Ngày 1
1/ Have a good night.
Chúc một đêm ngon giấc nhé.
2/ I hope you have a sweet dream.
Chúc bạn có giấc mơ đẹp.
3/ I usually wait for ages before I become tired and fall asleep.
Tôi thường chờ rất lâu trước khi tôi trở nên mệt mỏi và ngủ thiếp đi.
4/ I fall asleep as soon my head hits the pillow.
Ngay khi đầu tôi vừa chạm gối là tôi đã thăng rồi.
5/ You are my firt thought in the morning and my last thought at night.
Em là ý nghĩ đầu tiên của anh vào buổi sáng và là ý nghĩ sau cùng trước khi ngủ.
Ngày 2
1/ I ‘m sleepy but I don’t wanna go to sleep.
Tôi buồn ngủ lắm nhưng tôi không muốn đi ngủ.
2/ I had a nightmare last night and I lost sleep.
Tôi gặp ác mộng đêm qua và bị mất ngủ.
3/ I was awake till dawn.
Tôi trằn trọc cho đến sáng.
4/ I couldn’t sleep a wink last night.
Tối hôm qua tôi không thể chợp mắt được.
5/ I have difficuty sleeping.
Tôi bị khó ngủ.
1
Ngày 3
1/ Staying up to late?
Thức khuya vậy?
2/ Sometimes I like a lie-in until noon.
Thỉnh thoảng tôi thích ngủ nướng cho đến tận trưa.
3/ We had been up all night trying to finish the presentation.
Chúng tôi đã thức trắng đêm cố gắng hoàn tất bài thuyết trình.
4/ I had a restless night because of the heat.
Tôi có một đêm không ngủ được vì cái nóng.
5/ I often wake up in the middle of the night and can’t get back to sleep.
Tôi thường thức giấc nửa đêm và không thể ngủ trở lại được.
Ngày 4
1/ Go and wash yourself!
Đi tắm rửa đi!
2/ Taking a shower at night helps to regain spirits and endurance.
Tắm (vòi sen) vào ban đêm sẽ giúp bạn lấy lại tinh thần và tính nhẫn nại.
3/ Taking a bath is most relaxing thing.
Tắm bồn là việc giúp thư thái tốt nhất.
4/ bath time is a time you can really pamper yourself.
Thời gian tắm là khoảng thời gian bạn có thể chăm sóc cơ thể mình.
5/ Is taking a shower right after a workout good or bad?
Tắm (vòi sen) ngay sau khi tập thể dục là tốt hay xấu?
2
Ngày 5
1/ I often brush my teeth twice a day.
Tôi thường đánh răng hai lần trong ngày.
2/ She wached the dirt from her clothes.
Cô ấy đã giặt sạch vết bẩn khỏi quần áo của cô.
3/ I asked the barber to shave my beard.
Tôi yêu cầu thợ cắt tóc cạo râu cho tôi.
4/ Wipe your feet dry before you go inside.
Bạn hãy lau khô (bàn) chân trước khi bạn đi vào trong nhé.
5/ I prefer to comb my hair with my fingers.
Tôi thích chải đầu bằng các ngón tay của tôi hơn.
Ngày 6
1/ I need to answer the call of nature.
Tôi cần đi vệ sinh.
2/ Excuse me, sir. Can I go to the bathroom?
Xin lỗi thầy, em có thể đi vệ sinh được không ạ?
3/ The toilet won’t flush and the sink won’t drain.
Hố xí bị tắc (nước không dội xuống) và chậu rửa mặt không rút nước.
4/ Is there a public toilet near here?
Có nhà vệ sinh công cộng nào gần đây không?
5/ The toilet is occupied.
Nhà vệ sinh có người rồi.
3
Ngày 7
1/ I love watching myself in the mirror.
Tôi thích ngắm nhìn mình trong gương.
2/ I usually put on make-up especially when go to work.
Tôi thường xuyên trang điểm, đặc biệt là lúc đi làm.
3/ Use some hairspray. It will keep your hair in place all day.
Dùng một ít keo xịt tóc đi. Nó sẽ giúp tóc bạn giữ nếp suốt ngày.
4/ I like wearing perfume. Do you?
Tôi rất thích xức nước hoa. Bạn có thích không?
5/ I use moisturizes every night.
Tôi dùng kem giữ ẩm da mỗi tối.
Ngày 8
1/ I go to work by motorbike.
Tôi đi làm bằng xe máy.
2/ If I can make it to catch the bus, I don’t have to walk.
Nếu tôi có thể đến kịp để bắt xe buýt, tôi không phải đi bộ.
3/ I prefer smaller cars because they are easier to park.
Tôi thích những chiếc xe hơi nhỏ hơn vì đậu xe dễ hơn.
4/ No need to worry! I will pick you up at the airport.
Không cần phải lo đâu! Tôi sẽ đón bạn tại sân bay.
