Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi HSG THCS Lâm Đồng năm 2011 môn Vật lý pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.88 KB, 7 trang )


Trang 1/7

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÂM ĐỒNG



Câu 1 ( 4 điểm ):











Câu 2: (4 điểm)
Người ta dẫn 0,1kg hơi nước ở nhiệt độ 100
0
C vào một nhiệt lượng kế chứa 2kg nước ở
nhiệt độ 25
0
C. Biết nhiệt dung riêng và nhiệt hoá hơi của nước lần lượt là C = 4200J/kg.K,
L = 2,3.10
6
J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
1/ Tính nhiệt độ sau cùng của hỗn hợp và khối lượng của nước trong bình.


2/ Nếu tiếp tục dẫn vào nhiệt lượng kế trên 0,4 kg hơi nước nữa. Tính nhiệt độ sau cùng
của hỗn hợp và khối lượng của nước trong bình lúc này.
Câu 3: (6 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình.2).
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 20V luôn không đổi.
Biết R
1
= 3

, R
2
= R
4
= R
5
= 2

, R
3
= 1

.
Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể.
1/ Khi khoá K mở. Tính :
a) Điện trở tương đương của cả mạch.
b) Số chỉ của ampe kế.
2/ Thay điện trở R
2
và R
4

lần lượt bằng điện trở R
x
và R
y
, khi khoá K đóng và mở ampe
kế đều chỉ 1A. Tính giá trị của điện trở R
x
và R
y
trong trường hợp này.
Câu 4: (4 điểm)
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f
cho ảnh thật A'B' hứng được trên một màn E đặt song song với thấu kính. Màn E cách
vật AB một khoảng L, khoảng cách từ thấu kính tới vật là d, từ thấu kính tới màn là d'.
1/ Chứng minh công thức:
1 1 1
f d d
 


ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 2 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn: VẬT LÝ LỚP 9 – THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 18 tháng 02 năm 2011

Þ Þ
(Hình. 2)

A
R
3
R
2
R
4
K

A

+

-

B

R
1
R
5
Một thanh đồng chất tiết diện đều, có khối lượng 10kg,
chiều dài
l
.
Thanh được đặt trên hai giá đỡ A và B như hình vẽ
( Hình.1). Khoảng cách BC =
1
7
l

. Ở đầu C người ta buộc một vật
nặng hình trụ có bán kính đáy 10cm, chiều cao 32cm, trọng
lượng riêng của chất làm vật nặng hình trụ là d = 35000N/m
3
.
Lực ép của thanh lên giá đỡ A bị triệt tiêu.
Tính trọng lượng riêng của chất lỏng trong bình.
( Trọng lượng của dây buộc không đáng kể)
A B C
(Hình .1)

Trang 2/7

2/ Giữ vật và màn cố định, cho thấu kính di chuyển giữa vật và màn sao cho thấu kính
luôn song song với màn và vị trí trục chính không thay đổi. Gọi l là khoảng cách giữa hai vị trí
của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn E. Lập biểu thức tính f theo L và l.
Câu 5: (2 điểm)
Hãy xác định khối lượng riêng của một viên sỏi. Cho các dụng cụ sau : lực kế, sợi
dây( khối lượng dây không đáng kể), bình có nước. Biết viên sỏi bỏ lọt và ngập trong bình
nước, trọng lượng riêng của nước là d
0
.






Họ và tên thí sinh:………………………………………… Số báo danh………………


Giám thị 1:…………………………………. Ký tên …………………………
Giám thị 2:………………………………… Ký tên…………………………



Hết

Trang 3/7





HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn : VẬT LÝ – THCS
Ngày thi 18 /02 /2011

CÂU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

1 ( 4đ)


















* Gọi P là trọng lượng của thanh AC
- P
1
là trọng lượng đoạn BC: P
1
=
1
7
P
, P
2
là trọng lượng đoạn AB : P
2
=
6
7
P

- l là chiều dài thanh AC, V là thể tích vật chìm trong nước
- d
3
là độ dài đoạn BC : d
3

=
1
7
l
, d
2
là khoảng cách từ B đến P
2
: d
2
=
3
7
l
, d
1

khoảng cách từ B đến P
1
: d
1
=
1
14
l

* Vì lực ép của thanh lên điểm A bị triệt tiêu nên theo điều kiện cân bằng lực ta
có phương trình cân bằng lực sau :
P
1

d
1
+ Fd
3
= P
2
d
2
(1)
* Vì vật nằm lơ lửng trong lỏng chất lỏng nên :
F = V.d – Vd
x
= V(d – d
x
) (2)
Từ (1) và (2) ta có :
P
1
d
1
+ Fd
3
= P
2
d
2



