Tải bản đầy đủ (.pdf) (176 trang)

Kế toán quản trị chi phí sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.82 MB, 176 trang )

tai lieu, luan van1 of 98.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

PHẠM THỊ THU HỒI

KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN
THUỘC TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –
KHỐNG SẢN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Hà Nội, năm 2022

document, khoa luan1 of 98.


tai lieu, luan van2 of 98.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

PHẠM THỊ THU HỒI

KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN
THUỘC TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN –


KHỐNG SẢN VIỆT NAM
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số

: 934.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học

1. PGS, TS. ĐỖ MINH THÀNH
2. TS. TRẦN HẢI LONG

Hà Nội, năm 2022

document, khoa luan2 of 98.


tai lieu, luan van3 of 98.

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án là cơng trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới
sự hướng dẫn của Tập thể người hướng dẫn khoa học. Các số liệu trong luận án là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu của luận án chưa từng được
công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Hà nội, ngày

tháng


năm 2022

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Phạm Thị Thu Hoài

document, khoa luan3 of 98.


tai lieu, luan van4 of 98.

ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận án xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Sau đại
học, Khoa Kế toán – Kiểm toán và Bộ mơn Kế tốn tài chính trường Đại học Thương
mại đã tạo điều kiện và giúp đỡ trong trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực
hiện luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các thành viên của các doanh
nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than – khống sản Việt Nam, các
chuyên gia tại các trường Đại học, viện nghiên cứu đã nhiệt tình giúp đỡ trong việc
cung cấp số liệu, cho ý kiến đóng góp trong suốt q trình điều tra, phỏng vấn phục
vụ thực hiện luận án.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tập thể người hướng dẫn khoa học
PGS,TS. Đỗ Minh Thành và TS. Trần Hải Long đã luôn đồng hành, giúp đỡ và
đóng góp những ý kiến quý báu cho tác giả trong suốt q trình nghiên cứu và hồn
thành luận án.
Tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn đến những người thân trong gia đình, các đồng
nghiệp và bạn bè đã ln động viên, chia sẻ khó khăn và tạo điều kiện thuận lợi cho

tác giả trong suốt quá trình
học tập và thực hiện luận án.
Tác giả

Phạm Thị Thu Hoài

document, khoa luan4 of 98.


tai lieu, luan van5 of 98.

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ ............................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................1
2 Tổng quan tình hình nghiên cứu và xác lập vấn đề nghiên cứu ..................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................18
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................18
5. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................19
6. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................19
7. Những đóng góp của luận án .......................................................................................19
8.Kết cấu luận án ...............................................................................................................20
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..........................21

1.1 Khái niệm, bản chất, vai trị của kế tốn quản trị chí phí sản xuất kinh doanh trong
các doanh nghiệp sản xuất ................................................................................................21
1.1.1 Khái niệm, bản chất kế tốn quản trị chi phí sản xuất kinh doanh.....................21
1.1.2 Vai trị của kế tốn quản trị chi phí sản xuất kinh doanh ....................................24
1.2 Nội dung kế tốn quản trị chi phí SXKD trong doanh nghiệp sản xuất ....... 25
1.2.1 Nhận diện và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh ..........................................27
1.2.2 Xây dựng hệ thống định mức và lập dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh .......31
1.2.3 Thu thập, xử lý, cung cấp thông tin thực hiện chi phí sản xuất kinh doanh phục
vụ yêu cầu quản trị ............................................................................................................37
1.2.4 Phân tích thơng tin chi phí SXKD phục vụ yêu cầu quản trị..............................44
1.2.5.Kế toán theo trung tâm trách nhiệm chi phí SXKD ..............................................50
1.3 Nghiên cứu các yếu tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị chi phí SXKD
trong doanh nghiệp sản xuất.............................................................................................51
1.3.1. Cơ sở lý thuyết .........................................................................................................51
1.3.2 Các yếu tố tác động đến việc áp dụng KTQT chi phí SXKD trong DNSX.........54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................57
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................58
2.1 Quy trình nghiên cứu của luận án ................................................................. 58
2.2 Phương pháp nghiên cứu định tính................................................................ 60
2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................. 60
2.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu định tính ..............................................................61
document, khoa luan5 of 98.


tai lieu, luan van6 of 98.

iv

2.3 Phương pháp nghiên cứu định lượng ........................................................................67
2.3.1 Mơ hình nghiên cứu .................................................................................................67

2.3.2 Mẫu nghiên cứu .......................................................................................................68
2.3.3 Xây dựng bảng khảo sát ..........................................................................................69
2.3.4 Phương pháp xử lý dữ liệu định lượng ..................................................................69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................74
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC
TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN - KHỐNG SẢN VIỆT NAM ................75
3.1 Tổng quan về các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than khống sản Việt Nam ........................................................................................................75
3.1.1 Khái qt chung về Tập đồn cơng nghiệp than – khoáng sản Việt Nam 75
3.1.2 Khái quát về các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp
than - khoáng sản Việt Nam ................................................................................ 77
3.2. Thực trạng kế tốn quản trị chi phí sản xuất kinh doanh tại các DN khai thác than
thuộc Tập đồn cơng nghiệp than – khoáng sản Việt Nam...........................................89
3.2.1 Thực trạng về nhận diện và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong các doanh
nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than - khoáng sản Việt Nam........89
3.2.2 Thực trạng xây dựng hệ thống định mức và lập dự tốn chi phí sản xuất kinh
doanh trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than
– khống sản Việt Nam ....................................................................................... 93
3.2.3 Thực trạng thu thập, xử lý và cung cấp thơng tin thực hiện chi phí sản xuất
kinh doanh phục vụ yêu cầu quản trị trong các DN khai thác than thuộc Tập đồn
cơng nghiệp than – khống sản Việt Nam........................................................... 97
3.2.4 Thực trạng phân tích thơng tin chi phí SXKD phục vụ yêu cầu quản trị trong các
doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than – khoáng sản Việt Nam
.......................................................................................................................................... 104
3.2.5 Kế toán theo trung tâm trách nhiệm chi phí SXKD ........................................... 105
3.3. Kết quả nghiên cứu định lượng các yếu tố tác động đến việc áp dụng KTQT
chi phí SXKD tại các DN khai thác than thuộc Tâp đồn cơng nghiệp than –
khống sản Việt Nam ................................................................................................... 106
3.3.1 Kiểm định chất lượng thang đo ........................................................................... 106
3.3.2 Phân tích nhân tố khám phá..................................................................... 109

3.3.3 Phân tích hồi quy tuyến tính bội .............................................................. 112
3.3.4 Các kết luận ........................................................................................................... 116
3.4. Đánh giá thực trạng kế toán quản trị chi phí sản xuất kinh doanh tại các doanh
nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than – khoáng sản Việt Nam .. 118
3.4.1 Những kết quả đạt được ....................................................................................... 118
3.4.2 Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ................................................... 119
document, khoa luan6 of 98.


tai lieu, luan van7 of 98.

v

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 124
CHƯƠNG 4. HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC
TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN – KHỐNG SẢN VIỆT NAM ............ 125
4.1 Định hướng phát triển của các doanh nghiệp khai thác than. .............................. 125
4.1.1 Định hướng phát triển của ngành than .............................................................. 125
4.1.2 Mục tiêu phát triển của các doanh nghiệp khai thác than................................ 126
4.2 Yêu cầu hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp
khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than – khoáng sản Việt Nam ................. 127
4.3 Các giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất kinh doanh tại các
doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than – khống sản Việt
Nam ................................................................................................................................. 128
4.3.1 Giải pháp hoàn thiện nhận diện và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh tại các
doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than – khống sản Việt Nam
.......................................................................................................................................... 128
4.3.2 Giải pháp hồn thiện xây dựng hệ thống định mức và lập dự toán chi phí sản
xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than

– khống sản Việt Nam .................................................................................................. 131
4.3.3 Giải pháp hoàn thiện thu thập, xử lý và cung cấp thơng tin thực hiện chi phí sản
xuất kinh doanh phục vụ yêu cầu quản trị tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc
Tập đồn cơng nghiệp than – khoáng sản Việt Nam. ................................................. 137
4.3.4 Giải pháp hồn thiện phân tích thơng tin chi phí SXKD phục vụ yêu cầu
quản trị tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than –
khống sản Việt Nam ........................................................................................ 146
4.3.5 Giải pháp hồn thiện kế tốn theo trung tâm trách nhiệm chi phí SXKD ...... 150
4.4 Khuyến nghị nâng cao khả năng áp dụng KTQT chi phí SXKD tại các DN khai
thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp than – khoáng sản Việt Nam ....................... 151
4.5. Điều kiện thực hiện giải pháp ................................................................................ 153
4.5.1 Về phía Nhà nước ................................................................................................. 153
4.5.2 Tập đồn Cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam. ..................................... 154
4.5.3 Kiến nghị với doanh nghiệp khai thác than ............................................ 155
4.6. Hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 157
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4........................................................................................... 158
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 159
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG
BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

document, khoa luan7 of 98.