5/ Could you give me a ride?
Bạn cho tôi quá giang được không?
4
Ngày 9
1/ I’m really sick of waiting for a bus for so long.
Tôi thật sự phát ốm vì chờ xe buýt rất lâu.
2/ Fares, please.
Xin mời mua vé xe.
3/ I usually fall over every time the bus for moves ofs or comes to a stop.
Tôi thường suýt bị té ngã mỗi khi xe buýt bắt đầu chạy hoặc đến điểm dừng.
4/ People often forget all rules of fair play and politeness and keep pushing to enter the
bus.
Mọi người thường quên hết các qui tắc chơi đẹp và lịch sự và luôn chen lấn xô đẩy để lên
xe buýt.
5/ Let ‘s get off the bus.
Chúng ta xuống xe buýt đi.
Ngày 10
1/ What time is the post office closed?
Mấy giờ thì bưu điện đóng cửa?
2/ Stop talking nonsense and go back to work.
Đừng có nói chuyện bậy bạ nữa và quay trở lại làm việc đi.
3/ Notthing ‘s cheaper. It is a real bargain.
Không có gì rẻ hơn nữa đâu. Đúng là giá hời đấy.
4/ It looks like Apple’s, but at that price, it’s a knockoff.
Nó trông giống hàng của Apple, nhưng với giá đó thì nó là hàng giả kém chất lượng.
5/ I often check and reply email in evening before going to bed.
Tôi thường kiểm tra và trả lời email vào buổi tối trước khi đi ngủ.
5
Ngày 11
1/ Drive carefully. The roads are slippery.
Lái xe cẩn thận nhé. Đường trơn lắm đấy.
2/ Go to the fork in the road and bear left.
Đi đến ngã ba đường và rẽ trái.
3/ Let me show you the way. I ‘m going there myself
Để tôi chỉ bạn đường đi. Tôi cũng đang đi đến đó đây.
4/ Stop the car at once. I smell something.
Dừng xe lại ngay, tôi nghe có mùi gì đó.
5/ No booze or you will be fined.
Không được rượu bia nếu không bạn sẽ bị phạt.
Ngày 12
1/ Is it all right to park here?
Có được phép đỗ xe ở đây không?
2/ I see crashes all too often.
Tôi thấy đụng xe thường xuyên lắm.
3/ The cops may pull you over because one of your brake lights is n’t working.
Mấy vị cảnh sát có thể sẽ yêu cầu bạn tấp xe vào lề vì một đèn phanh của bạn không cháy.
4/ You will find a one-way traffic sign.
Bạn sẽ thấy biển báo đường một chiều.
5/ Don’t forget to lock the car up.
Đừng quên khóa xe lại nhé.
6
Ngày 13
1/ Do you know where the station is ?
Bạn có biết nhà ga ở đâu không?
2/ I ‘m sorry! I don’t know. But the guard over there should know.
Xin lỗi! tôi không biết. Nhưng anh bảo vệ đằng kia chắc biết.
3/ Go straight until you pass a supermarket on your lelf.
Cứ đi thẳng cho đến khi bạn đi qua một siêu thị bên tay trái.
4/ Take the second on the right.
Hãy rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai nhé.
5/ It ‘s this way. You can’t miss it.
Nó ở phía này. Nó rất dễ nhận ra (bạn không thể nhằm nó với cái gì khác được)
Ngày 14
1/ Could you tell me the way to the post office?
Anh chỉ tôi đường đến bưu điện được không?
2/ At the next crossroads, you ‘ll find a big hospital on the right.
Tại ngã tư tiếp theo, bạn sẽ thấy một bệnh viện lớn nằm bên tay phải.
3/ Take the right fork after crossing a large wood bridge.
Sau khi qua cây cầu gỗ lớn rẽ phải tại ngã ba đường.
4/ Keep driving for another 200 meters and then turn right.
Cứ lái thêm 200 mét nữa rồi rẽ phải.
5/ Take this road and go straight ahead.
Hãy đi đường này và đi thẳng về phía trước.
7
Ngày 15
1/ Which bus can I catch to get to the city center?
Tôi có thể đón xe buýt nào để đến được trung tâm thành phố?
2/ There ‘s plenty of room in the back of the bus.
Còn nhiều chỗ ở phía sau xe buýt.
3/ where can I get off the bus for the department store?
Tôi có thể xuống xe buýt ở đâu để đi đến cửa hàng bách hóa?
4/ Can you drop me off at the next stop?
Ông có thể cho tôi xuống ở trạm tiếp theo được không?
5/ keep your belongings closely attached to your body at all times.
Hãy luôn luôn giữ đồ đạc cá nhân sát vào người bạn.
Ngày 16
1/ Speak politely and keep your voice low.
Hãy nói năng lịch sự và nói khẽ thôi.
