I
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
-------***-------
LA HỒNG QUYẾT
CQ50/15.04
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐƠNG CHI NHÁNH
THANH HĨA
Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS Hà Minh Sơn
HÀ NỘI - 2016
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong khóa luận là trung thực xuất phát từ tình hình hình thực tế của
Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đơng – chi nhánh Thanh Hóa.
Tác giả khóa luận tốt nghiệp
La Hoàng Quyết
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
ii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ PHÒNG NGỪA,HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
Ở CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................3
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG..................................................................................3
1.1.1.
Khái niệm về rủi ro tín dụng trong ngân hàng..................3
1.1.2.
Phân loại rủi ro tín dụng............................................................4
1.1.3.
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng..................................5
1.1.3.1.Nguyên nhân khách quan.....................................................5
1.1.3.2.Nguyên nhân từ phía khách hàng......................................6
1.1.3.3.Nguyên nhân từ phía ngân hàng........................................7
1.1.3.4.Nguyên nhân rủi ro tín dụng từ phía TSBĐ tín dụng.. .8
1.1.3.5.Nguyên nhân khác...................................................................8
1.1.4.
Hậu quả của rủi ro tín dụng.....................................................8
1.1.4.1.Đối với ngân hàng....................................................................8
1.1.4.2.Đối với nền kinh tế..................................................................9
1.1.5. Các chủ tiêu đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng của
các NHTM.....................................................................................................10
1.1.5.1.Nhận biết rủi ro tín dụng.....................................................10
1.1.5.2.Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng...............................11
1.2. SỰ CẦN THIẾT VÀ CÁC BIỆN PHÁP CƠ BẢN ĐỂ PHÒNG NGỪA
VÀ HẠN CHẾ RRTD........................................................................................14
1.2.1.
Đối với bản thân ngân hàng..................................................14
1.2.2.
Đối với khách hàng...................................................................14
1.2.3.
Đối với nền kinh tế....................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐƠN CHI NHÁNH THANH
HĨA
2.1. KHÁI QT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG 17
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
iii
2.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng OCB..17
2.1.2.
Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh:.......18
2.1.3.
Cơ cấu tổ chức OCB Thanh Hóa............................................18
2.1.4.
Kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Đông
18
2.1.4.1.Hoạt động huy động vốn.....................................................19
2.1.4.2.Hoạt động cấp tín dụng.......................................................20
2.1.4.3.Hoạt động dịch vụ..................................................................21
2.1.4.4.Hiệu quả kinh doanh.............................................................22
2.2. THỰC TRẠNG PHỊNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG...............................................23
2.2.1.
Một số quy định đối với hoạt động tín dụng.....................23
2.2.1.1.Chính sách tín dụng..............................................................23
2.2.1.2.Quy trình nghiệp vụ tín dụng.............................................24
2.2.1.3.Tuân thủ các quy định về tín dụng..................................29
2.2.1.4.Phân tán rủi ro........................................................................31
2.2.1.5.Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm đúng quy định
32
2.2.2.
Thực trạng RRTD tại chi nhánh Thanh Hóa......................33
2.3. Đánh giá thực trạng phịng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Đơng chinh nhánh Thanh Hóa...............37
2.3.1.
Những kết quả đạt được..........................................................37
2.3.2. Những tồn tại trong việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông...................................39
2.3.3.
Nguyên nhân của những tồn tại...........................................41
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHỊNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐƠNG – CHI NHÁNH THANH
HĨA........................................................................................................................ 45
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
iv
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHỊNG NGỪA, HẠN CHẾ RỦI RO TÍNH DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐƠNG – CHI NHÁNH THANH
HĨA 45
3.1.1. Định hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Phương Đơng- chi nhánh Thanh Hóa..................................................45
3.1.2. Định hướng phịng ngừa và hạn chế rủi ro động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đơng- chi nhánh Thanh Hóa
48
3.2. GIẢI PHÁP PHỊNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐƠNG - CHI NHÁNH THANH HĨA TRONG
THỰC TẾ...........................................................................................................49
3.2.1.1.Nâng cao chất lượng thẩm định dự án, phương án
kinh doanh...............................................................................................49
3.2.1.2.Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý.............................50
3.2.1.3.Xây dựng hệ thống các cơng cụ đo lường và định
dạng
rủi
ro
tín
dụng...............................................................................................................