tai lieu, luan van8 of 98.

vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Bảng phân tích khái quát chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí
SXKD .................................................................................................................................44
Bảng 1.2. Tổng hợp các yếu tố tác động đến việc áp dụng KTQT chi phí SXKD.....54
Bảng 2.1: Mã hóa các thuộc tính của KTQT chi phí SXKD ........................................70
Bảng 3.1 Các doanh nghiệp khai thác than theo mơ hình cơng ty TNHH MTV........83
Bảng 3.2. Các doanh nghiệp khai thác than theo mơ hình cơng ty cổ phần .........84
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát chính sách kế toán áp dụng tại DN khai thác than ..........88
Bảng 3.4. Tổng hợp phân loại chi phí SXKD trong các DN khai thác than ..................... 92
Bảng 3.5 Kết quả khảo sát cơng tác xây dựng định mức chi phí SXKD.....................94
Bảng 3.6 Bảng Định mức chi phí vật liệu đối với gương lò chống neo hỗn hợp .......95
Bảng 3.7 Kết quả khảo sát cơng tác lập dự tốn chi phí ................................................96
Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả khảo sát kế toán theo trung tâm trách nhiệm chi phí
SXKD .............................................................................................................................. 105
Bảng 3.9: Kết quả kiểm định chất lượng thang đo “Quy mô và cơ cấu tổ chức hoạt
động SXKD”................................................................................................................... 106
Bảng 3.10: Kết quả kiểm định chất lượng thang đo “Quan điểm của nhà quản trị DN
về KTQT chi phí SXKD” .............................................................................................. 107
Bảng 3.11: Kết quả kiểm định chất lượng thang đo “Đặc thù ngành nghề sản xuất kinh
doanh”.............................................................................................................................. 107
Bảng 3.12: Kết quả kiểm định chất lượng thang đo “Trình độ nhân viên kế tốn”. 108
Bảng 3.13: Kết quả kiểm định chất lượng thang đo “Quản lý chi phí mơi trường” 108
Bảng 3.14: Kết quả kiểm định chất lượng thang đo “KTQT chi phí SXKD” ......... 109
Bảng 3.15 Bảng phân tích các yếu tố mới ................................................................... 110
Bảng 3.16 Bảng phân tích yếu tố khám phá (EFA) .................................................... 110
Bảng 3.17. Phân tích tương quan tuyến tính Pearson ................................................. 112
Bảng 3.18: Bảng kết quả kiểm định hệ số hồi quy...................................................... 113
Bảng 3.19. Kết quả mơ hình hồi quy tuyến tính chính thức.............................................. 115
Bảng 3.20: Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình hồi quy ..................................... 114
Bảng 3.21: Bảng ANOVA ............................................................................................ 115
Bảng 4.1. Phân loại chi phí theo khả năng kiểm soát của nhà quản trị ............................ 132

Bảng 4.2 Định mức chi phí vật tư máy khoan ........................................................... 132
Bảng 4.3 Định mức chi phí vật tư cho đào lò theo hệ số kiên cố .............................. 133
Bảng 4.4 Dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh ............................................................ 137
Bảng 4.5 Phiếu theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................... 140
Bảng 4.6. Phiếu theo dõi nhân công ............................................................................. 140
Bảng 4.7. Nội dung các tài khoản kế toán.................................................................... 141
Bảng 4.8. Sổ chi tiết tài khoản chi phí NVLTT........................................................... 142
Biểu 4.9. Báo cáo chi phí SXKD tại cơng trường, phân xưởng ................................ 143
Bảng 4.10. Báo cáo phân tích chi phí sản xuất kinh doanh ........................................ 144
Bảng 4.11. Báo cáo chi phí mơi trường theo cơng đoạn và theo cơng trường, phân
xưởng, bộ phận sản xuất, quản lý, bộ phận phụ trợ .................................................... 145

document, khoa luan8 of 98.


tai lieu, luan van9 of 98.

vii

Bảng 4.12. Báo cáo đánh giá khối lượng chất thải...................................................... 145
Bảng 4.13. Đánh giá hiệu quả môi trường .......................................................................... 150
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ

Sơ đồ 1.1: Các chức năng cơ bản của nhà quản trị doanh nghiệp ................................24
Sơ đồ 2.1 Quy trình nghiên cứu của luận án...................................................................59
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức Tập đồn cơng nghiệp than – khống sản Việt Nam .. 76
Sơ đồ 3.2. Công nghệ khai thác than hầm lị ..................................................................80
Sơ đồ 3.3. Cơng nghệ khai thác than lộ thiên .................................................................80
Sơ đồ 3.4 Chi phí SXKD theo nội dung kinh tế của chi phí .........................................92
Mơ hình 1.1: Mơ hình nghiên cứu lý thuyết các yếu tố tác động đến việc áp dụng

KTQT chi phí SXKD trong DN ......................................................................................56
Mơ hình 2.1. Mơ hình nghiên cứu Các yếu tố tác động đến việc áp dụng KTQT chi
phí SXKD...........................................................................................................................67
Đồ thị 3.1: Đồ thị của phần dư chuẩn hóa.................................................................... 115

document, khoa luan9 of 98.


tai lieu, luan van10 of 98.

viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

ABC

Activities Based Costing

ACCA

The Association of Chartered Certified Accountants

BCTC

Báo cáo tài chính

BHXH, BHYT, KPCĐ


Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, Kinh phí cơng đồn

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CP

Cổ phần

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất

DN

Doanh nghiệp

IFAC

International Federation of Accountants

KTQT

Kế toán quản trị

MTV

Một thành viên


mks

Mét khoan sâu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

Nhân công trực tiếp

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

QTDN

Quản trị doanh nghiệp

Sc

Diện tích chống lị



Diện tích đào lị

SXKD


Sản xuất kinh doanh

SXC

Sản xuất chung

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

T.km

Tấn.kilomet

TKV

Tập đồn cơng nghiệp than – khoáng sản Việt Nam

XDCB

Xây dựng cơ bản

document, khoa luan10 of 98.



tai lieu, luan van11 of 98.

1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang
nắm bắt nhiều cơ hội song cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Vấn đề đặt
ra cho các doanh nghiệp là phải giảm tối đa các khoản chi phí sản xuất để hạ giá bán sản
phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp mà vẫn đảm bảo chất lượng cao, từ đó tạo cơ sở
cho doanh nghiệp tồn tại và đứng vững trên thương trường. Chi phí sản xuất kinh doanh
là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng, nó cho thấy khả năng tiết kiệm chi phí, hiệu quả sử dụng
vốn, cũng như trình độ quản lý của doanh nghiệp. Chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận của doanh nghiệp, do đó các doanh nghiệp phải ln quan tâm đến cơng tác quản
lý chi phí SXKD, bởi vì nếu khơng quản lý tốt chi phí, sẽ làm tăng giá thành và giảm lợi
nhuận. Do đó hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh là mục tiêu mà các doanh nghiệp luôn
mong muốn và là điều kiện đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để hoạt
động sản xuất kinh doanh hiệu quả, doanh nghiệp phải so sánh giữa chi phí bỏ ra với kết
quả đạt được, đảm bảo tăng doanh thu, tăng lợi nhuận và mở rộng quy mơ kinh doanh.
Chính vì vậy, u cầu quản lý đối với chi phí sản xuất kinh doanh là cấp thiết tất yếu đối
với mỗi doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường.
Kế tốn nói chung và kế tốn quản trị chi phí SXKD nói riêng là một trong những
công cụ quan trọng cung cấp thơng tin hữu ích để các nhà quản trị có thể đưa ra các quyết
định điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kế toán quản trị chi
phí SXKD cần xác định đúng, đủ các nguồn lực đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh
doanh; Xác định chi phí trong các doanh nghiệp một cách khoa học hợp lý; Xây dựng
định mức và lập dự toán chi phí SXKD và phân tích thơng tin chi phí SXKD để phục vụ
cho u cầu kiểm sốt chi phí; Nhận diện thơng tin từ đó đưa ra các quyết định điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp là vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm. Đối với
quyết định chiến lược của nhà quản trị cấp cao, KTQT chi phí SXKD cung cấp các thơng

tin có tính chất chiến lược như: Khả năng sinh lời của doanh nghiệp, của từng bộ phận,
nhu cầu về vốn, thiết bị,... Với quyết định chiến thuật của nhà quản trị cấp trung gian,
KTQT chi phí SXKD cung cấp các thơng tin trong việc sử dụng các nguồn lực như: Báo
cáo phân tích biến động, báo cáo dự tốn,... Các quyết định tác nghiệp, KTQT chi phí
SXKD cung cấp các thơng tin hoạt động cho cấp quản lý cơ sở nhằm giúp nhà quản trị
điều hành, thực thi nhiệm vụ ở phân xưởng hay phịng ban.
Ngành than đóng vai trị là ngành kinh tế trọng điểm cung cấp nhiên liệu hoạt động
cho hầu hết các ngành đặc biệt như điện, phân bón, giấy, xi-măng, … những ngành sử dụng
nhiều than nhất trong sản xuất. Hiện nay, có khoảng 100 doanh nghiêp hoạt động trong
ngành than trong đó các cơng ty dẫn đầu về sản lượng sản xuất gồm Tập đồn cơng nghiệp

document, khoa luan11 of 98.


tai lieu, luan van12 of 98.