2/ My wallet was stolen somehow. I need your help immediately.
Không hiểu sao ví của tôi bị móc rồi. Tôi cần sự giúp đỡ của ông ngay bây giờ.
3/ Would you mind moving over one seat so my friend and I can sit together?
Xin phiền ông chuyển sang ghế kế bên để bạn tôi và tôi có thể ngồi cùng nhau được
không?
4/ Where and how can I get a mothly bus pass?
Tôi có thể mua vé tháng ở đâu và cách mua ra sao?
5/ You should look out for pickpockets.
Bạn nên coi chừng những kẻ móc túi.
8
Ngày 17
1/ What do we have for breakfast this morning?
Sáng nay chúng ta có món gì vậy?
2/ I’ll have a ham and cheese salad roll.
Cho tôi một ổ bánh mì thịt (phó mát, rau và thịt xông khói).
3/ There’s a variety of dishes you can have for breakfast, such as Pho or broken rice.
Có rất nhiều món bạn có thể chọn để ăn sáng như phở hoặc cơm tấm.
4/ I had rice and fried egg this morning
Sáng nay tôi ăn cơm với trứng chiên.
5/ Why do you always eat instant noodles?
Tại sao bạn ăn mì gói hoài vậy?
Ngày 18
1/ For your safety, please don’t drink and drive
Vì sự an toàn của bạn, đừng lái xe khi uống rượu.
2/ I love spicy food. The hotter the better!
Tôi thích thức ăn cay. Càng cay càng tốt!
3/ Have you ever eaten the same thing for days or weeks?
Bạn có bao giờ ăn cùng một món ăn trong nhiều ngày hay nhiều tuần chưa?
4/ The food there is very delicious and cheap.
Đồ ăn ở đó ngon và rẻ.
5/ Did you enjoy the meal?
Bạn dùng (ăn) ngon miệng chứ?
9
Ngày 19
1/ Can you help me set the table?
Bạn có thể giúp tôi dọn bàn ăn được không?
2/ I have meat and fish for my lunch.
Trưa nay tôi có món thịt và cá.
3/ Are you a vegetarian for health reasons or religious reasons?
Bạn là người ăn chay vì lý do sức khỏe hay vì lý do tôn giáo?
4/ I like all kinds of foods, espicially Thai food.
Tôi thích tất cả các loại thức ăn, đặc biệt là thức ăn Thái.
5/ The meal is all on me today.
Bữa ăn hôm nay tôi sẽ trả tiền.
Ngày 20
1/ whatch out! The food is very hot.
Coi chừng! món này nóng lắm.
2/ Stir your juice until the sugar has dissolved.
Hãy khuấy nước trái cây của bạn cho đường tan ra hết đã.
3/ I like my steak medium rare so that there is a little pink in the middle.
Tôi thích món bít tết của tôi tái vừa để còn một chút lòng đào ở giữa.
4/ I can’t eat another bite. I so full.
Tôi không thể ăn thêm miếng nào được nữa. tôi no lắm rồi.
5/ please put it all on one bill.
Xin vui lòng tính tiền chung vào một phiếu.
10
Ngày 21
1/ My monitor is a little blurry and it gives me a headache when I look at it for a long
duration.
Màn hình của tôi hơi bị mờ và nó làm tôi nhức đầu khi tôi nhìn vào nó thời gian lâu.
2/ I need a headset for the telephone because I’m on the phone most of the day and I would
like to free up my hands.
Tôi cần một bộ tai nghe cho điện thoại bởi vì suốt ngày tôi phải trả lời điện thoại và tôi
muốn tay tôi rảnh rang một tí.
3/ I can’t believe this company is paying $10.000 a year for this tool.
Tôi không thể tin được là công ty này đang trả 10.000 đô la một năm cho công cụ này.
4/ My desk is not big enough for a desktop computer and a laptop.
Bàn làm việc của tôi không đủ lớn cho một máy tính để bàn và máy tính xách tay.
5/ This new desktop computer can help you to burn files to DVDs easily.
Cái máy tính để bàn mới này có thể giúp bạn ghi thông tin ra đĩa DVD dễ dàng.
Ngày 22
1/ I have learned a lot from observing my manager’s management style.
Tôi đã học được rất nhiều từ việc quan sát phong cách quản lý của sếp tôi.
2/ Check the bin.sometimes people throw it in there after they are done.
Kiểm tra sọt rác xem. Thỉnh thoảng mọi người quăng nó vào đó sau khi dùng xong.
3/ Stop talking and concentrate on your work.
Ngưng nói chuyện và tập trung vào công việc đi.
4/ I have a good relationship ex-colleagues and now still keep in touch.
Tôi có mối quan hệ rất tốt với các đồng nghiệp cũ và giờ vẫn giữ liên lạc.
5/ The working time is over. Let’s go boozing.
