Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP đề tài HOÀN THIỆN CÔNG tác KIỂM TOÁN KHOẢN mục nợ PHẢI TRẢ NGƯỜI bán TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN và kế TOÁN AAC THỰC HIỆN đối với KHÁCH HÀNG ABC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 74 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

AAC

Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

BCĐPS

Bảng cân đối phát sinh

BGĐ

Ban giám đốc

GLV

Giấy làm việc

KTV


Kiểm toán viên

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KH

Khách hàng

NCC

Nhà cung cấp

DN

Doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

HĐXD

Hợp đồng xây dựng


BH

Bán hàng

QLDN

Quản lí doanh nghiệp

VCSH

Vốn chủ sỡ hữu

TS

Tài sản

BKS

Ban kiểm soát

VSA

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

VACPA

Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

PTNB


Phải trả người bán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
SVTH: Phan Lê Thái Lực


Khóa luận tốt nghiệp

Bảng

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân

Bảng 1.2

Nội dung
Thử nghiệm kiểm sốt đối với chu trình mua hàng, phải trả
và trả tiền
Chỉ mục phải trả người bán

Bảng 1.3

Chương trình kiểm toán mẫu

15

Bảng 2.1

Ngàng nghề kinh doanh, dịch vụ

23


Bảng 2.2

Kiểm tra nghiệp vụ phát sinh trước 05 ngày kết thúc niên độ

48

Bảng 2.3

Kết quả kiểm tra, ghi nhận giá trị kiểm toán

49

Bảng 1.1

Trang
12
14

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Số hiệu

Nội dung

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ kế toán phải trả người bán

Sơ đồ 2.1


Sơ đồ tổ chức bộ máy AAC

SVTH: Phan Lê Thái Lực

Trang

8
24


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC THEO CHƯƠNG TRÌNH
KIỂM TỐN MẪU VACPA..................................................................................3
1.1. KHÁI QT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN. 3
1.1.1. Khái niệm, phân loại khoản mục nợ phải trả người bán..................................3
1.1.2. Trình bày khoản mục nợ phải trả người bán trên BCTC..................................3
1.1.3. Nguyên tắc kế toán TK 331- Phải trả người bán..............................................4
1.2. HẠCH TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN......................6
1.2.1. Tài khoản sử dụng...........................................................................................6
1.2.2. Chứng từ và sổ sách liên quan.........................................................................9
1.3. NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN VỚI VẤN ĐỀ KIỂM TOÁN.......................10
1.3.1. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải trả người bán...............................10
1.3.2. Chỉ mục hồ sơ................................................................................................14
1.3.3. Nội dung chương trình kiểm tốn phải trả người bán....................................15

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC THỰC HIỆN...............................................21
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC. 21
2.1.1. Sơ lược........................................................................................................... 21
2.1.2. Quá trình thành lập của cơng ty.....................................................................22
2.1.3. Phương châm hoạt động của công ty.............................................................22
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh, dịch vụ của công ty................................................23
2.1.5. Cơ cấu tổ chức...............................................................................................24
2.1.6. Phương pháp thực hiện kiểm tốn tại AAC...................................................25
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC
HIỆN.......................................................................................................................26
2.2.1. Khái quát về công ty khách hàng...................................................................27

SVTH: Phan Lê Thái Lực


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân

2.2.2. Thiết kế chương trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán cho công
ty ABC..................................................................................................................... 28
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM
TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
THỰC HIỆN..........................................................................................................51
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TIỄN CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN

THỰC HIỆN..........................................................................................................51
3.1.1. Nhận xét chung về công ty.............................................................................51
3.1.2. Đánh giá về thực tiễn cơng tác kiểm tốn Nợ phải trả người bán trong kiểm
tốn BCTC tại cơng ty.............................................................................................53
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BCTC
DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN.........55
3.2.1. Đối với việc tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ...........................................55
3.2.2. Đối với việc chọn mẫu kiểm toán..................................................................56
3.2.3. Đối với việc thự hiện thủ tục phân tích..........................................................57
3.2.4. Đối với việc xác định mức trọng yếu và biện pháp xử lý rủi ro sai sót trọng
yếu........................................................................................................................... 60
3.2.5. Đối với chương trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán................61
3.2.6. Đối với môi trường làm việc và thời gian thực hiện cuộc kiểm toán.............66
KẾT LUẬN.............................................................................................................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Phan Lê Thái Lực


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân
LỜI MỞ ĐẦU

Báo cáo tài chính hàng năm do doanh nghiệp lập được nhiều đối tượng trong
và ngoài doanh nghiệp quan tâm. Trong nền kinh tế thị trường với một môi trường
cạnh tranh gay gắt, thơng tin tài chính trở thành một trong những nhân tố quyết định
đối với sự thành công của doanh nghiệp cũng như đối với các quyết định của nhà
đầu tư. Những thông tin này cần được đảm bảo phản ánh một cách trung thực, hợp

