lỏi
đ
đ
ể tìm n
ể tìm n
ơ

ơ
i có n
i có n
ư
ư
ớc, nhiều khi chiều dài rễ dài gấp hàng chục
ớc, nhiều khi chiều dài rễ dài gấp hàng chục
lần chiều cao thân; ở nh
lần chiều cao thân; ở nh
ư
ư
ng cây có rễ chùm, rễ
ng cây có rễ chùm, rễ
ă
ă
n lan trên sát
n lan trên sát
mặt
mặt
đ
đ
ất với diện tích lớn h
ất với diện tích lớn h
ơ
ơ
n nhiều so với diện tích tán cây
n nhiều so với diện tích tán cây
đ
đ



hấp thụ "h
hấp thụ "h
ơ
ơ
i s
i s
ươ
ươ
ng" vào ban
ng" vào ban
đ
đ
êm; nhiều cây còn có rễ phụ
êm; nhiều cây còn có rễ phụ
cắm xuống
cắm xuống
đ
đ
ất hoặc treo l
ất hoặc treo l
ơ
ơ
lửng trong không khí
lửng trong không khí
đ
đ
ể hút ẩm.
ể hút ẩm.
Bao báp là tên gọi quen thuộc của loài cây Adansonia

Bao báp là tên gọi quen thuộc của loài cây Adansonia
bản địa ở Madagascar. Cây này có thể chịu đựng khô
bản địa ở Madagascar. Cây này có thể chịu đựng khô
hạn khắc nghiệt.
hạn khắc nghiệt.



Khi rễ cây cảm nhận được tình trạng khan hiếm nước
Khi rễ cây cảm nhận được tình trạng khan hiếm nước
trong lòng đất, lập tức nó tổng hợp ra một loại hoóc
trong lòng đất, lập tức nó tổng hợp ra một loại hoóc
môn gây stress. Đó là axit abscissique. Chất hóa học này
môn gây stress. Đó là axit abscissique. Chất hóa học này
theo nhựa cây lên đóng các lỗ khí bốc hơi nước trên bề
theo nhựa cây lên đóng các lỗ khí bốc hơi nước trên bề
mặt lá lại. Như vậy hạn chế được lượng nước bốc hơi” -
mặt lá lại. Như vậy hạn chế được lượng nước bốc hơi” -
Thierry Simonneau, nhà nghiên cứu thuộc Phòng thí
Thierry Simonneau, nhà nghiên cứu thuộc Phòng thí
nghiệm sinh lý môi trường thực vật chịu stress thuộc
nghiệm sinh lý môi trường thực vật chịu stress thuộc
Viện Nông học Montpellier (Pháp) giải thích.
Viện Nông học Montpellier (Pháp) giải thích.

Một số loài thì "chống hạn" bằng cách cuộn lá lại như
Một số loài thì "chống hạn" bằng cách cuộn lá lại như
cây ngô hoặc làm héo lá như cây hướng dương Tuy
cây ngô hoặc làm héo lá như cây hướng dương Tuy
nhiên như vậy cây sẽ chậm phát triển.

nhiên như vậy cây sẽ chậm phát triển.

Loài thằn lằn sống mau chết vội Furcifer
Loài thằn lằn sống mau chết vội Furcifer
labordi.
labordi.

Trứng
Trứng


loài tắc kè hoa (Furcifer labordi) nở ra ào mùa
loài tắc kè hoa (Furcifer labordi) nở ra ào mùa
mưa trong tháng 11, và lớn rất nhanh, dài thêm 2,6
mưa trong tháng 11, và lớn rất nhanh, dài thêm 2,6
mm mỗi ngày - nhanh hơn nhiều các loài thằn lằn
mm mỗi ngày - nhanh hơn nhiều các loài thằn lằn
được biết trước đây. Đến độ thành thục, con cái đào
được biết trước đây. Đến độ thành thục, con cái đào
cát để đẻ trứng, rồi phủ đất lên. Trứng sẽ đợi đến mùa
cát để đẻ trứng, rồi phủ đất lên. Trứng sẽ đợi đến mùa
mưa, trong vòng 8-9 tháng sau đó, và tất cả các con
mưa, trong vòng 8-9 tháng sau đó, và tất cả các con
trưởng thành đều chết.
trưởng thành đều chết.

Phần lớn thời gian trong năm, loài tắc kè này chỉ hiện
Phần lớn thời gian trong năm, loài tắc kè này chỉ hiện
diện duy nhất bằng những quả trứng đang phát triển
diện duy nhất bằng những quả trứng đang phát triển

trong lòng đất.
trong lòng đất.