Hết giờ làm việc rồi. chúng ta đi nhậu thôi.
11
Ngày 23
1/ If you can’t respect your subordinates and treat them fairly, you can’t be a good
manager.
Nếu bạn không thể tôn trọng cấp dưới của bạn và đối xử công bằng với họ, bạn không thể
trở thành một người quản lý tốt.
2/ The board of directors was quite about my performance and encoureged me to keep up
the good work.
Ban giám đốc khá ấn tượng về biểu hiện của tôi và khuyến khích tôi tiếp tục hoàn thành tốt
công việc.
3/ The HR department has the responsibility of scheduling and conducting exit interviews.
Bộ phận nhân sự có trách nhiệm lập kế hoạch và tiến hành các cuộc phỏng vấn thôi việc.
4/ I’ll skip the meeting because I’m not a planner and it’s a waste of time.
Tôi sẽ không đi họp vì tôi không phải là người lập kế hoạch và nó thật lãng phí thời gian.
5/ I haven’t done my work yet so I’ll finish the feedback form late.
Tôi chưa làm xong việc nên tôi sẽ hoàn thành phiếu phản hồi sau.
Ngày 24
1/we all start school around the age of six and some of us study into their old age.
Tất cả chúng ta đều bắt đầu đi học từ lúc 6 tuổi và vài người trong chúng ta học cho đến
lúc già.
2/ I had to retake so many classes because I freferred pleasure to study.
Tôi đã phải thi lại quá nhiều môn học vì tật ham chơi hơn ham học.
3/ we’ll meet up after class and go over these math problems.
Chúng ta sẽ gặp lại nhau sau giờ học và xem lại mấy bài toán này.
4/ professor johnson is to uptight. He ‘s always lecturing and never allows students to ask
any questions.
Giáo sư johnson rất cứng nhắc. ông ấy luôn giảng bài và không bao giờ cho sinh viên hỏi
câu nào cả.
12
5/ I suggest you stop cutting class and start actually working.
Tôi khuyên em đừng cúp học nữa và hãy bắt đầu học hành đàng hoàng đi.
Ngày 25
1/ when does registration start for next semester?
Việc đăng ký cho học kỳ tới bắt đầu khi nào vậy?
2/ I can’t wait to get into the chemistry, but the physics one was full by the time I
registered.
Tôi nóng lòng được tham gia lớp hóa, còn lớp lý khi tôi đăng ký thì đã đủ rồi.
3/ I coundn’t keep up with the schedule, so I dropped out of that class.
Tôi không thể theo được lịch học nên tôi đã bỏ lớp đó.
4/ what is your overall GPA this school year?
Điểm trung bình toàn năm học này của con là bao nhiêu?
5/ You ‘ll usually see me with my head buried in a book in the school library.
Bạn sẽ thường thấy tôi đang vùi đầu vào một cuốn sách trong thư viện trường.
Ngày 26
1/ please respect the class start and finish times.
Vui lòng tuân thủ giờ giấc bắt đầu và kết thúc lớp học.
2/ keep your mouth shut and your ears open!
Trật tự và chăm chú nghe giảng nào!
3/ My teacher did a good job at making his subject interesting.
Thầy tớ đã thành công trong việc làm cho môn học của thầy thú vị.
4/ OK! Let’t take a five-minute break!
Được rồi! chúng ta nghỉ giải lao 5 phút!
5/ We’ll have a test scheduled for this Friday at 9 AM so you guys remember to review all
lessons.
13
Chúng ta sẽ có bài kiểm tra vào 9 giờ sáng thứ sáu, vì vậy các em nhớ ôn lại toàn bộ bài
học.
Ngày 27
1/ The library has a special atmosphere and a huge collection of books.
Thư viện có một bầu không khí đặc biệt và một bộ sưu tập sách khổng lồ.
2/ I can sit there for hours pulling the books off the shelves.
Tôi có thể ngồi đó hàng giờ lôi những cuốn sách ra khỏi kệ sách.
3/ Talking is not allowed in the library.
Không được phép nói chuyện trong thư viện.
4/ I feel happy sitting in the quiet of the library, reading my books.
Tôi cảm thấy hạnh phúc khi ngồi yên lặng trong thư viện để đọc sách.
5/ If I’m reading a book made of paper, I have no ability to get distracted by other things.
Nếu tôi đọc một cuốn sách được làm bằng giấy thì tôi sẽ không bị những thứ khác làm cho
xao lãng.
Ngày 28
1/ when teenagers finish high school, they have several choices: going to college, getting a
job, or joining the army.
Khi thanh thiếu niên học xong cấp 3, họ có nhiều lựa chọn: vào cao đẳng, kiếm một việc
làm hoặc nhập ngũ.
2/ I ‘ll go to higher education to get a bachelor’s degree under my belt.
Tôi sẽ học lên cao để lấy bằng cử nhân làm vốn.