2

than – khoáng sản Việt Nam (TKV) (năm 2020 đạt 41 triệu tấn), Tổng công ty Đông Bắc
(năm 2020 đạt hơn 6 triệu tấn). Năm 2021, do tác động của đại dịch Covid -19, các doanh
nghiệp (DN) khai thác than thuộc Tập đoàn TKV vừa thực hiện phòng, chống dịch đồng
thời bảo đảm sản xuất, kinh doanh, chủ động, linh hoạt trong công tác chỉ đạo điều hành phù
hợp với tình hình và nhu cầu của thị trường. Các DN khai thác than tăng cường áp dụng
công nghệ thông tin vào quản trị doanh nghiệp, thực hiện tiết kiệm chi phí, duy trì hoạt động
sản xuất kinh doanh ổn định, hiệu quả; quan tâm chăm lo, đảm bảo việc làm và thu nhập cho
người lao động. Trong năm 2021, các DN khai thác than dự kiến sẽ tiến hành liên thông các
mỏ lộ thiên, hầm lị để mở rộng khơng gian và tiết giảm chi phí quản lý, sản xuất (do điều
kiện khai thác mỏ ngày càng khó khăn); Phát triển các mỏ than đảm bảo sản lượng cao, tác
động ít nhất tới mơi trường xung quanh.
Đổi mới hồn thiện cơng tác quản trị doanh nghiệp nói chung và quản trị chi phí

SXKD nói riêng nhằm tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh thực hiện mục tiêu chiến
lược của DN là yêu cầu cấp thiết có ý nghĩa quản trị. Đặc biệt đối với KTQT chi phí SXKD,
một cơng cụ quản lý quan trọng và hữu hiệu. Qua khảo sát thực tế tại các DN khai thác
than thuộc TKV cho thấy công tác kế toán tại các DN khai thác than chỉ chú trọng vào
cơng tác kế tốn tài chính, các nội dung kế tốn quản trị chi phí SXKD trong các DN khai
thác than còn một số hạn chế như nhận diện và phân loại chi phí SXKD phục vụ cho cho
q trình ra quyết định điều hành sản xuất kinh doanh của DN (định phí, biến phí, chi phí
trong định mức, chi phí ngồi định mức, …) cịn hạn chế. DN chưa nhận diện rõ chi phí
mơi trường; Việc thu thập, xử lý và cung cấp thơng tin thực hiện cịn chưa đầy đủ; Phân
tích thơng tin chi phí SXKD phục vụ yêu cầu quản trị còn sơ sài, chưa đi sâu phân tích các
yếu tố tác động đến việc áp dụng KTQT chi phí SXKD, … Trong mơi trường cạnh tranh
ngày càng khốc liệt, KTQT chi phí SXKD ngày càng thể hiện vai trị quan trọng trong việc
hỗ trợ thơng tin cho các nhà quản trị ra các quyết định hiệu quả, tăng cưởng nâng cao vị
thế cạnh tranh của các DN khai thác than. Do vậy, việc nghiên cứu KTQT chi phí SXKD
để đưa ra các giải pháp phù hợp giúp cho KTQT chi phí SXKD trong các DN khai thác
than được hoàn thiện trở thành yêu cầu và nhiệm vụ cấp thiết trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đó, tác giả đã lựa chọn đề tài luận án tiến sĩ
“Kế toán quản trị chi phí sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than
thuộc Tập đồn cơng nghiệp than - khống sản Việt Nam”.
2 Tổng quan tình hình nghiên cứu và xác lập vấn đề nghiên cứu
2.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh nói chung, kế tốn quản trị chi phí SXKD
trong các doanh nghiệp nói riêng là vấn đề ln được các nhà nghiên cứu, các nhà
quản lý quan tâm. Trong những năm qua đã có nhiều cơng trình khoa học như đề tài

document, khoa luan12 of 98.


tai lieu, luan van13 of 98.


3

nghiên cứu khoa học, các luận án tiến sĩ nghiên cứu được công bố, mỗi cơng trình có
cách tiếp cận khác nhau, sử dụng phương pháp nghiên cứu khác nhau và có phạm vi,
đối tượng nghiên cứu khác nhau, như:
2.1.1 Các nghiên cứu về nội dung kế tốn quản trị chi phí SXKD trong các DN
Nghiên cứu nội dung KTQT chi phí SXKD có nhiều cơng trình được thực hiện
theo các hướng tiếp cận khác nhau, điển hình:
+ Tiếp cận KTQT chi phí SXKD là hệ thống thơng tin chi phí phục vụ u
cầu quản trị
KTQT nói chung và KTQT chi phí SXKD nói riêng đã từng bước khẳng định
tầm quan trọng trong việc thu thập, xử lý, cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu của các
nhà quản trị. Có nhiều tác giả tiếp cận KTQT chi phí SXKD theo hướng nghiên cứu
này như Topor Ioan Dan (2013), Nguyễn Thị Bình (2018), Nguyễn Thị Thái An
(2018), Lã Thị Thu (2021), …
Xuất phát từ quan điểm nhu cầu thơng tin chi phí của nhà quản trị trong lĩnh vực sản
xuất rượu vang, tác giả Topor Ioan Dan (2013) trong nghiên cứu “New dimensions of
cost type information for decision making in the wine industry” sử dụng phương pháp
phân tích và tổng hợp thơng tin, phương pháp quy nạp, phân tích so sánh, nghiên cứu
điển hình, … để nghiên cứu và phân tích vai trị của thơng tin chi phí trong q trình
ra quyết định. Đồng thời, tác giả đã nhấn mạnh việc xử lý thông tin chi phí SXKD
thơng qua việc áp dụng một số phương pháp KTQT chi phí hiện đại để đáp ứng nhu
cầu thông tin cho việc ra quyết định của nhà quản trị.
Theo quan điểm của tác giả Nguyễn Thị Bình (2018), KTQT chi phí SXKD là
kênh thơng tin quan trọng, cung cấp thơng tin tồn diện về chi phí SXKD giúp nhà
quản trị xây dựng, tổ chức thực hiện, kiểm tra, kiểm soát, đánh giá hoạt động và đưa ra
các quyết định tối ưu. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để nghiên
cứu thực trạng KTQT chi phí SXKD tại các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm
Thanh Hóa, từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện KTQT chi phí SXKD đáp ứng yêu
cầu quản trị doanh nghiệp trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện, cung cấp thơng tin

thực hiện và kiểm tra, kiểm sốt chi phí SXKD. Tuy nhiên tác giả chưa đưa ra giải pháp
giúp nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá hiệu quả tình hình thực hiện chi phí SXKD
theo từng trung tâm trách nhiệm chi phí SXKD.
Theo Nguyễn Thị Thái An (2018), tiếp cận kế tốn quản trị chi phí SXKD theo
hướng thu nhận, xử lý, cung cấp và phân tích các thơng tin chi phí SKKD về quá khứ
và tương lai. Theo tác giả, để đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp trong việc kiểm
sốt chi phí SXKD, doanh nghiệp thơng qua chứng từ, tài khoản, sổ sách để tiến hành
thu nhận và xử lý thơng tin thực hiện chi phí SXKD, sử dụng hệ thống báo cáo KTQT

document, khoa luan13 of 98.


tai lieu, luan van14 of 98.