lý trên các khía cạnh trọng yếu. Do đó hoạt động kiểm tốn ra đời với mục đích
kiểm tra xác nhận tính trung thực, hợp lý và mức độ tin cậy của thông tin tài chính.
Thơng qua hoạt động kiểm tốn, các doanh nghiệp có thể thấy được những sai sót,
yếu kém của mình trong chế độ kế toán cũng như cách điều hành doanh nghiệp, từ
đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong các phần hành
của kiểm toán Báo cáo tài chính thì kiểm tốn nợ phải trả là một nội dung quan
trọng vì nó có liên quan trực tiếp tới khả năng thanh tốn và do đó cũng ảnh hưởng
tới sự tồn tại của đơn vị. Chính vì vậy, kiểm tốn khoản mục nợ phải trả được xem
là một phần việc quan trọng đối với các công ty kiểm tốn.
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC là một trong những cơng ty có
uy tín lớn trong ngành kiểm toán. Qua thời gian thực tập tại công ty, em đã nắm
được thêm nhiều kiến thức thực tiễn liên quan đến kiểm tốn Báo cáo tài chính nói
chung và kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nói riêng. Đây chính là cơ sở để em hồn
thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Hồn thiện cơng tác kiểm toán khoản mục
Nợ phải trả người bán trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Kế tốn AAC thực hiện đối với khách hàng ABC”. Trong phạm vi khóa luận, em
xin tập trung đi sâu vào nghiên cứu khoản nợ phải trả nhà cung cấp.
Kết cấu của khóa luận:
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận tốt nghiệp được trình bày trong 3 chương
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong
kiểm tốn BCTC theo chương trình kiểm tốn mẫu VACPA.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong
kiểm toán BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC thực hiện.

SVTH: Phan Lê Thái Lực

Trang 1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân

Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tốn khoản mục
nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế
tốn AAC thực hiện.
Do kiến thức và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế, bài làm của em sẽ khơng
tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của các thầy cơ và anh chị ạ.
Em xin gửi lời chân thành cảm ơn đến sự hướng dẫn tận tình của thầy ThS.
Nguyễn Lê Nhân, Ban lãnh đạo cùng sự giúp đỡ của toàn thể anh chị Kiểm tốn
viên trong Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC đã hỗ trợ em hồn thành
khóa luận tốt nghiệp lần này.

SVTH: Phan Lê Thái Lực

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI
BÁN TRONG KIỂM TỐN BCTC THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM
TỐN MẪU VACPA
1.1 . KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
1.1.1. Khái niệm, phân loại khoản mục nợ phải trả người bán

1.1.1.1. Khái niệm
Theo VAS 01, nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phải
thanh toán cho nhà cung cấp và các đối tượng khác khi doanh nghiệp nhận về một
tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý. Ngồi ra, cịn
phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu, xây
lắp chính phụ.
Việc thanh tốn các nghĩa vụ hiện tại có thể được thực hiện bằng nhiều cách,
như: Trả bằng tiền; tài sản khác, cung cấp dịch vụ, thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa
vụ khác, chuyển đổi nghĩa vụ nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu.
1.1.1.2. Phân loại nợ phải trả
Nợ phải trả người bán là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh, mua hàng mà doanh nghiệp phải trả, thanh toán cho các chủ nợ. Nếu phân
loại theo thời gian hạch toán, các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp được chia làm
nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
- Nợ dài hạn là các khoản nợ và các nghĩa vụ về mặt tài chính khác mà doanh
nghiệp phải trả sau một khoảng thời gian từ một năm trở lên kể từ ngày lập bảng cân
đối kế toán.
- Nợ ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong khoảng
thời gian từ một năm kể từ ngày lập bảng cân đối kế toán. Nợ ngắn hạn bao gồm
khoản phải trả và các khoản nợ dài hạn đến hạn trả.
1.1.2. Trình bày khoản mục nợ phải trả người bán trên BCTC
1.1.2.1. Mục đích của bảng cân đối kế toán
- Bảng cân đối kế tốn là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng qt tồn bộ giá trị tài
sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có của
SVTH: Phan Lê Thái Lực

Trang 3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân

doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó.
Căn cứ vào Bảng cân đối kế tốn có thể nhận xét, đánh giá khái qt tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Ngun tắc lập và trình bày khoản mục
Theo quy định tại Chuẩn mực kế tốn “Trình bày Báo cáo tài chính” khi lập và
trình bày Bảng cân đối kế tốn phải tn thủ các ngun tắc chung về lập và trình
bày BCTC. Ngồi ra, trên Bảng cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải
trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn.
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC tại Điều 112 quy định về hướng dẫn lập và
trình bày khoản mục nợ phải trả người bán trên bảng cân đối kế toán năm như sau:
- Đối với khoản nợ ngắn hạn khi trình bày trên báo cáo tài chính (Mã số 132):
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán không quá 12 tháng hoặc
trong một chu kỳ kinh doanh thông thường để mua tài sản nhưng chưa nhận được tài
sản tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh
Nợ chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán.
- Đối với khoản nợ dài hạn khi trình bày trên báo cáo tài chính (Mã số 212):
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán trên 12 tháng hoặc hơn một
chu kỳ kinh doanh thông thường để mua tài sản nhưng chưa nhận được tài sản tại
thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh Nợ
chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán.
1.1.3. Nguyên tắc kế toán TK 331- Phải trả người bán
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả
của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán
TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài
khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả
cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào tài khoản này các

nghiệp vụ mua trả tiền ngay.
- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được
hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả,
tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp,

SVTH: Phan Lê Thái Lực

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân

người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối
lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo
từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo
nguyên tắc:
+ Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331)
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế
tại thời điểm phát sinh là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có
giao dịch. Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều
kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ
thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước.
+ Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán bên Nợ tài khoản 331 bằng ngoại tệ,
kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng
đối tượng chủ nợ (trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh
được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó).
Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán

thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân
hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước.
- Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại
tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá
giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ
của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ
giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh
giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch
trong nội bộ tập đoàn.
- Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người
bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả
người bán thông thường.

SVTH: Phan Lê Thái Lực

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân

- Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn
chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế
khi nhận được hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người bán.
- Khi hạch tốn chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.
1.2. HẠCH TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

1.2.1. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các khoản phải trả người bán, kế toán sử dụng TK331 - “ Phải
trả người bán”.
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp.
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn
thành bàn giao.
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp
đồng.
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán.
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hố, dịch vụ đã nhận, khi có hố đơn hoặc thơng báo giá chính thức;
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).