3/ I ‘ve made up my mind to go a vocational school to learn carpentry.
Tôi quyết định vào trường học nghề để học nghề mộc.
4/ I had to quit my study and go to work to support my family.
Tôi đã phải nghỉ học và đi làm phụ giúp gia đình.
5/ Happyness, like anything else in life, needs to be nurtured by all your endeavours.
14
Hạnh phúc, giống như bất cứ điều gì khác trong cuộc sống, cần được nuôi dưỡng bằng tất
cả nổ lực của bạn.
Ngày 29
1/ what year are you in and what’s your area of study?
Bạn học năm thứ mấy và bạn học ngành gì?
2/ Most of the subjects are unfamiliar to me and seem to be above me.
Hầu hết các môn học nào cũng lạ lẫm và có vẻ quá sức đối với tôi.
3/ she goes above and beyond to diliver the very best education to each and every student.
Cô ấy làm việc nhiều hơn để mang đến sự giáo dục tốt nhất cho mỗi một học sinh.
4/ learning and practice must go together.
Học phải đi đôi với hành.
5/ they are always the cream of the crop in my class.
Họ luôn là những người giỏi nhất trong lớp.
Ngày 30
1/ It is extremely important to review your notes and highlight anything you don’t
understand and ask the instructor.
Việc xem lại ghi chú của mình là cực kỳ quan trong và đánh dấu những chỗ bạn không
hiểu và hỏi lại giảng viên.
2/ the more you know about a subject the easier it is to learn the new material related to it.
Bạn càng biết nhiều về một chủ đề thì càng dễ học những tài liệu mới liên quan đến chủ đề
đó.
3/ Are we really learning or are we just memorizing things?
Có phải chúng ta đang thực sự học tập hay chúng ta đang ghi nhớ mọi thứ?
4/ We learn more from our hobbies and interests than what we learn from school books.
15
Chúng ta học nhiều từ những sở thích và những điều mà chúng ta quan tâm hơn những gì
chúng ta học được từ sách giáo khoa.
5/ self-learning is a great way to enhance your knowledge.
Tự học là một cách tuyệt vời để nâng cao kiến thức của bạn.
Ngày 31
1/ their heart is still in their homeland and not in the country of their new nationality.
Trái tim họ vẫn hướng về tổ quốc của họ mà không phải là đất nước mà họ mới nhập quốc
tịch.
2/ My main source of income comes from my own business.
Nguồn thu nhập chính của tôi là từ công việc kinh doanh của tôi.
3/ I always prefer to pay by credit card than by cash.
Tôi luôn thích thanh toán bằng thẻ hơn là bằng tiền mặt.
4/ I don’t really like putting my personal information online.
Tôi thật sự không thích đưa thông tin cá nhân của mình lên mạng.
5/ Lost of personal info gets stolen by fake sites pretending to be famous banks or online
stores.
Rất nhiều thông tin bị đánh cắp bởi những trang web giả mạo giả làm các ngân hàng nổi
tiếng hoặc các cửa hàng trực tuyến.
Ngày 32
1/ it would be good if my ID could be my driving licence and medical card all rolled into
one.
Sẽ thật hay nếu chứng minh nhân dân của tôi cũng vừa có thể là bằng lái xe và thẻ bảo
hiểm y tế.
2/ my full name has four names – my family name, my given name and two middle
names.
Tên đầy đủ của tôi có 4 tên – tên họ, tên và hai tên đệm.
3/ my nickname is Lefty because I am left-handed.
16
Tên gọi riêng của tôi là Lefty bởi vì tôi thuận trái trái.
4/ I’m just old-fashioned so I think marriage is important to start a family.
Tôi là một người cổ hữu vì vậy tôi nghĩ rằng hôn nhân là cần thiết để bắt đầu một gia đình.
5/ This place has a diverse mix of majob religions with a large number of followers,
religious figures, and the monks.
Nơi đây có sự kết hợp đa dạng của các tôn giáo lớn cùng một lượng lớn những người theo
đạo, những nhân vật tôn giáo và các nhà sư.
Ngày 33
1/ Mary gave birth to an adorable baby last week.
Tuần trước Mary đã hạ sinh một em bé rất đáng yêu.
2/ I think I won the children’s lottery with my kids.
Tôi nghĩ tôi đã trúng số giải trẻ con khi có được những đứa con của tôi.
3/ I had to learn to be independent, mature and responsible in my teenage years.
Tôi đã phải học hỏi để không bị lệ thuộc, để trưởng thành và chịu trách nhiệm trong những
năm còn niên thiếu.
4/ some parents save all their lives to pay for their son’s or daughter’s wedding.
Một số bậc cha mẹ phải tiết kiệm tiền suốt cả đời họ để lo cho đám cưới của con trai hay
con gái họ.
5/ people always think they really want babies and children; no one ever says “I want a
teenage”.