4

chi phí SXKD để cung cấp thông tin cho nhà quản trị và tiến hành phân tích thơng tin
thực hiện chi phí từ đó đánh giá hiệu quả quả hoạt động cũng như là ra các quyết định
kinh doanh phù hợp. Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính như phương
pháp khảo sát, phương pháp phỏng vấn, phương pháp quan sát, phương pháp thống kê
mơ tả, … để hệ thống hóa lý luận cũng như đánh giá thực trạng KTQT chi phí xây lắp
cầu đường tại các Tổng công ty xây dựng công trình giao thơng thuộc Bộ Giao thơng
vận tải. Luận án đã chỉ ra được những ưu điểm, hạn chế trong việc thu nhận, xử lý,
cung cấp và phân tích thơng tin thực hiện chi phí SXKD của các tổng cơng ty xây dựng
cơng trình giao thơng, đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện nội dung này. Đồng
quan điểm trên, tác giả Phạm Quang Thịnh (2018) cho rằng KTQT chi phí SXKD phát
triển dựa trên nhu cầu thơng tin của nhà quản trị trong doanh nghiệp, thông tin KTQT
chi phí SXKD thu thập, xử lý và cung cấp thơng tin quá khứ, hiện tại và tương lai nhằm
mục tiêu giúp nhà quản trị lập kế hoạch, chỉ đạo tổ chức thực hiện cũng như kiểm sốt
chi phí để đề ra được các quyết định đúng đắn. Luận án đã sử dụng phương pháp khảo

sát, tổng hợp kết quả khảo sát để phân tích thực trạng KTQT chi phí tại các công ty sản
xuất xi măng trên địa bàn tỉnh Hải Dương trên các nội dung thu nhận, xử lý và cung cấp
thơng tin chi phí. Từ đó, đề xuất các giải pháp hồn thiện KTQT chi phí phù hợp với
từng đặc thù của doanh nghiệp. Luận án chỉ nghiên cứu các công ty sản xuất xi măng
trên địa bàn tỉnh Hải Dương, do đó, mẫu nghiên cứu cịn hẹp. Ngồi ra, nội dung phân
tích thơng tin chi phí sản xuất, chi phí ngồi sản xuất cũng như chi phí môi trường chưa
được luận án đề cập đến.
Đào Thúy Hằng (2020) cho rằng KTQT chi phí là một phần của KTQT nhằm
cung cấp thông tin quá khứ và thông tin tương lai về chi phí và giá thành thong qua
các brng dự toán trên cơ sở các định mức chi phí nhằm kiểm sốt tình hình chi phí và
giá thành thực tế giúp nhà quản trị đưa ra các quyết định đúng đắn cho kế hoạch sản
xuất của kỳ kế tiếp, đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về thông tin phục vụ
cho hoạt động xây dựng của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Tác giả đã sử
dụng phương pháp nghiên cứu định tính để nghiên cứu, đánh giá thực trạng kế tốn
quản trị chi phí tại các cơng ty xây dựng cơng trình thủy lợi ở Việt Nam theo các nội
dung: Nhận diện và phân loại chi phí; Xây đựng định mức và lập dự tốn chi phí; Tập
hợp, tính tốn phân bổ chi phí cho các đối tượng tính giá; tổ chức thực hiện kiểm sốt
chi phí; …. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp hồn thiện KTQT chi phí và giá thành
tại các cơng ty xây dựng cơng trình thủy lợi ở Việt Nam. Tuy nhiên, giải pháp tác giả
đưa ra chưa giải quyết tốt vấn đề kiểm sốt chi phí, bên cạnh đó, tác giả chưa nhận
điện chi phí mơi trường đối với ngành xây dựng (việc xây dựng sẽ phát sinh nhiều
chất thải ra môi trường như đất đá thải, bụi, …).

document, khoa luan14 of 98.


tai lieu, luan van15 of 98.

5


Lã Thị Thu (2021) đã áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lượng để nghiên cứu thực trạng KTQT chi phí SXKD tại các doanh nghiệp
sản xuất thuộc lá thuộc Tổng cơng ty thuốc lá Việt Nam dưới góc độ thực hiện chức
năng thu thập, xử lý, phân tích, tổng hợp, trình bày và báo cáo về các thơng tin tài
chính, thơng tin phi tài chính, thơng tin có tính q khứ và tương lai cho nhà quản trị
nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản trị ra quyết định. Theo tác giả, khi thu
thập thơng tin chi phí, KTQT chi phí SXKD cần quan tâm đến nguồn thơng tin thu
thập, phương pháp thu thập, hệ thống hóa thơng tin chi phí cũng như phương pháp
xác định chi phí.
Theo tác giả Lê Văn Tân (2021) để phục vụ nhu cầu cung cấp thông tin đáp
ứng nhu cầu của nhà quản trị DNSX, nội dung KTQT chi phí được thực hiện theo
quá trình ghi nhận, xử lý và cung cấp thơng tin chi phí. Tác giả sử dụng phương pháp
thu thập dữ liệu, xử lý và tổng hợp dữ liệu thông qua phiếu khảo sát để nghiên cứu
thực trạng KTQT chi phí tại các DN chế biến gỗ khu vực Nam Trung Bộ. Từ đó tác
giả để xuất các giải giải hồn thiện KTQT chi phí tại các DN chế biến gỗ như hồn
thiện phân loại chi phí, xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí, xác định chi phí
cho các đối tượng chịu phí, phân tích thơng tin chi phí để kiểm sốt chi phí và phân
tích thơng tin chi phí để ra quyết định. Tuy nhiên, để cung cấp thơng tin thực hiện chi
phí thơng qua các hệ thống báo cáo KTQT chi phí thì chưa được tác giả đề cập đến.
+ Tiếp cận KTQT chi phí SXKD theo chu trình kế tốn
Theo Lê Thị Minh Huệ (2016), xuất phát từ nhu cầu thông tin KTQT chi phí
SXKD, tác giả tiếp cận nội dung KTQT chi phí SXKD theo chu trình kế tốn. Theo đó,
nội dung nhận diện chi phí SXKD sẽ là tiền đề cho việc thực hiện các nội dung xây
dựng định mức và lập dự tốn chi phí, phân bổ chi phí và xác định chi phí, phân tích
chi phí phục vụ cho quản trị doanh nghiệp và nội dung báo cáo KTQT chi phí SXKD
sẽ là kết quả cuối cùng của quy trình thực hiện KTQT chi phí SXKD. Tác giả sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính thơng qua phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp, thứ
cấp, phương pháp nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu tình hình thực tiễn, phương pháp
phỏng vấn, … để nghiên cứu thực trạng, đánh giá những mặt đã đạt được và những tồn
tại về KTQT chi phí SXKD tại các doanh nghiệp mía đường trên địa bàn tỉnh Thanh

Hóa, từ đó đưa ra các giải pháp hồn thiện KTQT chi phí SXKD. Ngồi các thành tựu
mà tác giả đã đạt được khi nghiên cứu thì còn tác giả còn chưa đề cập đến phần nhận
diện chi phí mơi trường ở chu trình đầu tiên cũng như là báo cáo chi phí mơi trường
trong khâu cuối cùng, giải pháp mà tác giả đưa ra chưa đi sâu phân tích thơng tin chi
phí để kiểm sốt chi phí mà chỉ mang tính chất hồn thiện thêm cơng tác phân tích để
đáp ứng tốt hơn nhu cầu thơng tin của các nhà quản trị.

document, khoa luan15 of 98.


tai lieu, luan van16 of 98.

6

Hoàng Thu Hiền (2016), “Kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp
chun kinh doanh nội dung số Việt Nam”, tác giả vận dụng phương pháp luận của chủ
nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, đồng thời sử dụng phương pháp điều tra, hệ
thống hóa, thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh, diễn giải để nghiên cứu thực trạng
KTQT chi phí trong các doanh nghiệp chuyên kinh doanh số Việt Nam theo các nội
dung phân loại chi phí, nhận diện trung tâm chi phí và xác định đối tượng chịu phí, hệ
thống định mức và dự tốn chi phí, phương pháp xác định chi phí và phân tích chi phí
để kiểm sốt chi phí và ra quyết định kinh doanh. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất các
giải pháp hồn thiện KTQT chi phí tại các DN chuyên kinh doanh nội dung số để phục
vụ cho việc cung cấp thông tin của KTQT chi phí giúp nhà quản trị kiểm sốt chi phí
tốt hơn. Tuy nhiên, nhóm giải pháp tác giả đưa ra, chưa đề cập đến nội dung báo cáo
KTQT chi phí SXKD giúp cung cấp thơng tin chi phí SXKD cho các nhà quản trị.
Tơ Minh Thu (2019) “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp sản xuất giấy Việt Nam”. Luận án sử dụng phương pháp tra cứu tài liệu để
nghiên cứu lý luận cơ bản về KTQT chi phí theo hướng tiếp cận quy trình kế tốn bao
gồm nhận diện chi phí, xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí; Phương pháp xác