SVTH: Phan Lê Thái Lực

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân

Số dư bên Có: Số tiền cịn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu
xây lắp. Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số
tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người
bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy
số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài
sản” và bên “Nguồn vốn”.

SVTH: Phan Lê Thái Lực

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân

 Sơ đồ hạch toán tài khoản phải trả cho người bán:

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán phải trả người bán
SVTH: Phan Lê Thái Lực

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân


1.2.2. Chứng từ và sổ sách liên quan
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng
Khi ghi nhận các khoản nợ phải trả, có thể sử dụng các chứng từ kế tốn sau:
Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu chi,
giấy báo nợ... Ngồi ra, cịn có các chứng từ khác liên quan đến ghi nhận và thanh
toán khoản nợ phải trả.
1.2.2.2. Hệ thống quản lí, giám sát nợ phải trả người bán
Những cách quản lí cơng nợ phải trả hiệu quả:
- Theo dõi và quản lý hoá đơn mua hàng: “Hoá đơn mua hàng, hoá đơn nhập
khẩu, hoá đơn chi phí mua hàng, hóa đơn xuất hàng trả lại nhà cung cấp”, theo dõi
cơng nợ phải trả từng hố đơn mua hàng và thời hạn trả tiền.
- Theo dõi công nợ phải trả của từng nhà cung cấp, theo dõi cơng nợ tạm ứng,
theo dõi hạn mức tín dụng của từng nhà cung cấp.
- Quản lí cơng nợ theo từng hợp đồng mua.
1.2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán liên quan
- Phiếu nhập mua hàng: Trong trường hợp phân hệ quản lý mua hàng khơng kết
nối với kế tốn cơng nợ phải trả thì kế tốn cơng nợ phải trả theo dõi và vào chứng
từ mua hàng. Chứng từ mua hàng sẽ không được hiệu chỉnh nếu số liệu đã khoá sổ.
- Phiếu nhập khẩu: Tương tự phiếu nhập mua nhưng ở chứng từ nhập khẩu có
hạch tốn thuế nhập khẩu.
- Phiếu nhập chi phí mua hàng: Trong trường hợp mua hàng nhưng có thêm chi
phí mua hàng, như chi phí lưu kho, vận chuyển thì phải vào chứng từ nhập chi phí
mua hàng để tăng giá vốn hàng nhập mua.
- Hóa đơn mua hàng dịch vụ, phiếu xuất trả lại nhà cung cấp
- Chứng từ bù trừ công nợ với nhà cung cấp
- Phiếu thanh toán tạm ứng: Quản lý cơng tác thanh tốn tạm ứng đối với cán bộ
nhân viên, chi tiết từng lần thanh toán và tạm ứng thanh toán.
- Các biên bản đối chiếu định kỳ về số liệu giữa doanh nghiệp và người bán,
giữa doanh nghiệp với ngân hàng…

- Báo cáo công nợ phải trả người bán:
+ Bảng kê; sổ chi tiết; sổ tổng hợp công nợ phải trả cho nhà cung cấp.

SVTH: Phan Lê Thái Lực

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân

+ Bảng kê cơng nợ theo hố đơn; theo hạn thanh tốn, bảng tổng hợp cơng nợ
đến hạn thanh tốn, bảng kê trả tiền hàng; công nợ tạm ứng.
+ Bảng cân đối phát sinh công nợ phải trả, nhật ký chi trả tiền hàng.
+ Số dư công nợ cuối kỳ; công nợ đầu kỳ.
- Báo cáo hàng nhập kho:
+ Bảng kê; bảng tổng hợp hàng nhập kho.
+ Báo cáo hàng nhập theo chỉ tiêu, báo cáo tổng hợp mua hàng dịch vụ.
- Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ khác như: thẻ kho, nhật ký sản xuất
của bộ phận có sử dụng tài sản.
1.3. NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN VỚI VẤN ĐỀ KIỂM TỐN
1.3.1. Kiểm sốt nội bộ đối với khoản mục phải trả người bán
1.3.1.1. Những sai phạm thường gặp đối với nợ phải trả người bán
- Chưa có hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả (người bán, người cung
cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ hoặc người nhận thầu xây lắp chính, phụ). Chưa thực
hiện phân loại các khoản phải trả như phải trả cho bên thứ ba, phải trả tồn lâu ngày
hoặc có vấn đề…
- Cơng nợ phải trả q hạn thanh tốn (hoặc lâu ngày chưa được giải quyết).
- Chưa thực hiện đối chiếu hoặc đối chiếu chưa đầy đủ công nợ với người bán

tại thời điểm cuối năm.
- Số dư công nợ phải trả trên sổ kế toán chênh lệch với biên bản đối chiếu công
nợ phải trả nhưng chưa được xử lý.
- Theo dõi công nợ chưa phù hợp: theo dõi trên hai mã cho cùng một đối tượng,
không tiến hành bù trừ đối với các khoản công nợ của cùng một đối tượng.
- Không theo dõi chi tiết công nợ theo ngun tệ đối với cơng nợ phải trả có gốc
ngoại tệ.
- Cuối kì , chưa đánh giá lại số dư các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ theo tỷ
giá giao dịch liên ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
- Phân loại sai nội dung các khoản phải trả khác vào các khoản phải trả người
bán, không phân loại khoản phải trả thương mại và phi thương mại, hạch tốn
khơng đúng nội dung kinh tế.
- Khơng có bảng phân tích tuổi nợ để có kế hoạch thanh toán, các khoản nợ quá
hạn chưa được thanh toán.
SVTH: Phan Lê Thái Lực