Mọi người luôn luôn nghĩ rằng họ thật sự muốn có em bé và trẻ con; không ai nói rằng”tôi
muốn một người con ở tuổi thiếu niên”.
Ngày 34
1/ My kids have brought me endless amounts of joy since the second they were born.
Những bé con của tôi đã không ngừng đem lại niềm vui sướng cho tôi kể từ giây phút
chúng ra đời.
2/ Tell you what, my baby could crawl at 6 months of age.
17
Nói cậu nghe cái này, con tớ đã biết bò khi được 6 tháng tuổi.
3/ son, it is naughty to kick other children and don’t do that again, you understand.
Con trai, đá những đứa trẻ khác là hư lắm và đừng làm vậy nữa nha.
4/ my children always fascinate me and watching them grow up is my greatest pleasure.
Các con tôi luôn thu hút tôi và nhìn chúng lớn lên là niềm vui lớn nhất của tôi.
5/ Her child is so mature and independent for her age.
Con của bà ấy rất chín chắn và rất độc lập so với độ tuổi của con bé.
Ngày 35
1/ I never used to worry about my health until recently when I started getting lots of little
aches and pains.
Tôi chưa từng lo lắng về sức khỏe của mình cho đến dạo gần đây khi tôi thường hay bị đau
nhức nhiều.
2/ Even in my thirties I was very fit and never ill and always in the best of health.
Ngay cả ở độ tuổi 30 tôi cũng rất mạnh khỏe và chưa bao giờ ốm và lúc nào sức khỏe cũng
đạt phong độ tốt nhất.
3/ I should go to the doctor for a health check but I’m too busy.
Tôi nên gặp bác sĩ để kiểm tra sức khỏe nhưng tôi lại quá bận.
4/ I no longer have fast food and midnight snacks and also sleep a lot more to stay slim
and health.
Tôi không còn ăn đồ ăn nhanh và ăn đêm nữa và cũng ngủ nhiều hơn để giữ dáng thon gọn
và luôn khỏe mạnh.
5/ Bodybuilders have really big muscles and they look so strong.
Những người tập thể hình có cơ bắp rất to và họ trông rất khỏe.
Ngày 36
1/ people say that beauty is in the eye of the beholder.
Người ta nói rằng vẻ đẹp phụ thuộc vào con mắt nhìn của từng người.
18
2/ I agree with the expression, “beauty is only skin deep”.
Tôi đồng ý với câu nói: cái đẹp nằm ở sâu bên trong con người.
3/ beauty is in someone’s heart and character, not only the appearance.
Vẻ đẹp nằm ở trái tim và nhân cách con người, không chỉ là bề ngoài.
4/ A lot of people pay lots of money to go to a cosmetic surgeon and change their
appearance.
Nhiều người đã trả một khoản tiền lớn cho bác sĩ phẩu thuật thẩm m‹ và thay đổi diện mạo
của họ.
5/ I’m not the best-looking person in the world but I would never consider plastic surgery.
Tôi không phải là người ưa nhìn nhất trên đời nhưng tôi sẽ không bao giờ nghĩ đến việc
phẩu thuật thẩm m‹.
Ngày 37
1/ there are laws that make sure disabled people are treated fairly
Có những bộ luật để đảm bảo rằng người khuyết tật được đối xử công bằng.
2/ sometimes, people who are deaf or dumb find it difficult to avail themselves of public
services.
Có đôi khi, người bị câm điếc gặp khó khăn khi sử dụng các dịch vụ công cộng.
3/ scientists have created products to help the blind access the internet.
Các nhà khoa học đã tạo ra những sản phẩm để giúp đỡ người mù truy cập được internet.
4/ kindness is a language which the dumb can speak, the deaf can understand.
Sự tử tế là ngôn ngữ mà người câm có thể nói được và người điếc vẫn có thể hiểu.
5/ in fact, many disabled people are talented and should not be discriminated against.
Thực tế là, rất nhiều người khuyết tật có tài năng và không đáng bị phân biệt đối xử.
Ngày 38
1/ if you are rude, the other person will not want to deal with you.
Nếu bạn thô lỗ thì người khác sẽ không muốn làm việc với bạn.
19
2/ the woking environment here enables you to work with dynamic people.
Môi trường làm việc ở đây cho phép bạn làm việc với những con người năng động.
3/ Maintaining positive thinking and attitude will drive you to success and happiness.
Duy trì suy nghĩ và thái thái độ tích cực sẽ đưa bạn đến thành công và hạnh phúc.
4/ positive thinking can be one of the most powerful weapons one can have.
Suy nghĩ tích cực có thể là một trong những vũ khí mạnh nhất mà một người có thể có.
5/ negative people always blame someone else for whatever happens.
Những người tiêu cực luôn đỗ lỗi cho người khác về bất kỳ điều gì xảy ra.