1 1 2 6 3

. + F. = .
7 14 14 7 7
P l l P l


 35P = 14F
 35P = 14 V( d – d
x
)
 ( d – d
x
) =
35
14
P
V

 d
x
= d -
35
14
P
V
( 3 )
với P = 10. m
V = S .h =
2
. .
R h


= 3,14 .0,1
2
.
0,32 = 0,01(m
3
)
Thay vào ( 3) ta có
d
x
= 35000 -
3
35.100
10.000( )
14.0,01
N
m





0,5đ






0,5đ







0,5đ


0,25đ


0,75đ





0,5đ


0,5đ

0,5đ

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÂM ĐỒNG
Năm h
ọc: 2010
-


2011

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2010 - 2011




A B C

P
2
d
2
d
1


P
1
F
d
3

A B C

P
2
d

2
d
1


P
1
F
d
3

Trang 4/7

2 ( 4đ)
2.1
( 2đ)









2.2
( 2đ)









1/ Nếu 0,1kg hơi nước ngưng tụ hoàn toàn ở 100
0
C thì toả ra nhiệt lượng là:
Q
1
= m
1
L = 0,1

2,3.10
6
= 230000(J)
Nếu 2kg nước tăng nhiệt độ đến 100
0
C thì thu nhiệt lượng là:
Q
2
= m
2
C(t
2
– t
1
) = 2


4200.( 100 - 25) = 630000(J)
Vì Q
2
> Q
1
nên hơi nước ngưng tụ hoàn toàn và nhiệt độ cân bằng t < 100
0
C.
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
230000 + m
1
C(100 - t) = m
2
C(t - 25)
230000 + 0,1

4200(100 - t) = 2

4200(t - 25)
t

54,65(
0
C)
Khối lượng của nước trong bình là:
m = m
1
+ m
2
= 2 + 0,1 = 2,1(kg)


2/ Nếu 0,4kg hơi nước ngưng tụ hoàn toàn ở 100
0
C thì toả ra nhiệt lượng là:
Q
3
= m
3
L = 0,4

2,3.10
6
= 920000J
Nếu 2,1kg nước tăng nhiệt độ đến 100
0
C thì thu nhiệt lượng là:
Q
4
= mC(100 – t) = 2,1

4200.( 100 - 54,65) = 399987(J)

V ì Q
3
> Q
4
nên chỉ có một phần hơi nước ngưng tụ và nhiệt độ cân bằng là
t

= 100

0
C
Khối lượng hơi nước ngưng tụ là:

4
4
6
399987
0,17( )
2,3.10
Q
m kg
L
  

Khối lượng nước trong bình là:
m

= 2,1 + 0,17 = 2,27(kg)



0,25đ

0,25đ
0,5đ

0,25đ

0,25đ


0,5đ

0,25đ
0,25đ

0,25đ

0,25đ


0,5đ


0,5đ

3 ( 6đ)
3.1a
(2đ)







3.1b
(1,5đ)







1/ Khi K mở ta có mạch sau : {(R
1
nt R
3
)// (R
2
nt R
4
) }nt R
5

Điện trở R
13
:
R
13
= R
1
+ R
3
= 3 + 1=4(

)
Điện trở R
24
:

R
24
= R
2
+ R
4
= 2 + 2= 4(

)
Điện trở R
1234
=
13 24
13 24
. 4 4
2( )
4 4
R R
R R

  
 

Điện trở tương đương cả mạch:
R
AB
= R
5
+ R
1234

= 2 + 2= 4(

)
b) Cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB:
I =
20
5( )
4
AB
U
A
R
 
Vì R
5
nt R
1234
nên I
5
= I
1234
= I = 5A
Hiệu điện thế đoạn mạch mắc song song :

U
1234
= I
1234

R

1234
= 5

2 = 10(V)
Vì R
13
// R
24
nên U
23
= U
24
= U
1234
= 10V

0,5đ

0,25đ

0,25đ

0,5đ

0,5đ


0,25đ

0,25đ


0,25đ


Trang 5/7









3.2
( 2,5đ)






