55
3.2.1.4.Quản lý, giám sát danh mục cho vay.............................55
3.2.1.5.Phân tán rủi ro tín dụng.......................................................56
3.2.1.6.Sử dụng các cơng cụ phái sinh phịng ngừa rủi ro tín
dụng. 58
3.2.1.7.Xử lý nợ q hạn và nợ khó địi........................................58
3.3. KIẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ
RỦI RO TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................60
3.3.1.
Kiến nghị đối với nhà nước và chính phủ..........................60
3.3.2.
Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước..............................61
3.3.3.
Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Phương Đông......63
KẾT LUẬN.............................................................................................................65
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
v
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết
tắt
Giải thích
1
NHPĐ
Ngân hàng TMCP Phương Đơng
2
OCB
Ngân hàng TMCP Phương Đơng
3
TCTD
Tổ chức tín dụng
4
CNTH
Chi nhánh Thanh Hóa
5
RRTD
Rủi ro tín dụng
6
CAR
Hệ số an tồn vốn
7
NHTM
Ngân hàng thương mại
8
TMCP
Thương mại cổ phẩn
9
NHNN
Ngân hàng nhà nước
10
NVTD
Nhân viên tín dụng
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 :Tình hình thực tế huy động vốn............................19
Bảng 2.2: Tổng dư nợ............................................................20
Bảng 2.3: Hoạt động dịch vụ.................................................21
Bảng 2.4: Lợi nhuận trước thuế.............................................22
Bảng 2.5 : Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế.................33
Bảng 2.6 : Cơ cấu dư nợ theo thời gian:................................34
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay có tài sản bảo đảm, khơng có tài sản
bảo đảm và tài sản bảo đảm hình thành từ vốn vay.............35
Bảng 2.8: Tình hình trích lập dự phịng rủi ro của ngân hàng 37
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, rủi ro trong kinh doanh là
không thể tránh khỏi, đặc biệt là rủi ro trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng ln có phản ứng dây chuyền, lây lan và
ngày càng có biểu hiện phức tạp. Sự an tồn trong kinh doanh
của các ngân hàng ln là mỗi quan tâm hàng đầu của xã hội
bởi vì những vụ phá sản ngân hàng có ảnh hưởng bất lợi đối
với nền kinh tế hơn bất cứ vụ phá sản ở bất kỳ loại hình doanh
nghiệp nào khác. Sự sụp đổ của ngân hàng ảnh hưởng tiêu
cực đến toàn bộ đời sống kinh tế - chính trị và xã hội của mỗi
nước, trong nền kinh tế thị trường ngày càng cạnh tranh
mạnh mẽ thì nguy cơ rủi ro càng dễ phát sinh.
Trên thế giới người ta đã thông kê được 11 loại rủi ro cố
hữu trong hoạt động ngân hàng như rủi ro lãi suất, rủi ro
ngoại hối, rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản... Song rủi ro tín
dụng được quan tâm nhất trong thực tiễn hiện nay, đây là
mặt trân kinh doanh tiền ẩn nhiều rủi ro nhất trong các hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
2. Đối tượng nghiên cứu
Với đề tài báo cáo tốt nghiệp này, em tập trung nghiên
cứu về thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Phương Đông.
Các số liệu được thu thập từ Ban quản lý tín dụng ngân hàng
Phương Đơng – Chi nhánh Thanh Hóa trong năm 2015.
3. Mục đích nghiên cứu
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
2
Toàn bộ nội dung báo cáo tốt nghiệp tập trung đi sâu
nghiên cứu và làm rõ:
- Hệ thống hóa kiến thức lý luận về RRTD tại các NHTM.