Ngày 39
1/ I really like the actors in the old black and white movies.
Tôi thật sự thích các diễn viên trong các bộ phim trắng đen hồi xưa.
2/ I have been very blessed to work with some of the most talented people.
Tôi đã rất may mắn khi được làm việc với một vài người trong số những người tài giỏi
nhất.
3/ I like writing poems about nature and love the best.
Tôi thích làm thơ về thiên nhiên và tình yêu nhất.
4/ I wonder why artists are so talented and can create amazing pictures.
Tôi tự hỏi sao mà các họa sĩ lại tài năng đến thế và có thể tạo ra những bức vẽ đáng ngạc
nhiên.
5/ Don’t tell the architect how to design. You just need to provide requirements.
Đừng có bảo kiến trúc sư cách thiết kế. Anh chỉ cần đưa ra yêu cầu mà thôi.
Ngày 40
1/ good employces usually enjoy completing their tasks from beginning to end
Những nhân viên giỏi thường thích hoàn tất công việc của họ từ đầu đến cuối.
2/ I study interior design and would like to start my own furniture workshop one day.
20
Tôi học về thiết kế nội thất và muốn mở một cửa hàng đồ nội thất của chính tôi vào một
ngày nào đó.
3/ Every job has a certain difficulty level which one must pass through it to be perfect.
Công việc nào cũng có độ khó nhất định mà một người phải vượt qua để trở nên hoàn
thiện.
4/ people mustn’t use force as the only way to resolve problems.
Mọi người không được phép sử dụng vũ lực như cách duy nhất để giải quyết vấn đề.
5/ Millions of people fail to get necessary dental care because they ‘re afraid to go to the
dentist.
Hàng triệu người không được chăm sóc răng miệng cần thiết vì họ sợ đến nha sĩ.
Ngày 41
1/ you must be confident and make sure the interviewer knows you really want the job.
Bạn cần phải tự tin và chắc rằng người phỏng vấn biết rằng bạn thật sự muốn có công việc
này.
2/ Don’t forget to smile when walking into the interview room.
Đừng quên mỉm cười khi bước vào phòng phỏng vấn.
3/ your cover letter should clearly show you have read the job advertisement.
Đơn xin việc của bạn nên chỉ ra rŒ là bạn đã đọc về quảng cáo tuyển dụng.
4/ An impressive re’sume’ helps you get your foot in the door when looking for a job.
Một sơ yếu lí lịch ấn tượng sẽ giúp bạn cơ hội nhận việc khi bạn đi xin việc.
5/ Spelling errors is not acceptable in your re’sume’ as it might appear that you are
negligent with your work.
Trong sơ yếu lí lịch, lỗi chính tả là không thể chấp nhận được vì nó có thể nói lên rằng bạn
cẩu thả trong công việc của mình.
Ngày 42
1/ It’s hugely important that you recognize your own strengths before trying to convince
others of them.
21
Điều cực kỳ quan trọng là bạn phải nhận ra điểm mạnh của mình trước khi cố gắng thuyết
phục người khác về chúng.
2/ Do not be afraid to understant and talk about your weaknesses-everyone has them.
Đừng sợ việc tìm hiểu và nói về những điểm yếu của mình-ai cũng có chúng cả.
3/ To me, salary is not always the primary motivator.
Với tôi, tiền lương không phải lúc nào cũng là động lực chính.
4/ Employees will be given training to develop skills in areas such as leadership, safety
and professionalism.
Nhân viên sẽ được huấn luyện để phát triển các k‹ năng trong các lĩnh vực như lãnh đạo,
an toàn và nghiệp vụ.
5/ most employment contracts have common elements such as the employee’s start date,
salary and benefits.
Đa số hợp đồng lao động đều có các chi tiết phổ biến như ngày bắt đầu làm việc, mức
lương và phúc lợi.
Ngày 43
1/ many people find paying by credit card is more convenient and faster than paying by
cash.
Nhiều người thấy chi trả bằng thẻ tín dụng thì thuận tiện và nhanh chóng hơn là chi trả
bằng tiền mặt.
2/ A credit card is the safest method for the use of money when traveling abroad.
Thẻ tín dụng là cách sử dụng tiền bạc an toàn nhất khi đi du lịch nước ngoài.
3/ Most people do not like carrying coins around in their pockets.
Đa số mọi người không thích mang tiền xu trong túi.
4/ Cash payment are usually considered inconvenient and more risky as cash can easily be
stolen.
22
Thanh toán bằng tiền mặt thường bị coi là không thuận tiện và nhiều rủi ro vì tiền mặt có
thể dễ dàng bị cướp.
5/ Both debit and credit card make people much less disciplined about their expenses.
Cả thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng đều làm cho người ta thiếu kiểm soát trong chi tiêu.
Ngày 44
1/ you can’t use US dollars or other foreign currencies in Ireland. You have to use the
British pound.