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân

- Chưa hạch toán tiền lãi phải trả cho người bán nếu mua trả chậm.
- Khơng hạch tốn giảm cơng nợ phải trả trong trường hợp giảm giá hàng bán
hay được hưởng chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán.
- Hạch toán xuất nhập khẩu ủy thác chưa đúng kì kế tốn và theo dõi cơng nơi
với đối tác nước ngồi chưa thích hợp.
- Quản lí và hạch tốn cơng nợ phải trả chưa phù hợp và chặt chẽ. Những khoản
công nợ phải trả khơng xác định được chủ nợ đã hạch tốn tăng thu nhập khác,

nhưng không đủ bằng chứng hợp lệ.
- Bù trừ số dư trả tiền trước cho người bán với số dư phải trả người bán không
cùng đối tượng.
- Số liệu trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết, bảng cân đối số phát sinh không khớp nhau
và không khớp với hóa đơn, chứng từ gốc hoặc khơng khớp với thư xác nhận của KTV.
- Ghi nhận khoản phải trả khơng trên cơ sở hóa đơn chứng từ hoặc hóa đưn
chứng từ khơng hợp lệ.
- Các khoản phải trả với bên thứ ba khơng có chứng từ hợp lệ, khơng được ghi
chép, phản ánh, trình bày hoặc phản ánh khơng hợp lí.
- Số liệu trên sổ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng với tổng phát sinh Nợ trên tài
khoản phải trả khơng khớp nhau, có chênh lệch lớn.
- Chưa tiến hành xử lí các khoản phải trả người bán khơng có đối tượng vào thu
nhập khác, khơng hạch toán lãi chậm trả trên những khoản phải trả quá hạn thanh tốn.
- Trường hợp hàng về nhưng hóa đơn chưa về, đơn vị phản ánh chưa đúng về
mặt giá trị và chưa điều chỉnh hoặc điều chỉnh không đúng khi có hóa đơn về.
1.3.1.2. Kiểm sốt chu trình mua hàng, phải trả, trả tiền
Theo VSA 315: “ Kiểm soát nội bộ là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc
và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp
lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo
tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có
liên quan.”
Một mơi trường kiểm sốt tốt sẽ là nền tảng cho sự hoạt động hữu hiệu của hệ
thống KSNB. Vì vậy, nhà quản lý phải thực sự quan tâm đến hệ thống kiểm soát nội
bộ. Để hiểu rõ hơn KSNB khoản mục nợ phải trả người bán, cần nghiên cứu về
kiểm sốt chu trình mua hàng và thanh tốn.
SVTH: Phan Lê Thái Lực

Trang 11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân

Bảng 1.1. Thử nghiệm kiểm sốt đối với chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền
CÔNG TY
Tên khách hàng:
Ngày kết thúc kỳ kế toán:
Nội dung:

Tên

Ngày

Người thực hiện
Người soát sét 1

KIỂM TRA KSNB ĐỐI VỚI CHU
TRÌNH MUA HÀNG, PHẢI TRẢ,
TRẢ TIỀN

Người sốt sét 2

ĐÁNH GIÁ TÍNH HOẠT ĐỘNG HỮU HIỆU CỦA CÁC THỦ TỤC KSNB CỦA
CHU TRÌNH MUA HÀNG, PHẢI TRẢ VÀ TRẢ TIỀN
Mục tiêu
kiểm sốt/
Sai sót có
thể xảy ra


Kiểm sốt chính


hiệu

Tần suất

Thủ tục kiểm tra KSNB

Tham
chiếu

1

2

3

4

5

6

Mục tiêu kiểm sốt “Tính hiện hữu”: Các khoản mua hàng hóa, dịch vụ, phải trả nhà cung cấp là có thật

Các khoản
mua hàng
hóa, dịch
vụ, phải trả

nhà cung
cấp đã
được ghi
sổ nhưng
thực tế
khơng có
thật

Ghi nhận
mua hàng
hóa nhưng
hàng chưa
nhận/chưa
nhập kho

Đề nghị mua hàng phải
được [cấp có thẩm quyền]
phê duyệt trước khi thực
hiện.

KS1

Mỗi giao
dịch

Đánh giá năng lực, uy tín
của nhà cung cấp trước
khi đặt hàng/ký kết hợp
đồng.


KS2

Mỗi khi
ký hợp
đồng

Kế toán HTK chỉ ghi nhận
HTK khi có đơn đặt hàng,
phiếu nhập kho, phiếu yêu
cầu nhập kho, hóa đơn
hợp lệ.

KS3

Mỗi giao
dịch

[Định kỳ] tổ chức kiểm
kê, đối chiếu số lượng
thực tế với sổ kế tốn.

KS4

Hàng
tháng/
q…

Mục tiêu kiểm sốt “Tính đầy đủ”: Các khoản mua hàng
được ghi nhận đầy đủ
Các khoản [Trong… ngày], hóa đơn KS5

Theo
mua hàng
mua hàng, phiếu nhập kho
ngày
hóa, dịch
phải được chuyển về
vụ có thể
phịng kế tốn để ghi sổ.
khơng

SVTH: Phan Lê Thái Lực

1. Chọn mẫu ngẫu nhiên … C…
giao dịch mua hàng hóa,
dịch vụ trong kỳ. Kiểm tra
xem có đề nghị mua hàng
được phê duyệt trước khi
thực hiện hay không.
2. Từ danh sách các nhà C…
cung cấp, chọn … đối
tượng để xem xét đơn vị có
thực hiện đánh giá năng
lực, uy tín… của nhà cung
cấp khơng và hồ sơ lưu lại
là gì.
3. Căn cứ các giao dịch đã C…
chọn ở bước (1): Kiểm tra,
đối chiếu với đơn đặt hàng,
hợp đồng, hóa đơn, phiếu
nhập kho.