Cường độ dòng điện qua R
24
:
I
24
=
24
24
10
2,5( )
4
U
A
R
 

Số chỉ của ampe kế:
I
A
= I
24
= 2,5A

2/ Khi K mở ta có cấu trúc mạch sau : R
5
nt [(R
1
nt R
3
) // ( R
x
nt R
y
)
Cường độ dòng điện qua cả mạch:

1 3
5
1 3
( ).( )
x y
x y
U
I
R R R R
R

R R R R

 

  



20(4 )
20
4.( )
2(4 ) 4.( )
2
4
x y
x y
x y x y
x y
R R
I
R R
R R R R
R R
 
 

   

 
(1)


Vì R
13
// R
xy
nên :

2 1 3
1 3
x y
I R R
I R R R R


  
hay
1 4
4
x y
I R R

 
=>
4
4
x y
R R
I
 


(2)
Từ (1) và (2) suy ra:

4
4
x y
R R
 

10(4 )
(4 ) 2.( )
x y
x y x y
R R
R R R R
 
   

R
x
+ R
y
= 12(

)

Khi K đóng: R
5
nt [( R
1

// R
x
) nt ( R
3
// R
y
)]
Cường độ dòng điện trong mạch chính:

'
3
1
5
1 3
20
.
.
y
x
x y
I
R R
R R
R
R R R R

 
 



'
20
3
2
3 1
y
x
x y
I
R
R
R R

 
 


'
20(3 )(13 )
2(3 )(13 ) 3 (13 ) (12 )(3 )
x x
x x x x x x
R R
I
R R R R R R
 

      
(3)


Vì R
1
// R
x
nên:

2 1
'
1
x
I R
I R R





0,25đ


0,5đ




















0,5đ

0,25đ







0,25đ


0,5đ








Trang 6/7



A

B
O
F'

A'

B'

I

d

d'

f


'
1 3
3
x
I R



hay
'
3
3
x
R
I

 (4)

Từ (3) và (4) suy ra:

3
3
x
R


20(3 )(13 )
2(3 )(13 ) 3 (13 ) (12 )(3 )
x x
x x x x x x
R R
R R R R R R
 
      

6R
x

2
– 128R
x
+ 666 = 0 Giải phương trình bậc hai ta được hai nghiệm
R
x1
= 12,33 , R
x2
= 9 theo điều kiện ta loại R
x1
nhận R
x2
= 9(

)
Suy ra R
y
= 3




0,5đ






0,25đ

0,25đ
4 ( 4đ)
4.1
( 2đ)













4.2
( 2đ)




- Vẽ hình








1/

AOB



A'OB'


A B
AB OA
OA d
d
   
 
;


OIF'


A'B'F'


A B
OI OF AB
A F A B
     
 


;
hay
d - f
f


d
d



d(d' - f) = fd'

dd' - df = fd'

dd' = fd' + fd ;
Chia hai vế cho dd'f ta được :
1 1 1
f d d
 

(*)
2/Di chuyển thấu kính :










Trên hình vẽ ta có:
2
L l
d

 và
2
L l
d


 ;



1 1 1
f d d
 

2 2
L l L l
 
 





2 2
4
L l Lf
 


2 2
4
L l
f
L



0,75đ






0,5đ

0,5đ

0,75đ

0,5đ











0,5đ




0,5đ
A A'O O'
d
d'
d'
L
l
d


Trang 7/7


5 ( 2đ)










* Phân tích :
Xác định lưc đẩy Acsimet
F
A
= P – P
1
( với F
A
= V.d
o
)
Xác định thể tích của vật : V=
0
A
F
d

Xác định trọng lượng riêng của viên sỏi :
d =
0
A
1
0
P P P

= d .
F
V P - P
d

Từ đó xác định được khối lượng riêng của viên sỏi
D =
0
1
P
D .
P - P
( *)
* Cách thực hiện :
- Buộc viên sỏi bằng sợi dây rồi treo vào móc lực kế để xác định trọng
lượng P của viên sỏi ngoài không khí .
- Nhúng cho viên sỏi này ngập trong nước đọc số chỉ lực kế xác định P
1
- Xác định lực đẩy Acsimet : F
A
= P – P
1

- Xác định D bằng công thức (*)


0,25đ


0,25đ



0,25đ



0,25đ



0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ



- Giải cách khác đúng, phù hợp với chương trình THCS vẫn cho tròn số điểm của phần đó.
- Thiếu hoặc sai đơn vị ở kết quả (đáp số ) thì trừ 0,25 điểm cho mỗi chỗ sai hoặc thiếu.

Hết









×