định chi phí; Phân tích chi phí và Báo cáo kế tốn quản trị chi phí. Tác giả tiến hành
khảo sát thực địa, phỏng vấn trực tiếp, phát phiếu điều tra nhằm đánh giá thực trạng
KTQT chi phí trong các DN sản xuất giấy ở Việt Nam đồng thời đề xuất các giải pháp
hoàn thiện. Tác giả đề xuất hướng hồn thiện phương pháp xác định CPSX theo hai
nhóm: Nhóm DNSX giấy có quy mơ cơng suất vừa và lớn; Nhóm DNSX giấy có quy
mơ cơng suất nhỏ. Tuy nhiên các giải pháp của tác giả chỉ nêu ra q trình vận dụng
các phương pháp theo các nhóm cụ thể mang tính chất liệt kê mà chưa nêu rõ nên áp
dụng phương pháp nào mang lại kết quả tối ưu nhất cho đặc thù doanh nghiệp mà tác
giá nghiên cứu. Tác giả để xuất các giải pháp để hoàn thiện phân tích chi phí, tuy
nhiên tác giả chỉ tập trung vào nghiên cứu hồn thiện việc phân tích chi phí ngun
vật liệu trực tiếp, cịn các chi phí khác như chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản
xuất chung và nhóm chi phí ngồi sản xuất thì chưa được nêu cụ thể, đặc biệt là chi
phí mơi trường. Bên cạnh đó, tác giả cũng chưa đề cập đến các loại báo cáo quản trị
của các bộ phận khác cũng rất cần thiết đối với các doanh nghiệp như báo cáo theo
dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí mơi trường.
+ Tiếp cận KTQT chi phí SXKD gắn với chức năng quản trị doanh nghiệp
Với quan điểm KTQT chi phí cung cấp thơng tin chi phí cho các nhà quản trị thực
hiện các chức năng quản trị và ra quyết định. Tác giả Vũ Thị Kim Anh (2012) đã sử dụng
phương pháp khảo sát, lấy ý kiến chuyên gia làm căn cứ để nghiên cứu, đánh giá thực
trạng kế tốn quản trị chi phí SXKD trong DN vận tải trên cơ sở thực hiện các chức năng

document, khoa luan16 of 98.


tai lieu, luan van17 of 98.

7

của KTQT chi phí như xây dựng hệ thống các chỉ tiêu quản trị chi phí vận tải, xác định
các trung tâm trách nhiệm, phân loại chi phí vận tải đường sắt, lập dự tốn chi phí vận

tải đường sắt, xác định chi phí và giá thành dịch vụ vận tải đường sắt, phân tích chi phí
vận tải đường sắt, hệ thống báo cáo kế tốn quản trị chi phí, đánh giá hiệu quả kiểm sốt
chi phí vận tải. Tuy nhiên, tác giả chưa đi sâu phân tích các thơng tin phục vụ cho q
trình ra quyết định: chấp nhận hay từ chối đơn hàng vận tải; tự thực hiện hợp đồng hay
thuê ngoài thực hiện. Trong nội dung về hệ thống báo cáo kế tốn quản trị chi phí trong
các doanh nghiệp vận tải, tác giả mới so sánh giữa chi phí thực tế và chi phí dự tốn để
xác định chênh lệch mà chưa phân tích nhân tố nào (nhân tố lượng, nhân tố giá, nhân tố
mức tiêu hao) tác động làm phát sinh chênh lệch và nguyên nhân dẫn đến chênh lệch chi
phí cũng như các báo cáo cung cấp thơng tin thích hợp. Điều này làm hạn chế q trình
cung cấp thông tin giúp cho nhà quản lý thực hiện các chức năng kiểm tra đánh giá và ra
quyết định. Bên cạnh đó, tác giả Nguyễn Phương Ngọc (2016) tiếp cận nội dung KTQT
chi phí theo chức năng quản trị DN bao gồm: Xác định các trung tâm trách nhiệm chi
phí; Phân loại chi phí; Hệ thống định mức và lập dự tốn chi phí; Xác định chi phí cho
đối tượng chịu chi phí; Phân tích và cung câp thơng tin chi phí cho quản trị DN. Trong
đó, tác giả coi các trung tâm trách nhiệm chi phí là đối tượng quản trị chi phí cho rằng
việc phân tích thơng tin chi phí thể hiện qua hai nội dung: (1) Đánh giá hiệu quả hoạt
động của các trung tâm trách nhiệm chi phí và (2) Phân tích thơng tin chi phí cho việc ra
quyết định tương lai. Tuy nhiên, tác giả chưa đề cập đến nội dung thu thập và xử lý thơng
tin thực hiện chi phí mà chỉ đề cập đến nội dung lập báo cáo KTQT chi phí SXKD để
cung cấp thơng tin chi phí và phân tích thơng tin chi phí.
Tác giả Nguyễn La Soa (2016) tiếp cận nội dung KTQT chi phí theo chức năng
của nhà quản trị bao gồm các nội dung: Nhận diện chi phí; KTQT chi phí phục vụ chức
năng lập kế hoạch; KTQT chi phí phục vụ chức năng tổ chức thực hiện; KTQT chi phí
phục vụ chức năng kiểm sốt; KTQT chi phí phục vụ chức năng ra quyết định. Luận án
đã sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu để hệ thống hóa các vấn đề lý luận về KTQT
chi phí, sử dụng phương pháp điều tra, khảo sát trực tiếp tại doanh nghiệp nhằm đánh
giá thực trạng KTQT chi phí tại Tổng cơng ty xây dựng cơng trình giao thơng 8. Luận
án đã phân tích u cầu, phương hướng hồn thiện KTQT chi phí tại Tổng cơng ty xây
dựng cơng trình giao thơng 8, đề xuất các giải pháp hồn thiện KTQT chi phí với chức
năng quản trị DN. Tuy nhiên, nội dung cung cấp thông tin thực hiện chi phí thơng qua

hệ thống báo cáo KTQT chi phí thì chưa được luận án đề cập chi tiết cả về lý luận và
thực tiễn.
Tác giả Đặng Nguyên Mạnh (2019) cho rằng nhu cầu thông tin của nhà quản trị
rất đa dạng, được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau, KTQT chi phí với vai trị là một

document, khoa luan17 of 98.


tai lieu, luan van18 of 98.

8

công cụ quan trọng trong hoạt động quản trị, cung cấp thông tin giúp các nhà quản trị
thực hiện được các chức năng quản trị DN bao gồm chức năng lập kế hoạch, chức năng
tổ chức thực hiện, chức năng kiểm soát và đánh giá, ứng dụng thơng tin KTQT chi phí
với việc ra quyết định. Tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn, phương pháp bảng hỏi
phục vụ cho việc đánh giá thực trạng KTQT chi phí với chức năng quản trị và các nhân
tố ảnh hưởng đến ứng dụng KTQT chi phí. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp hồn
thiện KTQT chi phí với chức năng quản trị doanh nghiệp tại các DNSX gốm sứ xây dựng
trên địa bàn tỉnh Thái Bình bao gồm các giải pháp về nhận diện, phân loại chi phí, các
giải pháp hồn thiện KTQT chi phí với chức năng lập kế hoạch, chức năng tổ chức thực
hiện, chức năng kiểm sốt. Bên cạnh đó, luận án còn một số hạn chế như mẫu nghiên
cứu hẹp, một số giải pháp mang tính giả định, việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến
ứng dụng KTQT chi phí chỉ dừng lại ở kết quả thống kê mô tả.
2.1.2 Các nghiên cứu về các phương pháp KTQT chi phí SXKD
Trong nhiều năm qua, nghiên cứu về các phương pháp KTQT chi phí SXKD
được nhiều nhà khoa học quan tâm và mỗi tác giả nghiên cứu sử dụng các phương
pháp theo các hướng khác nhau phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp.
Trong nghiên cứu “Management Accounting feed forward and Asian
perspectives”, tác giả Akira Nishimura (2003) đã đề cập đến sự phát triển của kế toán

quản trị ở châu Á mà điển hình là Nhật. Nghiên cứu cũng đã chỉ ra lý do của sự phát
triển trên chịu sự ảnh hưởng của truyền thống văn hóa, đặc tính, quan điểm, phương
thức quản lý khác nhau đã hình thành phương pháp xác định chi phí mục tiêu (Target
costing). Tác giả đã chứng minh sự thành công trong việc áp dụng phương pháp chi
phí mục tiêu của các cơng ty lớn ở Nhật khi tham gia vào thị trường quốc tế. Đồng
thời tác giả nêu sự ảnh hưởng của Target costing đối với các công ty lớn của các nước
châu Á khác. Thông qua nghiên cứu, Akira Nishimura cũng đã đề cập đến xu hướng
phát triển kế tốn quản trị đó là kế toán quản trị gắn liền với quản trị doanh nghiệp
đặc biệt là quản trị chiến lược. Tuy nhiên nghiên cứu đề cập sâu vào sự áp dụng của
Target costing để kiểm sốt chi phí mà chưa nghiên cứu đến các khía cạnh khác của
kế tốn quản trị.
Tác giả Moll, Sarah Elizabeth (2005) đã trình bày phương pháp xác định chi
phí dựa trên hoạt động (ABC) trong mơi trường doanh nghiệp New Zealand. Tác giá
đã phát bảng hỏi cho những người sử dụng và không sử dụng phương pháp ABC
nhằm xác định sự khác biệt giưa hai nhóm này liên quan đến việc nhận thức ưu điểm
của ABC, sự phức tạp của tổ chức, sự hài lịng với chi phí và hiệu quả hoạt động. Tác
giả đã phân tích và chỉ ra sự khác biệt đáng kể về mức độ hài lịng về thơng tin chi
phí của những DN áp dụng phương pháp ABC và những DN, từ đó đánh giá được

document, khoa luan18 of 98.


tai lieu, luan van19 of 98.