4. Mượn các tài liệu tổng C…
hợp kết quả kiểm kê của
đơn vị, phỏng vấn những
người tham gia quá trình
này. Xem xét việc xử lý kết
quả sau kiểm kê.
5.Tham gia chứng kiến
kiểm kê tại ngày kết thúc
kỳ kế tốn.
hóa, dịch vụ và phải trả nhà cung cấp
6. Căn cứ các giao dịch đã
chọn ở bước (1): Kiểm tra,
đối chiếu ngày trên hóa
đơn, phiếu nhập kho với

C…

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân

được phản
ngày hạch tốn trên sổ kế
ánh vào sổ
tốn.
Mục tiêu kiểm sốt “Tính chính xác”: Các khoản mua hàng hóa, dịch vụ và phải trả nhà cung cấp
được ghi nhận chính xác, đúng đối tượng.

[Hàng tháng] kế toán
HTK đối chiếu với báo
cáo mua hàng của bộ phận
mua hàng
Hàng hóa,
dịch vụ có
thể khơng
được ghi
nhận chính
xác về mã
hàng, số
lượng, giá
mua.

Kiểm tra hóa đơn (loại hàng
hóa, dịch vụ, số lượng, đơn
giá…), đối chiếu với hợp
đồng, đơn đặt hàng, phiếu
nhập kho… Bất kỳ sai lệch
nào về số lượng hoặc chất
lượng so với đơn đặt hàng
cần phải được ghi chú rõ.
[Hàng tháng] đối chiếu số
liệu nợ phải trả giữa
phịng kế tốn với phịng
mua hàng.

Nợ phải trả
có thể theo
dõi khơng

đúng đối
tượng

Hàng hóa,
dịch vụ có
thể khơng
được ghi
nhận chính
xác về mã
hàng, số
lượng, giá
mua.

[Hàng quý] thực hiện đối
chiếu nợ phải trả với từng
nhà cung cấp.

KS6

KS7

KS8

KS9

Hàng
tháng

7. Chọn… tháng trong năm
để mượn biên bản đối

chiếu hai bộ phận và xem
xét các dấu hiệu rà soát.
Đối chiếu số liệu và xem
xét việc xử lý chênh lệch
(nếu có).

Mỗi
giao
dịch

8. Căn cứ các giao dịch đã
chọn ở bước (1): Kiểm tra
dấu hiệu kiểm sốt và đối
chiếu các thơng tin về loại
hàng hóa, dịch vụ, số
lượng, đơn giá …giữa hóa
đơn, hợp đồng, đơn đặt
hàng, phiếu nhập kho.

Hàng
tháng

Hàng
quý

9. Chọn … tháng trong
năm để mượn biên bản đối
chiếu 2 bộ phận. Kiểm tra
dấu hiệu rà soát và đối
chiếu số liệu và xem xét

việc xử lý chênh lệch (nếu
có)
10. Chọn … quý trong năm
để mượn biên bản đối
chiếu công nợ với nhà cung
cấp. Kiểm tra tính đầy đủ
của biên bản đối chiếu
cơng nợ và dấu hiệu rà soát
của kế toán. Đối chiếu số
liệu với sổ kế toán. Xem
xét việc xử lý các chênh
lệch (nếu có)

C…

C…

C…

C…

C…
Việc chuyển tiền thanh
tốn phải căn cứ vào đề
nghị thanh tốn của nhà
cung cấp và đối chiếu với
hóa đơn mua hàng hóa,
dịch vụ.

SVTH: Phan Lê Thái Lực


KS10

Mỗi
giao
dịch

11. Chọn … nghiệp vụ
thanh toán tiền hàng để
kiểm tra đến đề nghị thanh
tốn và đối chiếu hóa đơn.

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân

1.3.2. Chỉ mục hồ sơ
Bảng 1.2. Chỉ mục phải trả người bán

CÔNG TY
Tên khách hàng:
Ngày kết thúc kỳ kế tốn:
Nội dung: KIỂM TỐN PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN NGẮN HẠN, DÀI HẠN

E200
Người lập CT

Người soát xét 1

Tên

Ngày

Người sốt xét 2

* Đánh dấu vào ơ thích hợp
Stt

Mô tả

E210

Bảng tổng hợp số liệu

E220

Giấy làm việc phục vụ cho thuyết minh báo



Khơng

Khơng áp dụng

cáo tài chính
E230


Chương trình kiểm toán

E231

Mẫu thư xác nhận phải trả nhà cung cấp

E233

Theo dõi xác nhận số dư phải trả người bán

E241

ngắn hạn, dài hạn và phản hồi xác nhận
Danh mục phải trả người bán ngắn hạn, dài
hạn

1.3.3. Nội dung chương trình kiểm tốn phải trả người bán
Bảng 1.3. Chương trình kiểm tốn mẫu

SVTH: Phan Lê Thái Lực

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân

CƠNG TY
Tên khách hàng:

Ngày kết thúc kỳ kế tốn:
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN - PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
NGẮN HẠN, DÀI HẠN
I. MỤC TIÊU KIỂM TOÁN
1. Đảm bảo tất cả các khoản phải trả người bán được ghi nhận trên sổ
cái là hiện hữu tại ngày kết thúc kỳ kế toán
2. Đảm bảo tất cả các khoản phải trả người bán thuộc nghĩa vụ thanh
toán tại ngày kết thúc kỳ kế toán được ghi nhận chính xác trong sổ cái.
3. Đảm bảo các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ được quy đổi
theo tỉ giá hối đoái phù hợp.
4. Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến các khoản
phải trả người bán ngắn hạn, dài hạn được lập chính xác và các thơng
tin này được trình bày và mô tả phù hợp trong BCTC.
II. RỦI RO Ở CẤP ĐỘ CƠ SỞ DẪN LIỆU