- Phân tích thực trạng RRTD tại NHPĐ – CNTH.
- Đề xuất giải pháp phòng ngừa và hạn chế RRTD tại
NHPĐ – CNTH.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện báo cáo, bên cạnh việc tuân
thủ những nguyên tắc nghiên cứu chung như khách quan,
tổng thể, biện chứng, logic, em có sử dụng các phương pháp
để giải quyết vấn đề như: phương pháp định tính, phương
pháp lịch sử, phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, phân
tích và suy luận.
5. Kết cấu báo cáo tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và kết luận bài báo cáo được bố cục
thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận về phịng ngừa, hạn chế rủi ro tín
dụng tại các ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi
ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phương Đơng
Chương 3: Giải pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro
tín dụng tạo ngân hàng TMCP Phương Đơng - Chi
nhánh Thanh Hóa.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
3
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ PHỊNG NGỪA,HẠN CHẾ RỦI
RO TÍN DỤNG Ở CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG
1.1.1.
Khái niệm về rủi ro tín dụng trong ngân hàng
Thuật ngữ tín dụng trong tiếng anh là “Credit”, xuất phát
từ chữ la tinh là “Credo” có nghĩa là “tin tưởng và tín nhiệm”.
Trong thực tế, khó có thể đưa ra một định nghĩa cụ thể về tín
dụng. Vì vậy tùy theo gốc độ nghiên cứu ta có thể xác định
nội dung của thuật ngữ này.
Trong nền kinh tế thị trường, cấp tín dụng là chức năng
kinh tế cơ bản và mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng
thương mại. Rủi ro trong ngân hàng thường có xu hướng tập
trung vào danh mục tín dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và xảy ra
thường xuyên nhất. Mặc dù hiện nay các ngân hàng đang dịch
chuyển cơ cấu lợi nhuận theo đó thu nhập từ hoạt động tín
dụng giảm dần và thu dịch vụ có xu hướng tăng lên nhưng
thu nhập từ hoạt động vẫn chiếm tỷ lệ lớn trong các nguồn
thu của ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi
ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận được là bản chất
của ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên
nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến
chất lượng kinh doanh ngân hàng. Tùy theo hướng tiếp cận
mà có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
5
Các định nghĩa rủi ro tín dụng khá đa dạng nhưng tập
trung lại chúng ta có thể rút ra nội dung cơ bản về rủi ro tín
dụng như sau:
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp
tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế thơng qua việc
khách hàng khơng thể hồn trả được nợ hoặc trả khơng đúng
thời hạn trong hợp đồng tín dụng cho ngân hàng.
1.1.2.
Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, rủi ro tín dụng được
phâp chia thành các loại sau:
Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà
ngun nhân phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao
dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao
dịch có 3 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và
rủi ro nghiệp vụ:
- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh
giá và phân tích tín dụng khi ngân hàng lựa chọn những
phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
- Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm
như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản
đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo và mức cho
vay trên giá trị tài sản đảm bảo.
- Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản
lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng
hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xứ lý các khoản cho vay
có vấn đề.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
6
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng
nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý
danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành 2
loại:
- Rủi ro nội tại
- Rủi ro tập trung
Nếu căn cứ theo nguyên nhân gây ra rủi ro thì rủi ro tín
dụng được phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ
quan. Ngoài ra cịn có nhiều hình thức phân loại khác như
phân loại theo cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo
nguồn gốc hình thành, theo đối tượng sử dụng vốn vay...
1.1.3.
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
1.1.3.1. Nguyên nhân khách quan
+ Mơi trường kinh tế có những biến đổi đối nghịch với
mục tiêu phát triển của ngân hàng:
Khi nền kinh tế đang tăng trưởng ổn định thì các doanh
nghiệp làm ăn có hiệu quả và có khả năng trả nợ cho ngân
hàng. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào tình trạng bị suy thái,
bất ổn đã làm cho các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn.