Bạn không thể dùng đô la M‹ hay các ngoại tệ khác ở Ai-len được. Bạn phải dùng đồng
bảng Anh.
2/ The euro is stronger than the UK pound and the American dollar on the world markets
at the moment.
ở thời điểm hiện tại, đồng euro mạnh hơn bảng Anh và đô-la M‹ ở các thị trường trên thế
giới.
3/ There is no difference in the rate of gold in VietNam and other countries, as gold is
traded in dollar.
Không có khác biệt nào về giá vàng ở Việt Nam và các nước khác, vì vàng được mua bằng
đô-la.
4/ when you’r planning on taking a trip overseas, go to your local bank to trade forreign
currency.
Khi bạn dự định đi một chuyến ra nước ngoài, hãy đến ngân hàng ở nơi bạn ở để mua
ngoại tệ.
5/ the exchange rates change everyday, sometimes even several times per day.
Tỉ giá hối đoái thay đổi hàng ngày, thậm chí có đôi khi là vài lần một ngày.
Ngày 45
1/ it might take thousands of failures before you get one success.
Có thể bạn sẽ thất bại hàng ngàn lần trước khi bạn có được một thành công.
2/ the company gave layoff noities to hundreds of workers.
Công ty đã gửi thông báo cắt giảm nhân công đến hàng trăm công nhân.
23
3/ in spite of the millions of mistakes we make and the terrible things we say, our Moms
stile love us.
Mặc cho ta phạm hàng triệu lỗi lầm và những điều tệ hại mà ta đã nói, mẹ vẫn luôn yêu quí
ta.
4/ the car industry can make a multi-billion dollar turnover every year.
Ngành công nghiệp xe hơi có thể làm ra doanh thu hàng tỉ đô-la mỗi năm.
5/ a trillion dollars was spent on advertising last year and 60 billion on internet
advertising alone.
Năm ngoái một nghìn tỉ đô-la đã được dùng vào việc quảng cáo trong đó hết 60 tỉ là dành
cho quảng cáo trên mạng.
Ngày 46
1/ Dozens of ships, planes and people have disappeared with no good explanation at the
Bermuda Triangle.
Rất nhiều tàu thuyền,máy bay và con người đã bị mất tích ở vùng tam giác Bermuda (tam
giác quỷ) mà không có sự lý giải thích đáng nào.
2/ This wall has been build from square stones.
Bức tường này được xây bằng các viên đá hình vuông.
3/ Every week, we gather in circle to share stories of our lives and our passions.
Tuần nào chúng tôi cũng tập trung lại thành vòng tròn và chia sẽ những chuyện về cuộc
sống và niềm đam mê của mình.
4/ It’s very rare that cufflinks come in a unique rectangle shape and black color as this.
Thật hiếm khi khuy măng sét lại có hình chữ nhật độc đáo và màu đen như cái này.
5/ He likes playing with the Rubik ‘s cube during his spare time.
Cậu ấy thích chơi khối Rubic trong những lúc rảnh rỗi.
Ngày 47
24
1/At 580-meters long and 40-meters wide, this beach used to be the largest bathing beach
in Asia.
Với 580 mét chiều dài và 40 mét chiều rộng, bãi biển này từng là bãi tắm lớn nhất châu Á.
2/ They are planning on creating a 17-meter high waterfall in the middle of the building.
Họ đang lên kế hoạch tạo ra một thác nước cao 17 mét ở ngay phần chính giữa của tòa nhà
3/ Because of the depth of the lake there are few weeds and plenty of fish.
Nhờ vào độ sâu của hồ mà ở đó có ít rong và rất nhiều cá.
4/ The average height and weight of children varies by gender, age and race.
Chiều cao và cân nặng trung bình của trẻ em khác nhau tùy vào giới tính, tuổi tác và chủng
tộc.
5/ Scientists believe they’ve worked out the dimensions of the most attractive female face.
Các nhà khoa học tin rằng họ đã tìm ra kích thước cho khuôn mặt phụ nữ hấp dẫn nhất.
Ngày 48
1/ The apartment is about 40 square meters in area.
Căn hộ này có diện tích khoảng 40 mét vuông.
2/ Units of measurement can vary not only from location to location, but from person to
person.
Các đơn vị đo có thể khác nhau không chỉ giữa nơi này với nơi khác mà còn giữa người
này với người kia.
3/ Calculating perimeter is fairly easy and it’s also extremely useful in various life
situations.
Tính chu vi khá dễ dàng và nó cũng rất hữu ích trong nhiều tình huống khác nhau trong
cuộc sống.
4/ Students are supposed to use formulas to calculate perimeter of squares, rectangles,
equilateral triangles, etc.
Học sinh buộc phải dùng công thức để tính chu vi của hình vuông, hình chữ nhật, tám giác
đều…
25