E230

Cơ sở dẫn liệu
E/Tính hiện hữu
C, R&O/Tính đầy đủ,
quyền và nghĩa vụ
V/Đánh giá
P&D/Trình bày và
thuyết minh

Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các giấy làm việc tại phần
A800], xác định mức độ rủi ro theo từng cơ sở dẫn liệu của khoản mục (chi tiết theo
TK được kiểm tra của khoản mục) vào bảng dưới đây:
Cơ sở dẫn liệu


E/Tính
hiện hữu

R&O/ Quyền
và Nghĩa vụ

C/Tính
đầy đủ

V/Đánh
giá

P&D/Trình bày và
thuyết minh

Rủi ro ở cấp độ cơ
sở dẫn liệu (Thấp/
Trung bình/ Cao)
III.
XEM XÉT BIỆN PHÁP XỬ LÝ KIỂM TỐN
III.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục

Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề
xuất được lấy từ các giấy làm việc tại phần A800. Nếu phát hiện các rủi ro có sai sót
trọng yếu khác trong q trình kiểm tốn, KTV cần cập nhật các giấy làm việc tại
phần A800 và bảng này:
Các rủi ro có sai sót trọng yếu

Cơ sở dữ liệu bị ảnh hưởng


Ghi thủ tục kiểm toán (*)

(*) Lưu ý: Đối với các rủi ro cụ thể như rủi ro đáng kể, rủi ro gian lận,… KTV phải thiết kế các thủ
tục phù hợp để xử lý các rủi ro cụ thể này bằng cách sửa đổi các thủ tục nêu tại mục III.2 hoặc bổ
sung thủ tục ngoài các thủ tục nêu tại mục III.2 (KTV có thể tham khảo thư viện các thủ tục kiểm
toán bổ sung trong CTKTM - BCTC 2019).
III.2. Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thơng tin
thuyết minh trọng yếu)
Lưu ý: Đối với thử nghiệm cơ bản, xem xét các câu hỏi gợi ý dưới đây (bao gồm

nhưng không giới hạn) để thiết kế, lựa chọn các thủ tục kiểm tốn thích hợp khi trả
lời “Có”. Khi đó KTV sẽ xem xét lựa chọn, sửa đổi/bổ sung hoặc loại bỏ các thủ tục
kiểm toán tương ứng với bước đó tại CTKiT.


Khơng

Ý kiến

1. Bước B
 Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu
thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế tốn khơng?
 Có số dư khoản phải trả người bán trọng yếu với bên liên quan khơng?
 Có các khoản phải trả người bán có thể bị ghi nhận thấp hơn thực tế do các thủ tục
kiểm tra tính đúng kỳ của khách hàng không đầy đủ hoặc không phù hợp không?

SVTH: Phan Lê Thái Lực

Trang 15



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân

 Có bất kỳ khoản số dư phải trả người bán quá hạn nào trọng yếu không?

2. Bước C
 Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện)
hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế tốn khơng?
 Các thủ tục ước tính của khách hàng nhìn chung khơng tin cậy dựa vào kinh nghiệm trước đây
của KTV không?
3. Bước D
 Có
4. Bước E

các số dư trọng yếu bằng ngoại tệ khơng?

 Có bất kỳ sự khơng tn thủ nào khn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng trong các kỳ
trước khơng?
 Có bất kỳ thay đổi nào trong các chính sách kế tốn trong kỳ khơng?
IV. KẾT LUẬN LẬP KẾ HOẠCH
Theo ý kiến của tôi, từ các thủ tục được lập kế hoạch, các bằng chứng kiểm tốn đầy đủ và
thích hợp có thể được thu thập để đạt được các mục tiêu kiểm toán.

Xử lý cơ
sở dẫn
liệu
A. Thủ tục chung
Kiểm tra chính sách kế tốn có áp dụng nhất

quán với năm trước và phù hợp với khn khổ về
lập và trình bày BCTC được áp dụng khơng.
Trường hợp có thay đổi chính sách kế tốn
đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của
[CMKT số 29] không.
Thu thập bảng phân loại nợ phải trả người
bán và đối chiếu với sổ cái
1. Lập bảng tổng hợp số liệu dựa trên Bảng
CĐSPS kỳ hiện tại và số liệu kỳ trước đã được
kiểm tốn với thơng tin chi tiết của các khoản
phải trả người bán, hóa đơn thanh tốn.
2. Thu thập danh mục chi tiết các khoản phải
trả người bán (theo nhà cung cấp) và đối
chiếu với bảng tổng hợp số liệu nêu trên.
3. Khi KTV sử dụng danh mục hoặc sổ, tài
liệu kế toán do BGĐ lập cho mục đích kiểm
tốn, KTV phải thực hiện các thủ tục để đảm
bảo rằng danh mục/tài liệu là chính xác và
đầy đủ.
Thực hiện các thủ tục phân tích
4. Thực hiện các thủ tục phân tích sau:
(a) So sánh và phân tích số dư phải trả người
bán kỳ hiện tại với kỳ trước, tỷ trọng của số
dư khoản phải trả người bán với giá vốn trong
kỳ; tỷ trọng số dư phải trả nhà cung cấp trong
tổng nợ ngắn hạn, dài hạn để phát hiện sự
biến động bất thường và đánh giá tính phù
hợp với thay đổi trong hoạt động kinh doanh
của đơn vị;