Điều này làm cho các doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả
gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho ngân hàng. Ngồi ra,
các chính sách quản lý kinh tế vĩ mơ của chính phủ cũng ảnh
hưởng khơng nhỏ tới hoạt động của ngân hàng.
+ Ảnh hưởng của văn hóa xã hội:
Đó là ảnh hưởng của thay đổi tập quán tiêu dùng trong
xã hội, nhất là trong giai đoạn chuyển giao của nền kinh tế
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
7
nước ta. Đó là sự thay đổi cách suy nghĩ của cả một xã hội về
thói quen tiêu dùng, nếu doanh nghiệp khơng có sự nắm bắt
kịp thời về mức độ thay đổi đó sẽ gặp khó khăn trong hoạt
động kinh doanh của mình, thậm chí có thể dẫn tới phá sản.
Điều đó sẽ trực tiếp hoặc gián tiếp gây khó khăn cho ngân
hàng trong hoạt động cho vay cũng như thu hồi vốn.
+ Ảnh hưởng của nhân tố công nghệ
Yếu tố công nghệ hiện nay đang là yếu tố rất quan trọng
quyết định sức mạnh cạnh tranh trên thị trường của mỗi ngân
hàng. Trên thực tế sự thay đổi của công nghệ thông tin đã tác
động mạnh mẽ tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng và cả
quá trình cấp tín dụng.Góp phần làm hạn chế rủi ro trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng
nói riêng.
+ Ảnh hưởng của mơi trường chính trị pháp luật
Kinh doanh ngân hàng là một trong những ngành kinh
doanh chịu sự giám sát chặt chẽ của pháp luật. Môi trường
pháp lý sẽ mang đến cho ngân hàng một loạt các cơ hội mới
cũng như thách thức mới. Điều này thể hiện rõ trong hoạt
động tín dụng như việc rỡ bỏ các hạn chế trong cho vay các
doanh nghiệp ngồi quốc doanh, cịn sự nới lỏng trong quản
lý pháp luật cũng có thể đặt ngân hàng trước những nguy cơ
cạnh tranh mơi như việc cho phép thành các ngân hàng nước
ngồi sẽ đặt các ngân hàng vào tình thế cạnh tranh gay gắt
hơn và chính sách đầu tư, tiết kiệm của chính phủ trong từng
thời kỳ.
+ Mơi trường địa lý
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
8
Các vùng địa lý khác nhau cũng có những đặc điểm khác
nhau như tài ngun, giao thơng, địa hình, tập quán, cách
thức giao tiếp, nhu cầu về hàng hóa dịch vụ nói chung và các
sản phẩm dịch vụ tài chính nói riêng. Chính những đặc điểm
đó hình thành tụ điểm dân cư, trung tâm thương mại, du lịch
hoặc trung tâm sản xuất…Rủi ro trong hoạt động tín dụng do
mơi trường địa lý gây ra rất khó nắm bắt, dự đốn và có thể
dự đốn được thì cũng sẽ bị tổn thất rất cao như sự khắc
nghiệt của thiên nhiên, sự khan hiếm nguồn tài nguyên…
Những doanh nghiệp hoạt động trong những khu vực này luôn
chịu sự cạnh tranh gay gắt và nguy cơ rủi ro rất cao.
1.1.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng
+ Đối với khách hàng cá nhân ( Trong cho vay tiêu dùng)
Cho vay tiêu dụng là các khoản vay nhằm tài trợ nhu cầu
chi tiêu của người tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia đình.