9

tính ưu việt cũng như lợi ích của việc áp dụng phương pháp ABC. Tác giả Abdel –
Kader và Luther (2006) điều tra việc sử dụng phương pháp KTQT trong lĩnh vực
công nghiệp thực phẩm và đồ uống ở Anh. Tác giả sử dụng 38 phương pháp chia
thành 5 nhóm bao gồm: Hệ thống chi phí; Dự tốn; Đánh giá hiệu quả; Thơng tin

cho q trình ra quyết định và phân tích chiến lược. Tác giả sử dụng bảng hỏi điều
tra 650 doanh nghiệp, kết quả thu được là các phương pháp ABC, chu kỳ sống của
sản phẩm, đo lường hiệu quả phi tài chính ít được sử dụng trong các doanh nghiệp,
còn các phương pháp chi phí – khối lượng – lợi nhuận, chi phí trực tiếp, dự tốn
thơng thường, phân tích chất lượng theo sản phẩm thì được áp dụng rộng rãi trong
các doanh nghiệp.
Naughton – Travers, Joseph P. (2009) đã đề cập đến phương pháp KTQT chi
phí theo hoạt động (Phương pháp ABC). Theo tác giả, áp dụng phương pháp ABC
vào việc xác định giá thành sản phẩm bao gồm toàn bộ các chi phí phát sinh trong kỳ
kể cả các chi phí gián tiếp (chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp), các chi
phí này được phân bổ vào giá thành mỗi sản phẩm dựa trên mức độ hoạt động và mức
độ đóng góp của mỗi hoạt động trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Tác
giả Khataie, Amir H. (2011) đã đưa ra mơ hình mục tiêu lợi nhuận và dự kiến khả
năng sinh lời trong việc quản lý hiệu quả các quyết định chấp nhận đơn đặt hàng trong
chuỗi cung ứng, chịu tác động khi sử dụng phương pháp xác định chi phí dựa trên
hoạt động (ABC). Tác giả cũng đánh giá những ưu điểm và nhược điểm khi áp dụng
phương pháp xác định chi phí theo mức độ hoạt động trong việc hỗ trợ ban giám đốc
kiểm sốt chi phí, đồng thời phân tích và đánh giá kết quả từng đơn hàng. Đồng quan
điểm với tác giả Abdel Kader and Luther chia các phương pháp ra thành 5 nhóm
như trên, tác giả Ahmad (2012) cũng tiến hành nghiên cứu việc áp dụng các
phương pháp KTQT chi phí SXKD tại các DN sản xuất vừa và nhỏ tại Malaysia.
Trong đó, tác giả đề xuất nghiên cứu 46 phương pháp tại 1000DN, kết quả cho
thấy phương pháp KTQT truyền thống theo định hướng tài chính được sử dụng
cao.
Tác giả Sorinel Capusneanu – Artifex University, Bucuresti, Rumania (2012),
“Implementation Opportinities of Green Accounting for Activity - based Costing in
Romania” đã đề cập đến cơ hội triển khai phương pháp xác định chi phí dựa trên hoạt
động của kế toán xanh. Kế toán xanh tuân thủ các nguyên tắc của phương pháp ABC,
nêu lên những ưu điểm và hạn chế của việc thực hiện xác định chi phí dựa trên hoạt
động trong một doanh nghiệp. Tác giả cũng nêu lên sự khác biệt giữa phương pháp

xác định chi phí theo hoạt động và phương pháp truyền thống. Phương pháp ABC
bao gồm tồn bộ chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, sau đó phân bổ chi phí gián tiếp

document, khoa luan19 of 98.


tai lieu, luan van20 of 98.

10

vào từng sản phẩm, dịch vụ hay vào từng loại đối tượng tạo ra các hoạt động thơng
qua nguồn phát sinh chi phí. Và việc áp dụng các nguyên tắc của phương pháp ABC
giúp thúc đẩy hiệu quả cải thiện môi trường.
Topor Ioan Dan (2013) “New dimensions of cost type information for decision
making in the wine industry”. Tác giả trình bày các phương pháp của KTQT như ABC,
Chi phí mục tiêu, Quản lý chuỗi nhà cung cấp, Đúng thời điểm (JIT – Just In Time),
Thẻ điểm cân bằng, …. Tác giả nêu lên sự khác biệt giữa kế tốn quản trị chi phí tryền
thống và kế toán quản trị chiến lược. Tác giả đặc biệt nhấn mạnh việc áp dụng một số
phương pháp kế toán quản trị chi phí hiện đại để đáp ứng nhu cầu thông tin cho việc ra
quyết định của nhà quản trị và đề xuất các giải pháp hoàn thiện KTQT chi phí tại các
cơng ty kinh doanh, sản xuất rượu vang ở Romania.
Ngoài ra, trong năm 2014, tác giả Ahmad kết hợp với tác giả Leftesi sử
dụng 24 phương pháp để điều tra mức độ sử dụng của phương pháp KTQT chi phí
tại 154 DNSX ở Libyan. Kết quả cho thấy các DN này sử dụng phương pháp truyền
thống là phổ biến, còn các phương pháp phát triển khác như phương pháp ABC,
chu kỳ sống của sản phẩm ,… thì ít được sử dụng.
Theo tác giả Lê Thị Minh Huệ (2016) với đặc thù sản xuất theo quy trình khép
kín, trải qua nhiều cơng đoạn, các DNSX mía đường Thanh Hóa cần tập hợp chi phí
phí theo q trình sản xuất kết hợp với phương pháp chi phí thực tế và định mức, từng
bước áp dụng phương pháp chi phí Kaizen. Hoàng Thu Hiền (2017) căn cứ vào đặc

thù của các doanh nghiệp chuyên kinh doanh nội dung số, đề xuất các doanh nghiệp
nên áp dụng phương pháp chi phí tiêu chuẩn và trong tương lai, để phù hợp với xu
hướng cạnh tranh thì nên áp dụng phương pháp chi phí Kaizen.
Nguyễn Hải Hà (2016), tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp, diễn giải để
nghiên cứu thực trạng tổ chức KTQT chi phí tại các DN may Việt Nam, từ đó đề xuất
các giải pháp hồn thiện KTQT chi phí trong các doanh nghiệp may Việt Nam, trong
đó, tác giả đề xuất các doanh nghiệp may nên áp dụng phương pháp KTQT chi phí
theo hoạt động ( Phương pháp ABC), tuy nhiên tác giả chỉ mới nêu được sự cần thiết
và khả năng có thể áp dụng phương pháp này trong các DN may, còn cách thức tiến
hành áp dụng phương pháp ABC thì chưa được tác giả làm rõ.
Cùng quan điểm với Lê Thị Minh Huệ, tác giả Phạm Quang Thịnh (2018) cho
rằng vận dụng phương pháp chi phí Kaizen sẽ thường xuyên đổi mới sản xuất, cắt
giảm chi phí khơng hợp lý của quy trình sản xuất xi măng tại các doanh nghiệp sản
xuất xi măng từ đó hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh. Tác giả đề xuất
doanh nghiệp sản xuất xi măng nên kết hợp áp dụng phương pháp chi phí Kaizen với
phương pháp chi phí thực tế và chi phí định mức.

document, khoa luan20 of 98.


tai lieu, luan van21 of 98.