SVTH: Phan Lê Thái Lực

Tham
chiếu
giấy
làm
việc

Có thỏa
mãn với kết
quả khơng?
Có/ Khơng

Chữ ký
và ngày
thực
hiện

A

C, A

C, A

C, E, A,
V

Trang 16



Khóa luận tốt nghiệp
(b) So sánh các nhà cung cấp chính của kỳ
hiện tại với kỳ trước đây;
(c) Sốt xét các khoản mục lớn hơn mức trọng
yếu thực hiện, hoặc khoản mục bất thường.
Xem xét danh mục chi tiết các khoản phải trả
theo nhà cung cấp để xác định các số dư bất
thường (số dư lớn, các bên liên quan, nợ lâu
ngày số dư không biến động, các khoản nợ
không phải là nhà cung cấp, số dư âm...).
Thực hiện thủ tục kiểm tra (nếu cần).
5. Xem xét liệu có các rủi ro cụ thể được xác
định từ việc thực hiện các thủ tục phân tích
dẫn đến số dư các khoản phải trả người bán có
chứa đựng sai sót trọng yếu không.
6. Phỏng vấn nhân viên thường xử lý các giao
dịch phải trả về việc có các tình huống mà nhà
cung cấp yêu cầu đơn vị ưu tiên chi trả hoặc
có các điều khoản bất thường hoặc có các
giao dịch khơng được ghi nhận hoặc giao dịch
bất thường hoặc phát hiện thêm phải trả các
bên liên quan không.

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân

C, E, A,
V
C, E, A,
V


Xử lý cơ
sở dẫn
liệu
B. Thư xác nhận – Thực hiện dưới sự kiểm
soát của KTV
1. Xác định các số dư khoản phải trả người
bán được lựa chọn để gửi thư xác nhận. Việc
lựa chọn đối tượng để gửi thư xác nhận cần
thực hiện: Soát xét nhật ký mua hàng hoặc
nhật ký chi trả tiền để xác định các nhà cung
cấp chính; gửi thư xác nhận tới các nhà cung
cấp chính cho dù họ có số dư phải trả trọng
yếu cuối kỳ không. Gửi thư xác nhận tới các
đơn vị thành viên, bên liên quan và một số
nhà cung cấp mới. Xem xét BCTC của các
nhà cung cấp để bổ sung bằng chứng cho về
số dư.
2. Đối với khoản phải trả người bán, thủ tục
xác nhận thường sẽ bao gồm:
(a) Lập yêu cầu xác nhận bao gồm thông tin chi
tiết về nhà cung cấp (tên, địa chỉ, người chịu
trách nhiệm), số dư trên sổ kế toán của khách
hàng tại ngày kết thúc kỳ kế toán, và một số
thơng tin chi tiết quan trọng khác cho mục đích
kiểm tốn;
(b) Kiểm tra liệu số dư có khớp với danh mục
các khoản nợ tại ngày kết thúc kỳ kế toán và
thơng tin chi tiết của các nhà cung cấp có
chính xác không;
(c) Lưu lại một bản sao yêu cầu xác nhận

trong HSKiT
(d) Gửi yêu cầu xác nhận đến các nhà cung
cấp dưới sự kiểm soát của KTV.

SVTH: Phan Lê Thái Lực

Tham
chiếu
giấy
làm
việc

Có thỏa
mãn với kết
quả khơng?
Có/ Khơng

Chữ ký
và ngày
thực
hiện

E, A,
R&O

E, A,
R&O

Trang 17



Khóa luận tốt nghiệp
3. Đối với mỗi phản hồi nhận được:
(a) Ghi chép lại trong bảng theo dõi thư xác nhận;
(b) Đối chiếu số dư trên phản hồi thư xác
nhận với sổ kế tốn của khách hàng;
(c) Khi có chênh lệch giữa thư xác nhận và sổ
kế tốn thì thực hiện: phỏng vấn BGĐ cho các
trường hợp có chênh lệch và đánh giá liệu việc
giải thích của BGĐ về các chênh lệch có phù
hợp khơng. Xem xét sự cần thiết phải bổ sung
các thủ tục kiểm toán thay thế; Điều tra các
ngoại lệ và soát xét các bản đối chiếu được đơn
vị cung cấp;
(d) Xem xét liệu có các ngoại lệ chỉ ra dấu
hiệu của gian lận và sai sót khác khơng; và
(e) Xem xét tính đáng tin cậy của nguồn gốc các
phản hồi xác nhận nếu các phản hồi xác nhận
nhận được qua phương tiện điện tử (ví dụ, qua
fax hoặc thư điện tử).
4. Đối với các yêu cầu xác nhận không nhận
được phản hồi trong thời hạn hợp lý, gửi yêu
cầu xác nhận tiếp theo. Đối với các xác nhận
khơng nhận được phản hồi, tìm hiểu ngun
nhân, xem xét có thể thu thập được đầy đủ
bằng chứng kiểm tốn thích hợp bằng cách
thực hiện các thủ tục kiểm toán thay thế như
xác minh các tài liệu hỗ trợ phù hợp và liên
quan khác không.
5.Trường hợp đơn vị không cho phép KTV gửi

thư xác nhận: Tìm hiểu lý do, đánh giá tính hợp
lý của lý do kể cả ảnh hưởng đến đánh giá của
KTV về rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận.
Thu thập giải trình bằng văn bản của BGĐ/BQT
về nguyên nhân không cho phép và thực hiện
các thủ tục thay thế khác (nếu thích hợp).
C. Xác định tính đầy đủ của các khoản phải
trả người bán và tìm hiểu về các khoản phải
trả người bán chưa được ghi nhận
1. Thực hiện việc tìm kiếm các khoản phải trả
người bán chưa được ghi nhận (xem xét thiết
lập ngưỡng giá trị được sử dụng để lấy mẫu)
sau:
(a) Soát xét các phiếu thanh toán phải trả
được phát hành sau ngày kết thúc kỳ kế toán,
nếu các khoản phải trả cho hàng hóa hoặc
dịch vụ nhận trước ngày kết thúc kỳ kế toán,
đảm bảo rằng các giao dịch này được thực
hiện trước thời điểm kết thúc kỳ kế toán;
(b) Sốt xét các hóa đơn của nhà cung cấp
chưa được thanh toán tại ngày kiểm toán để
kiểm tra xem các giao dịch có liên quan tới kỳ
được kiểm tốn bằng cách soát xét xem giao
dịch đã thực hiện tại ngày cuối kỳ chưa.