Chu kỳ sống ngắn ngủi của tắc kè có thể là sự thích
Chu kỳ sống ngắn ngủi của tắc kè có thể là sự thích
nghi với khí hậu thay đổi mạnh mẽ của Madagascar.
nghi với khí hậu thay đổi mạnh mẽ của Madagascar.
Việc chết sớm có thể thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh
Việc chết sớm có thể thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh
hơn và đẻ sớm hơn.
hơn và đẻ sớm hơn.
Độ ẩm với
Độ ẩm với
đ
đ
ộng vật
ộng vật
Đối với
Đối với
đ
đ
ộng vật,
ộng vật,
đ
đ
ộ ẩm gây ảnh h
ộ ẩm gây ảnh h
ư
ư

ởng rất mạnh
ởng rất mạnh
đ
đ
ến tuổi thọ, quá trình sinh
ến tuổi thọ, quá trình sinh
tr
tr
ư
ư
ởng, sinh sản, mức tử vong, nhất là
ởng, sinh sản, mức tử vong, nhất là
đ
đ
ối với những loài
ối với những loài
đ
đ
ộng vật biến
ộng vật biến
nhiệt.
nhiệt.

Những loài
Những loài
đ
đ
ộng vật trên cạn hô hấp bằng da hay một phần qua da (ếch,
ộng vật trên cạn hô hấp bằng da hay một phần qua da (ếch,
nhái, cá thoi loi, cá lác) hay bằng các c

nhái, cá thoi loi, cá lác) hay bằng các c
ơ
ơ
quan hô hấp phụ (c
quan hô hấp phụ (c
ơ
ơ
quan trên
quan trên
mang của cá rô, cá chuối, cá trê)
mang của cá rô, cá chuối, cá trê)
đ
đ
òi hỏi da và các bộ phận tham gia hô hấp
òi hỏi da và các bộ phận tham gia hô hấp
phải luôn luôn ẩm. Do vậy, chúng th
phải luôn luôn ẩm. Do vậy, chúng th
ư
ư
ờng xuất hiện ở n
ờng xuất hiện ở n
ơ
ơ
i râm mát, vào sáng
i râm mát, vào sáng
sớm hay chiều tối khi
sớm hay chiều tối khi
đ
đ
iều kiện

iều kiện
đ
đ
ộ ẩm không khí cao.
ộ ẩm không khí cao.

Những loài
Những loài
đ
đ
ộng vật sống ở những n
ộng vật sống ở những n
ơ
ơ
i quá khô hạn trên các hoang mạc
i quá khô hạn trên các hoang mạc


cũng có những thích nghi
cũng có những thích nghi
đ
đ
ặc biệt về hình thái, sinh lý, sinh hoá và các tập
ặc biệt về hình thái, sinh lý, sinh hoá và các tập
tính sinh thái:
tính sinh thái:

c
c
ơ

ơ
thể
thể
đư
đư
ợc bọc bởi vỏ sừng (bò sát),
ợc bọc bởi vỏ sừng (bò sát),

giảm bớt l
giảm bớt l
ư
ư
ợng tuyến mồ hôi, nhu cầu n
ợng tuyến mồ hôi, nhu cầu n
ư
ư
ớc thấp, tiểu
ớc thấp, tiểu
đ
đ
ại tiện ít, phân khô (các
ại tiện ít, phân khô (các
loài thú),
loài thú),

có khả n
có khả n
ă
ă
ng tạo n

ng tạo n
ư
ư
ớc nội bào nhờ các phản ứng phân huỷ mỡ hoặc tách n
ớc nội bào nhờ các phản ứng phân huỷ mỡ hoặc tách n
ư
ư
ớc từ
ớc từ
dạng n
dạng n
ư
ư
ớc liên kết (lạc
ớc liên kết (lạc
đ
đ
à).
à).

chuyển hoạt
chuyển hoạt
đ
đ
ộng vào ban
ộng vào ban
đ
đ
êm, trốn tránh trong bóng rợp và hang hốc khi mức
êm, trốn tránh trong bóng rợp và hang hốc khi mức

đ
đ
ộ khô nóng v
ộ khô nóng v
ư
ư
ợt quá giới hạn sinh thái của chúng.
ợt quá giới hạn sinh thái của chúng.

Một ngày giữa hè, trên sa mạc khô cằn. Nhà sinh học
Một ngày giữa hè, trên sa mạc khô cằn. Nhà sinh học
tiến hóa Andrew Parker quỳ xuống cát nóng bỏng của
tiến hóa Andrew Parker quỳ xuống cát nóng bỏng của
vùng xa xôi hẻo lánh phía nam thành phố Alice
vùng xa xôi hẻo lánh phía nam thành phố Alice
Springs thuộc Australia và nhúng chân sau của con
Springs thuộc Australia và nhúng chân sau của con
thằn lằn gai vào một chậu nước. Sau nửa phút, nước
thằn lằn gai vào một chậu nước. Sau nửa phút, nước
từ chậu qua chân con thằn lằn dâng lên cao và bây giờ
từ chậu qua chân con thằn lằn dâng lên cao và bây giờ
đang óng ánh trên da đầy gai nhọn của con vật. Vài
đang óng ánh trên da đầy gai nhọn của con vật. Vài
giây sau đó nước đã đến mõm, hàm con thằn lằn bắt
giây sau đó nước đã đến mõm, hàm con thằn lằn bắt
đầu cử động: Nó thật sự đang uống nước bằng chân.
đầu cử động: Nó thật sự đang uống nước bằng chân.
Thằn lằn gai
bé nhỏ cao vỏn vẹn 2 cm