11

Đỗ Thị Hương Thanh (2019), sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính là
tiến hành phỏng vấn chun gia để thảo luận về mơ hình nghiên cứu lý thuyết, sau đó
tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để nghiên cứu thực trạng và các
nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng các phương pháp kế toán quản trị trong các
doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam từ đó để xuất một số giải pháp nhằm vận dụng
phù hợp các phương pháp kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất ở Việt

nam như phương pháp thẻ điểm cân bằng (BSC) và phương pháp chi phí mục tiêu
(Target costing).
Tơ Minh Thu (2019) đã trình bày lý luận cơ bản về các phương pháp xác định
chi phí truyền thống và phương pháp xác định chi phí hiện đại. Qua khảo sát tại các
DNSX giấy nhìn chung đều mới chỉ áp dụng phương pháp truyền thống trong việc
xác định CPSX, được các nhà quản trị đánh giá khơng cao. Thay vào đó, các nhà quản
trị DNSX giấy đã dành sự quan tâm đáng kể đến các phương pháp xác định chi phí
có thể cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản trị. Tác giả đề xuất hướng hoàn thiện
phương pháp xác định CPSX theo hai nhóm: Nhóm DNSX giấy có quy mơ cơng suất
vừa và lớn; Nhóm DNSX giấy có quy mơ cơng suất nhỏ. Tuy nhiên các giải pháp
của tác giả chỉ nêu ra quá trình vận dụng các phương pháp theo các nhóm cụ thể mang
tính chất liệt kê mà chưa nêu rõ nên áp dụng phương pháp nào mang lại kết quả tối
ưu nhất cho đặc thù doanh nghiệp mà tác giá nghiên cứu.
Tác giả Lê Thị Hương (2020) đã trình bày 3 phương pháp kế tốn quản trị chi
phí bao gồm phương pháp chi phí tiêu chuẩn, phương pháp chi phí mục tiêu và
phương pháp chi phí Kaizen. Qua q trình nghiên cứu thực trạng KTQT chi phí tại
các công ty cổ phần xây lắp trên địa bàn Hà nội, tác giả nhận thấy phương pháp xác
định chi phí mà các doanh nghiệp này áp dụng khơng có nhiều ý nghĩa trong việc
kiểm sốt chi phí phát sinh. Do đó, tác giả đã đễ xuất giải pháp hồn thiện việc vân
dụng phương pháp chi phí mục tiêu thơng qua việc hồn thiện xây dựng chi phí mục
tiêu, tổ chức thực hiện các mục tiêu chi phí đã xác định, từ đó đánh giá kết quả thực
hiện chi phí. Đào Thu Hằng (2020) cho rằng, chi phí mục tiêu được xem là giới hạn
chi phí để đạt được hiệu quả sản xuất mong muốn, để đạt được điều này, các nhà quản
trị cần phải tổ chức sản xuất và quản trị chi phí thật nghiêm ngặt ở tất cả các giai đoạn
của quy định sản xuất, từ đó phát hiện những chi phí khơng hữu ích để cắt giảm chi
phí. Qua q trình khảo sát tại các cơng ty xây dựng cơng trình thủy lợi, tác giả nhận
thấy việc áp dụng phương pháp chi phí mục tiêu ở khâu lập dự toán dự thầu và dự
toán giao thầu nhằm đảm bảo trúng thầu và đảm bảo sản xuất thi công đạt được lợi
nhuận mục tiêu là rất cần thiết. Việc vận dụng phương pháp chi phí mục tiêu sẽ giúp
cơng ty tiết kiệm chi phí tối ưu.


document, khoa luan21 of 98.


tai lieu, luan van22 of 98.

12

2.1.3. Các nghiên cứu về các yếu tố tác động đến việc áp dụng KTQT chi phí SXKD
Abdel – Kader M. and Robert Luther ( 2008) “ The impact of firm
characteristics on management accounting practices: A UK-based empirical
analysis”, Trong nghiên cứu này nhóm tác giả xem xét tác động của 3 yếu tố tới kế
toán quản trị bao gồm: Đặc điểm bên ngoài ( Nhận thức về sự không chắc chắn của
môi trường, quyền lực của khách hàng); Đặc điểm tổ chức (chiến lược, cơ cấu, quy
mơ cạnh tranh); và các đặc điểm quy trình sản xuất (độ phức tạp của hệ thống, mức
độ triển khai công nghệ sản xuất tiên tiến (AMT), triển khai các kỹ thuật TQM, thực
hiện các kỹ thuật JIT và sản phẩm dễ hư hỏng).
Wu, Junjie and Boateng, Agyenim (2010) “Factors Influencing Changes in
Chinese Management Accounting Practices, Journal of Change Management, 10: 3, 315329”. Nghiên cứu này đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi trong thực tiễn
KTQT Trung Quốc. Phân tích đa biến cho thấy quy mơ của doanh nghiệp, đối tác nước
ngồi và trình độ hiểu biết của các nhà quản lý và trình độ nhân viên kế tốn có ảnh hưởng
tích cực đến những thay đổi trong thực tiễn KTQT của các liên doanh đối tác nước ngồi.
Quy mơ doanh nghiệp và mức độ kiến thức của các nhà quản lý cấp cao dường như ảnh
hưởng đến những thay đổi trong thực tiễn KTQT.
Alper Ersesim (2012) “The impact of organizational culture, Firm’s
characteristics and Extenal environment of firms on management accounting
practices: An empirical research on industrial firms in Turkey”, tác giả nghiên
cứu mối quan hệ giữa Văn hóa DN, đặc điểm của doanh nghiệp (quy mơ, độ tuổi,
hình thức kinh doanh hợp pháp, ...) và mơi trường bên ngồi (năng lực cạnh tranh)
ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị. Kết quả cho thấy văn hóa doanh

nghiệp và đặc điểm của doanh nghiệp tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị.
Đặc điểm của doanh nghiệp có rất nhiều nội dung tuy nhiên trong nghiên cứu này,
tác giả chưa đề cập đến tác động của đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy, cũng như
trình độ của nhân viên kế tốn. Trong năm 2012, tác giả Ahmad Kamilah với nghiên
cứu “The use of management accounting practices in Malaysian SMEs, University of
Exeter”, đã kiểm định sự tác động của 5 nhân tố. Sau khi phân tích dữ liệu bằng phân
tích hệ số tương quan Kendall Tau, kết quả cho thấy các biến: Trình độ nhân viên kế
tốn; Quy mơ DN; Mức độ cạnh tranh thị trường; Cam kết của chủ sở hữu/nhà quản
trị; Ứng dụng cơng nghệ sản xuất tiên tiến có tác động tích cực đến việc vận dụng kế
tốn quản trị tại các cơng ty có quy mơ vừa ở Malaysia.
Năm 2014, Leite, A. A., Fernandes, P. O., & Leite, J. M. nghiên cứu các yếu tố
ngẫu nhiên ảnh hưởng đến việc sử dụng thực hành KTQT trong lĩnh vực dệt may Bồ
Đào Nha cho thấy sự quan tâm của nhà quản trị đến KTQT có ảnh hưởng đáng kể đến

document, khoa luan22 of 98.


tai lieu, luan van23 of 98.

13

mức độ áp dụng KTQT trong các doanh nghiệp. Nhà quản trị là người trực tiếp sử dụng
thông tin KTQT để ra quyết định, do vậy nhu cầu sử dụng thông tin của nhà quản trị có
ảnh hưởng quan trọng đến việc vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp. Ngồi nhu cầu
thơng tin, sự ủng hộ của nhà quản trị trong việc tiếp cận các kỹ thuật KTQT mới và vận
dụng vào doanh nghiệp cũng là nhân tố tích cực ảnh hưởng đến sự vận dụng KTQT trong
DN.
Trần Ngọc Hùng (2016) – “Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán
quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam”, nghiên cứu các nhân tố
tác động đến việc vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam.

Tác giả đã khẳng định có 7 nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT vào DN lần
lượt là: Mức độ sở hữu của nhà nước trong DN; Mức độ cạnh tranh của thị trường;
Văn hóa DN; Nhận thức của người chủ/điều hành doanh nghiệp; Quy mơ doanh
nghiệp; chi phí cho việc tổ chức KTQT; Chiến lược kinh doanh. Tác giả đã đưa ra
các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường việc vận dụng KTQT vào DN nhỏ và
vừa giúp các DN vận dụng các công cụ, kỹ thuật của KTQT vào trong quản lý và điều
hành DN ngày càng hiệu quả hơn. Tuy nhiên, phạm vi lấy mẫu còn hạn chế, qua
nghiên cứu các nhân tố trong luận án mới chỉ đại diện cho khoảng 30% biến quan sát,
nên tỷ lệ các nhân tố tác động chưa được phát hiện cịn khá cao.
Nhóm tác giả Sudhashini Nair & Yee Soon Nian (2017) đã kiểm định sự tác
động của 4 biến độc lập là quy mô tổ chức, công nghệ sản xuất tiên tiến, mức độ cạnh
tranh, trình độ chun mơn của nhân kế tốn. Sau khi phân tích dữ liệu bằng phần
mềm SPSS kết quả cho thấy, biến quy mô tổ chức và biến công nghệ sản xuất tiên
tiến có tác động tích cực đến việc vận dụng kế tốn quản trị trong DN ở Malaysia.
Trong khi đó, các biến mức độ cạnh tranh của thị trường, trình độ chun mơn của
nhân viên kế tốn có tác động tiêu cực đến việc vận dụng kế toán quản trị trong DN.
Trần Thị Yến (2017) “Nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị
trong các doanh nghiệp tại tỉnh Bình Định” thực hiện ở 90 DN đang hoạt động trên
địa bàn tỉnh Bình Định. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các biến: Nhận thức của người
chủ/người điều hành DN; trình độ nhân viên kế tốn trong DN và quy mơ DN có ảnh
hưởng đến việc vận dụng kế tốn quản trị trong các DN. Duy chỉ có biến mức độ cạnh
tranh của thị trường là khơng có ảnh hưởng đến việc vận dụng này.
Sidra Shahzadi, Rizwan Khan và Maryam Toor (2018) “Impact of external
and internal factors on management accounting practices: a study of Pakistan” thực
hiện nghiên cứu tác động của các nhân tố bên trong và bên ngồi đến việc vận dụng
kế tốn quản trị. Kết quả cho thấy, biến môi trường không ổn định; cơ cấu tổ chức;
công nghệ sản xuất tiên tiến; tổng quản lý chất lượng và đúng sản phẩm, đúng số