SVTH: Phan Lê Thái Lực

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân
E, A,
R&O


E, A,
R&O

E, A,
R&O

Xử lý cơ
sở dẫn
liệu

Tham
chiếu
giấy
làm
việc

Có thỏa
mãn với kết
quả khơng?
Có/ Khơng

Chữ ký
và ngày
thực
hiện

C, E

Trang 18



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân

2. Để xử lý các rủi ro tiềm tàng về việc ghi thấp C, E
hơn các khoản nợ phải trả người bán, xem xét
việc thực hiện các thủ tục dưới đây để kiểm tra
tính đầy đủ của các khoản phải trả người bán:
(a) Soát xét sổ mua hàng theo ngày trong kỳ và
các chứng từ thanh toán hỗ trợ phát sinh sau
ngày kết thúc kỳ kế tốn và hóa đơn của nhà
cung cấp, để xác định được các nhà cung cấp
chủ yếu;
(b) Trong trường hợp số dư của các nhà cung
cấp chính trong danh sách nợ phải trả chi tiết
là thấp đáng kể hoặc bằng không, đánh giá và
thu thập lý do cho các số dư này bằng cách
soát xét báo cáo của các TK với nhà cung cấp,
soát xét sổ mua hàng…;
(c) Khi các số dư trên bảng tổng hợp công nợ
theo đối tượng khác với số dư trên sổ cái của
đơn vị, thu thập các đối chiếu giải thích cho
các chênh lệch, thực hiện đối chiếu các khoản
mục trọng yếu đối với các tài liệu hỗ trợ; và
(d) Nếu một số dư khoản phải trả cụ thể khơng
có lý do giải thích hợp lý sau khi KTV sốt xét
các bằng chứng có sẵn, và khoản phải trả đó
khơng được lựa chọn để gửi thư xác nhận, xem

xét thực hiện gửi thư xác nhận bổ sung.
3. Kiểm tra các Biên bản họp của BGĐ cho
các hợp đồng mua sắm quan trọng hoặc mới
thực hiện trong kỳ. Phỏng vấn quá trình mua
sắm/các hợp đồng để xác định liệu có khoản
phải trả trọng yếu bị bỏ sót khơng.
D. Ngoại tệ
Đối với các giao dịch và số dư bằng ngoại tệ:
Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá quy đổi, xác định
và hạch toán chênh lệch tỷ giá đối với các
nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
E. Trình bày và thuyết minh
1. Đảm bảo các khoản mục phải trả người bán
ngắn hạn, dài hạn được thuyết minh phù hợp
trên BCTC theo khuôn khổ lập và trình bày
BCTC được áp dụng.
2. Xem xét sự cần thiết phải hoàn thành danh
mục kiểm tra thuyết minh BCTC về khoản
mục này để đảm bảo việc trình bày và thuyết
minh phù hợp.
3. Đảm bảo đã thu thập đầy đủ bằng chứng
kiểm tốn thích hợp trong HSKiT để hỗ trợ
cho việc thực hiện tất cả các thuyết minh.

V.

C, E

V, A


P&D

P&D

P&D

KẾT LUẬN CUỐI CÙNG


SVTH: Phan Lê Thái Lực

Khơng

Khơng áp dụng

Ý kiến

Trang 19


Khóa luận tốt nghiệp
1. Khơng có ngoại lệ nào trong
việc xử lý các rủi ro được xác định
tại các giấy làm việc phần A800.
2. Công việc đã được thực hiện
theo kế hoạch, các phát hiện và kết
quả được lưu đầy đủ trong hồ sơ.
3. Khơng có ý kiến bổ sung nào
được đưa vào Thư giải trình
(B440) hoặc Thư quản lý (B210).

Nếu áp dụng, mức độ tin cậy vào
KSNB đã được lập kế hoạch trong
khu vực này vẫn còn phù hợp.
4. Tất cả thông tin cần thiết đã
được thu thập cho việc trình bày và
thuyết minh trong BCTC.
5. Các sai sót đã được xác định
(ngồi các sai sót khơng đáng kể) đã
được ghi nhận tại giấy làm việc
B360.
6. Đánh giá rủi ro ban đầu không
cần thiết phải sửa đổi khi xem xét
các bằng chứng kiểm toán thu thập
được.

7. Các bằng chứng được thu thập
là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở
đạt được các mục tiêu kiểm toán.

8. Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi
ở kỳ kiểm toán tiếp theo.

SVTH: Phan Lê Thái Lực

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân

Nếu chọn “Có”, sửa
đổi giấy làm việc
B440 hoặc B210.


Nếu chọn “Có”, trình
bày tại giấy làm việc
B410 và xem xét ảnh
hưởng đến các phần
công việc cịn lại của
KTV và cơng việc
được thực hiện đến
thời điểm đưa ra kết
luận.
Nếu chọn “Khơng”,
trình bày tại giấy làm
việc B410 và xem xét
ảnh hưởng đến ý kiến
kiểm toán tại giấy làm
việc B140.
Nếu chọn “Có”, trình
bày tại giấy làm việc
B410.

Trang 20


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Lê Nhân

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC THỰC HIỆN

2.1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
2.1.1. Sơ lược
- Tên cơng ty: Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC
- Tên viết tắt: AAC
- Tên tiếng anh: AAC Auditing And Counting Company Limited
- Logo:

 Trụ sở chính:
Lơ 78-80 Đường 30 tháng 4, Tp Đà Nẵng
Mã số thuế: 0400100707

SVTH: Phan Lê Thái Lực

Trang 21


×