Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài giảng thiết kế hệ thống mạng lan chương 7 deploy software

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 22 trang )

Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng

CHƯƠNG 7: DEPLOY SOFTWARE
GV: LƯƠNG MINH HUẤN


NỘI DUNG
I. Giới thiệu Deploy Software

II. Triển khai Deploy Software
III. Triển khai Windows Deploy Services


I. GIỚI THIỆU DEPLOY SOFTWARE
➢Vấn đề: trong một hệ thống mạng, khi ta cần triển khai một phần
mềm cho các máy trạm. Với cách nào ta có thể thực hiện một cách
nhanh chóng và ít tốn kém chi phí?


I. GIỚI THIỆU DEPLOY SOFTWARE
➢Để giải quyết bài toán trên, người ta sử dụng một số phương pháp:
▪ Application virtualization (ảo hóa ứng dụng)
▪ Remote Application
▪ Deploy Software sử dụng GPO


The Software Installation and Maintenance Process
1

2


1.0
Preparation

Deployment

4

3

2.0
Removal

Maintenance


I. GIỚI THIỆU DEPLOY SOFTWARE
➢Lợi ích của Deploy software
▪ Tiết kiệm thời gian trong việc triển khai phần mềm
▪ Quản lý hiệu quả việc cài đặt, tháo bỏ và sử dụng phần mềm trên các
máy tính và người sử dụng trong hệ thống.


II. TRIỂN KHAI DEPLOY SOFTWARE
➢Để triển khai, ta cần lưu ý các điều kiện:
▪ Phần mềm X phải có: file cài đặt có phần mở rộng là MSI hoặc
ZAP.
▪ User khơng có quyền cài đặt phần mềm. Đối với các phần mềm phải
nhập key, ta phải tạo ra file policy template có phần mở rộng là
ADM. Khi tạo file ADM, ta phải biết tên key và đường dẫn của key.



TỔNG QUÁT TIẾN TRÌNH DEPLOY SOFTWARE
1

2

Publish
Assign

Create a software
distribution point

Use a GPO to deploy
software

3

Property 1 Property 2

Property 3

Change the software deployment properties


II. TRIỂN KHAI DEPLOY SOFTWARE
➢Khi thực hiện Deploy software với GPO, ta có các phương pháp sau:

➢Đối với user: chỉ deploy khi người dùng log on.
▪ Đối với user account: 2 phương pháp:
▪ Assigned : khi user log on thì ứng dụng đã cài hoàn tất.

▪ Published: khi user log on thì ứng dụng chưa được cài mà GPO chỉ
làm chuyện đơn giản là: lấy Source phần mềm đem về máy tính user
trong mục Programs and Features . User phải vào đây để cài.

➢Đối với computer: deploy khi khởi động máy tính.
▪ Đối với computer account chỉ có Assign ( ý nghĩa như trên).


II. TRIỂN KHAI DEPLOY SOFTWARE
➢Điều kiện để sử dụng: đuôi phần mềm phải là *.msi, nếu các đuôi
khác như *.exe thì phải dùng các chương trình convert để chuyển
từ exe -> msi.
➢Các chương trình đổi đi từ exe sang msi như:
▪ Winstle
▪ Exe to MSI convert file
▪ WinINSTALL LE
▪ ….


Assigning Software vs. Publishing Software
Assign software
during Computer
Configuration

Software
Distribution
Point

Assign software
during User

Configuration

?
Publish software
using document
activation

Publish software
using Add or
Remove
Programs


II. TRIỂN KHAI DEPLOY SOFTWARE
➢Để triển khai ta thực hiện các bước sau:
▪ Bước 1: share source cài đặt tại File Server.
▪ Bước 2: tạo GPO
▪ Bước 3: test trên client.


What Is Software Modification?
GPO
1

Single instance
on server
Sales
GPO
2


You can add and
remove modifications
only during
deployment of a
software package

GPO
3

Accounting

Marketing



II. TRIỂN KHAI DEPLOY SOFTWARE
➢Đôi khi ta cần phải thực hiện upgrade phần mềm ta đang có, với
phương pháp áp dụng GPO cho deploy, ta cũng có thể upgrade
phần mềm mình cần.


How Software Redeployment Works
1

2
Upgrade

Place the
software
upgrade on the

server

Redeploy the
package

4

3

Group Policy

Upgrade
The user logs on
and invokes the software

The user logs
on and activates the software


Types of Software Upgrades
Users can use only the
upgraded version

2.0
Deploy next
version of the
application

Mandatory upgrade
2.0


1.0

Users can decide when
to upgrade

2.0
Optional upgrade
2.0
1.0
Selective upgrade

You can select specific
users for an upgrade


Methods for Removing Deployed Software

Software is automatically deleted from a
computer and it is not advertised
Forced removal

Software is not deleted from a computer
and no upgrades to the software can be installed
Optional removal


III. WINDOWS DEPLOY SERVICES
➢Windows Deployment Services (WDS) là phiên bản nâng cấp của
Remote Installation Services (RIS) là một role đi kèm với

Windows Server 2008 và Windows Server 2012.
➢WDS có nhiệm vụ lưu trữ các bộ cài đặt hệ điều hành được lưu
dưới dạng ảnh (Image) và triển khai các Image này đến cho các
máy client.
➢WDS có thể triển khai cả hệ điều hành dành cho client và hệ điều
hành server. Các máy WDS client sẽ kết nối đến WDS Server
thông qua kết nối mạng, sử dụng giao thức PXE để cài đặt hệ điều
hành cho mình.


III. WINDOWS DEPLOY SERVICES


III. WINDOWS DEPLOY SERVICES
➢Yêu cầu trước khi thiết lập WDS Server như sau:
▪ Một máy Server cài đặt hệ điều hành Windows Server 2012 đã lên
Domain Controller và trong hệ thống mạng có một DHCP Server.
▪ Phân vùng ổ cứng lưu trữ các file image phải ở định dạng NTFS.

▪ Và ngồi ra chúng ta cũng cần có các bộ cài đặt hệ điều hành cho
client, chúng ta sẽ sử dụng hai file boot.wim và image.wim trong thư
mục Sources của bộ cài cho WDS Server để triển khai.




×