Tất cả đều cho rằng lạc đà trữ nước trong bướu để
Tất cả đều cho rằng lạc đà trữ nước trong bướu để
sống sót trên sa mạc. Nhưng điều đó không đúng.
sống sót trên sa mạc. Nhưng điều đó không đúng.
Thực tế, bướu lạc đà toàn mỡ. Nguồn nước chính
Thực tế, bướu lạc đà toàn mỡ. Nguồn nước chính
của chúng là dòng máu, nơi gần 150 lít nước uống
của chúng là dòng máu, nơi gần 150 lít nước uống
trong một lần được tích trữ.
trong một lần được tích trữ.

Không giống như các loài có vú khác - có tế bào
Không giống như các loài có vú khác - có tế bào
máu hình cầu, tế bào máu của lạc đà lại có hình
máu hình cầu, tế bào máu của lạc đà lại có hình
bầu dục, để chúng có thể trôi dễ dàng qua thành
bầu dục, để chúng có thể trôi dễ dàng qua thành
mạch cho dù bị mất nước, và vì thế chúng có thể
mạch cho dù bị mất nước, và vì thế chúng có thể
hấp thu rất nhiều nước mà không bị đứt vỡ.
hấp thu rất nhiều nước mà không bị đứt vỡ.

Lạc đà cũng tự bảo vệ mình trước điều kiện sa
Lạc đà cũng tự bảo vệ mình trước điều kiện sa
mạc khắc nghiệt bằng cách toát mồ hôi ít hơn rất
mạc khắc nghiệt bằng cách toát mồ hôi ít hơn rất
nhiều so với các loài vật khác, đóng chặt lỗ mũi
nhiều so với các loài vật khác, đóng chặt lỗ mũi
của mình để nước không bị bay hơi đi, đi tiểu rất

của mình để nước không bị bay hơi đi, đi tiểu rất
ít và phân thì khô, phản xạ ánh nắng mặt trời qua
ít và phân thì khô, phản xạ ánh nắng mặt trời qua
bộ lông.
bộ lông.

Chiếc bướu chứa mỡ cũng là để tạo ra nước mỗi
Chiếc bướu chứa mỡ cũng là để tạo ra nước mỗi
khi mỡ chuyển hóa thành năng lượng.
khi mỡ chuyển hóa thành năng lượng.
Dựa vào nhiệt
Dựa vào nhiệt
đ
đ
ộ và
ộ và
đ
đ
ộ ẩm trung bình của các tháng, ta có thể dựng nên
ộ ẩm trung bình của các tháng, ta có thể dựng nên
một hình 12 cạnh mà mỗi góc giữa 2 cạnh kề liền là giá trị trung bình
một hình 12 cạnh mà mỗi góc giữa 2 cạnh kề liền là giá trị trung bình
của 2 yếu tố nhiệt-ẩm. Hình này gọi là khí hậu
của 2 yếu tố nhiệt-ẩm. Hình này gọi là khí hậu
đ
đ
ồ, mô tả vùng sống
ồ, mô tả vùng sống
của một loài xác
của một loài xác

đ
đ
ịnh. Trong biểu
ịnh. Trong biểu
đ
đ
ồ ta cũng có thể chỉ ra vùng cực
ồ ta cũng có thể chỉ ra vùng cực
thuận cũng nh
thuận cũng nh
ư
ư


đư
đư
ờng cong của các mức tử vong khác nhau
ờng cong của các mức tử vong khác nhau
Vùng cực thuận, MSS 100%
Vùng hạn ngoài, MSS 40%
Vùng giới hạn, MSS 1-5%
Nhiệt độ
ẨM ĐỘ
Đó là phương pháp hữu hiệu để dự báo sự phát triển số lượng của của quần thể động
vật, nhất là các loài côn trùng có hại qua các năm hoặc sử dụng thuỷ nhiệt đồ trong
công tác di giống các loài động thực vật từ một vùng này đến một vùng khác.

Kính hiển vi điện tử cho thấy tại sao cá mập lại nhanh
Kính hiển vi điện tử cho thấy tại sao cá mập lại nhanh
như vậy: Da của nó không trơn láng mà toàn là gai

như vậy: Da của nó không trơn láng mà toàn là gai
nhọn. Nước chảy qua những khe hở không gây nên
nhọn. Nước chảy qua những khe hở không gây nên
xoáy, giảm được ma sát. Áo bơi bó sát toàn thân của
xoáy, giảm được ma sát. Áo bơi bó sát toàn thân của
những nhà vận động viên bơi lội bắt chước điểm đặc
những nhà vận động viên bơi lội bắt chước điểm đặc
biệt này của da cá mập.
biệt này của da cá mập.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×