document, khoa luan23 of 98.



tai lieu, luan van24 of 98.

14

lượng, đúng nơi và đúng thời điểm sản xuất (JIT) có tác động tích cực đến việc vận
dụng kế toán quản trị trong DN ở Pakistan. Hai biến còn lại là cạnh tranh của thị
trường và chiến lược cạnh tranh lại khơng có tác động tích cực đến việc vận dụng kế
tốn quản trị trong DN.
Nguyễn Thị Đức Loan (2019) “Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế tốn
quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác, chế biến và kinh doanh đá xây dựng ở
các tỉnh Đông Nam Bộ”. Luận án đã nghiên cứu, phát hiện và đo lường các nhân tố ảnh
hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị chi phí cho các DN ngành khai thác chế biến
kinh doanh đá xây dựng bao gồm Mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí, Chiến lược kinh
doanh, Trình độ nhân viên kế toán, Nhận thức về kế toán quản trị chi phí, Kiểm sốt
chi phí quản lý mơi trường, quy định pháp lý về khai thác và quản lý tài nguyên. Tuy
nhiên, do hạn chế về chi phí, thời gian, khả năng tiếp cận nên kích thước mẫu điều tra
chưa lớn, phương pháp lấy mẫu là phương pháp thuận tiện nên chất lượng mẫu chưa
cao.
Bài báo của tác giả Nguyễn Thị Tý Nhi và nhóm đề tài (2021) “Các nhân tố tác
động đến việc tổ chức kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh”. Nhóm tác giả đã xây dựng được mơ hình nghiên cứu gồm
4 nhân tố tác động là quy mô của doanh nghiệp; Người sử dụng hệ thống kế toan quản
trị chi phí; Kỹ thuật ứng dụng CNTT; Tính cạnh tranh. Kết quả nghiên cứu cho thấy 4
nhân tố có tác động đến việc tổ chức KTQT chi phí theo mức độ ảnh hưởng giảm dần,
tác động lớn nhất là nhân tố Người sử dụng, thấp nhất là nhân tố Cạnh tranh. Các nhân
tố độc lập được chọn, giải thích được 68.2% sự biến động của Việc ứng dụng KTQT chi
phí. Dựa vào kết quả nghiên cứu về các nhân tố tác động, chúng ta có thể phân nhóm nhóm nhân tố định hình có tác động đến tổ chức hệ thống: người sử dụng hệ thống KTQT
chi phí và ứng dụng CNTT; một nhóm thuộc về các nhân tố tổng quan bao gồm quy mơ
DN và cạnh tranh. Nhóm tác giả đưa ra khuyến nghị với các nhân tố định hình nhằm

giúp các doanh nghiệp sản xuất đạt hiệu quả trong việc ứng dụng KTQT chi phí. Tuy
nhiên phạm vi lấy mẫu vẫn cịn hạn chế trong khi đó nhóm tác giả sử dụng kết quả để
suy rộng đánh giá các nhân tố tác động đến tổ chức KTQT chi phí trong các DNSX ở
thành phố HCM bao gồm các các DNSX trong các lĩnh vực như chế biến thực phẩm, đồ
uống, dệt may, da, sản phẩm nhựa …. do đó tỷ lệ các nhân tố tác động chưa được phát
hiện còn tương đối cao.
2.1.4 Các nghiên cứu về KTQT chi phí SXKD trong DN khai thác than
Trần Văn Hợi (2007), “Tổ chức công tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp khai thác than”. Tác giả có quan điểm tiếp cận kế
tốn quản trị chi phí dưới góc độ kế tốn chi tiết trong kế tốn tài chính, chủ yếu phục vụ ghi

document, khoa luan24 of 98.


tai lieu, luan van25 of 98.

15

nhận thông tin chi tiết chi phí hỗ trợ thực hiện phần hành kế tốn chi phí và giá thành trong
doanh nghiệp khai thác than do vậy nội dung luận án đi sâu vào kỹ thuật ghi nhận, hạch tốn
chi phí và tính giá thành. Tác giá không đề cập đến các phương pháp, kỹ thuật hiện đại của
kế toán quản trị trong thu nhận, kiểm sốt, cung cấp thơng tin phục vụ quản trị chi phí; đề
xuất về mở và hạch tốn các tài khoản cấp 1 (TK 353, TK 443) trong hệ thống tài khoản sử
dụng để hạch toán. Luận án cũng chưa đề cập đến chi phí mơi trường trong cơng tác kế tốn
quản trị chi phí sản xuất cũng như tính giá thành sản phẩm.
Bùi Thị Thu Thủy (2010) “Nghiên cứu mơ hình quản lý và hạch tốn chi phí mơi
trường trong các doanh nghiệp khai thác than Việt Nam”. Luận án đã chỉ ra lý luận
về ECA, xây dựng mô hình quản lý EC cho doanh nghiệp khai thác than theo 3 nhóm
hoạt động (Hoạt đơng bảo vệ mơi trường trực tiếp; Hoạt động khai thác, sử dụng hợp
lý khoáng sản; Hoạt động khác), áp dụng mơ hình đã đề xuất đề tính tốn một đơn vị

khai thác than, làm rõ các EC trước đây bị ẩn trong tài khoản chung, xác định lại giá
thành sản phẩm có tính đến yếu tố môi trường. Tuy nhiên, phương pháp nghiên cứu
chưa rõ ràng, chưa có một cơ sở lý thuyết đầy đủ (chỉ phân loại EC theo hoạt động),
chưa đề cập đến báo cáo mơi trường, chưa có các chỉ tiêu để phân tích hiệu quả mơi
trường, chưa đưa ra phương pháp xác định EC phù hợp, chưa chỉ ra được 2 loại thông
tin môi trường hiện vật và tiền tệ có vai trị như thế nào đối với quản lý chi phí. Bên
cạnh đó, thực trạng và giải pháp của đề tài tập trung vào hạch tốn mơi trường hơn là
kế tốn quản trị chi phí mơi trường.
Nguyễn Thị Bích Phượng (2016) “Nghiên cứu tổ chức kế toán quản trị chi phí
trong doanh nghiệp khai thác than, áp dụng cho công ty cổ phần than Cao Sơn”.
Luận án chủ yếu đi sâu nghiên cứu tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp cổ phần khai thác than thuộc tập đồn cơng nghiệp Than – Khống sản Việt
Nam ( tập đoàn TKV) vùng Quảng Ninh; đề xuất các giải pháp hồn thiện tổ chức bộ
máy kế tốn quản trị, phân bổ chi phí, xác định giá thành theo cơng đoạn, hồn thiện
hệ thống báo cáo phân tích chi phí,….Tuy nhiên, các số liệu khảo sát thực trạng của
tác giả lại chỉ tập trung vào công ty cổ phần than Cao Sơn ( khai thác than lộ thiên)
cho nên giải pháp chưa đủ tính chất đại diện để áp dụng cho các cơng ty than khác
thuộc tập đồn. Mặt khác, công ty cổ phần than Cao Sơn chuyên về khai thác than lộ
thiên, mà đa số các DN khai thác than chủ yếu khai thác dưới hình thức hỗn hợp (tức
là vừa khai thác lộ thiên, vừa khai thác hầm lị), do đó giải pháp tác giả đưa ra có tính
áp dụng thực tiễn chưa cao.
Phạm Thị Hồng Hạnh (2018) “Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin kế tốn
phục vụ quản trị chi phí trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc tập đồn cơng

document, khoa luan25 of 98.


×