Đây là nguồn tài chính vơ cùng quan trọng trang trải nhu cầu
nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ…
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay tiêu dùng là:
- Do tình trạng sức khỏe, bệnh tật hoặc mâu thuẫn trong
gia đình
- Người đi vay bị thất nghiệp tạm thời hoặc lâu dài ảnh
hưởng tới thu nhập
- Do người đi vay hoạch định ngân sách khơng chính xác
hoặc có thể người đi vay sử dụng tiền sai mục đích hoặc chưa
có kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh… dẫn đến không
trả nợ đúng hạn cho ngân hàng.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
9
Trong tương lai nhu cầu vay tiêu dùng trong dân cư tăng
mạnh do mức sống của dân cư ngày càng cao về vật chất lẫn
tinh thần. Vì vậy bản thân các ngân hàng phải có chính sách
tín dụng hợp lý để hạn chế rủi ro trong cho vay, đồng thời góp
phần nâng cao hiệu quả tín dụng.
Đối với khách hàng doanh nghiệp
Những nguyên nhân có thể gây ra rủi ro cho ngân hàng
là:
- Doanh nghiệp sử dụng vốn vay sai mục đích hoặc sử
dụng vốn vay vào kinh doanh các mặt hàng bị pháp luật cấm,
mặt hàng tiền ẩn nhiều rủi ro…
- Khơng đảm bảo tính hiệu quả trong sử dụng vốn, lãng
phí, tham ơ, tham nhũng.
- Doanh nghiệp gặp phải các rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của mình, đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến rủi ro
cho ngân hàng.
1.1.3.3. Ngun nhân từ phía ngân hàng
Ngồi những ngun nhân xuất phát từ phía người vay,
từ mơi trường khách quan là những nguyên nhân gây ra rủi ro
tín dụng từ chính phía ngân hàng:
Do chính sách của chính ngân hàng không phù hợp với
đặc điểm, thực trạng của nền kinh tế và chính sách phát triển
kinh tế của chính phủ
Khâu phân tích thẩm định cịn yếu kém . Đây là một
trong những nguyên nhân trực tiếp gây ra rủi ro tín dụng; cán
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
10
bộ tín dụng có năng lực thấp, thiếu trách nhiệm, cấu kết với
người đi vay để chiếm đoạt vốn ngân hàng;
Ngân hàng không thực hiện đầy đủ khâu bảo đảm tín
dụng, ngân hàng ra sức tăng mức dư nợ tín dụng mà bỏ qua
hoặc hạ thấp những tiêu chuẩn cho vay;
Chất lượng và số lượng thông tin chưa đảm bảo
Ngân hàng không thực hiện tốt công tác giám sát tín
dụng, hệ thống kiếm sốt lỏng lẻo dễ dẫn dến tình trạng thất
thốt vốn, giảm thấp hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.1.3.4. Nguyên nhân rủi ro tín dụng từ phía TSBĐ tín
dụng
Sự sụt giảm giá trị của TSBĐ có thể là do sự biến động
của tình hình giá cả thị trường
Ngân hàng gặp rủi ro trong q trình nắm giữ và xứ lý
TSBĐ.
Ngồi ra, cịn có ngun nhân là do sự khơng đồng bộ về
các văn bản pháp lý có liên quan đến TSBĐ, gây khó khăn cho
ngân hàng trong trường hợp phát mại TSBĐ và xứ lý sự cố,
qua đó hạn chế pháp lý của ngân hàng trong xứ lý tài sản.
1.1.3.5. Nguyên nhân khác
Những rủi ro từ môi trường thiên nhiên như động đất, lũ
lụt, hạn hán… tác động xấu đến phương án đầu tư của khách
hàng, làm cho khách hàng khó có nguồn trả nợ cho ngân
hàng từ đó gây ra rủi ro tín dụng.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
11
1.1.4.
Hậu quả của rủi ro tín dụng
1.1.4.1. Đối với ngân hàng
Rủi ro tín dụng làm giảm thu nhập của ngân hàng
Khi có một khoản nợ được coi là quá hạn, thu nhập của
ngân hàng bị giảm sút ngay, một phần vì khơng thu được lãi
hoặc nợ gốc như cam kết, trong khi vẫn phải trả lãi cho nguồn
huy động, một phần do các chi phí quản lý, giám sát phát
sinh. Mặt khác nếu các khoản nợ quá hạn chuyển thành khó
thu hoặc khơng thu được thì việc xử lý tài sản đảm bảo ln
gặp khó khăn về pháp lý và định giá nên trường hợp ngân
hàng có thể thu hồi được nợ khi phát mại tài sản là rất khó
xảy ra.
Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh tốn của
ngân hàng
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cao không những làm
giảm thu nhập của ngân hàng mà cón làm giảm nguồn vốn,
đồng thời làm giảm khả năng thanh tốn của ngân hàng. Khi
đó ngân hàng sẽ phải đi vay trên thị trường liên ngân hàng
với lãi suât cao, bởi huy động từ tiền gởi dân cư thường mất
rất nhiều thời gian. Nếu tình trạng này kéo dài với việc hàng
loạt người gởi tiền rút tiền, ngân hàng sẽ buộc phải đóng cửa
và tuyên bố phá sản.
Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín và năng lực cạnh
tranh của ngân hàng
Khi ngân hàng mất khả năng thanh toán, phải đi vay từ
nhiều nguồn khác nhau, uy tín của ngân hàng trên thị trường
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
12
tài chính sẽ bị giảm đi nghiêm trọng. Hơn nữa tỷ lệ nợ quá
hạn trên tổng dư nợ cao cũng là một chỉ tiêu quan trọng để
đánh giá không tốt về tình hình hoạt động của ngân hàng,
điều này sẽ ảnh hưởng đến tâm lý đối tác của ngân hàng, dẫn
đến việc huy động vốn trở nên khó khăn hơn và gặp nhiều trở
ngại trong việc cạnh tranh với các ngân hàng khác.
1.1.1.
1.1.2.
1.1.2.1.
1.1.4.2. Đối với nền kinh tế
Hoạt động của NHTM mạng tính xã hội hóa cao vì nó liên
quan đến nhiều ngành nghề và nhiều thành phần khác nhau
trong nền kinh tế. Do vậy khi một ngân hàng bị phá sản nó sẽ
gây ảnh hưởng đến các bộ phận còn lại trong xã hội, trước
tiên là các ngân hàng khác, bởi có quan hệ mật thiết với nhau
trong hoạt động nên một ngân hàng sụp đỗ có thể dẫn đến sự
sụp đổ của các ngân hàng cịn lại. Ngồi ra việc sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp bị gián đoạn do thiếu vốn, người gửi
tiền không lấy lại tiền được. Những hậu quả này cịn giảm
lịng tin của cơng chúng vào sự vững chắc và lành mạnh của
hệ thống tài chính, những như hiệu lực của các chính sách
tiền tệ của Chính phủ.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
13
1.1.5.
Các chủ tiêu đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng của các NHTM.
1.1.5.1.
Nhận biết rủi ro tín dụng
RRTD ẩn chứa trong các khoản vay có vấn đề, được biểu
hiện bằng nhiều vấn đề. Trong hoạt động thực tiến người ta
rút ra được một số dầu hiệu cơ bản phản ánh khó khăn của
người đi vay và đó chính là những cảnh báo đối với cán bộ tín
dụng, đối với ngân hàng.
Nhóm dấu hiệu liên quan tới mối quan hệ với ngân
hàng
Gia tăng các khoản nợ thương mại hoặc khơng có khả
năng thanh tốn nợ khi đến hạn
Mức độ vay thường xuyên gia tăng
Thanh toán chậm các khoản nợ gốc và lãi
Thường xuyên yêu cầu ngân hàng cho gia hạn
Yêu cầu các khoản vay vượt quá yêu cầu dự kiến
Sử dụng nhiều khoản tài trợ ngắn hạn cho các hoạt động
phát triển dài hạn
Chấp nhận các nguồn tài trợ đắt nhất, ví dụ thường
xuyên sử dụng nghiệp vụ chiết khấu các khoản phải trả
(factoring)
Các hệ số thanh toán phát triển theo chiều hướng xấu.
Nhóm dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý
khách hàng
Thay đổi thương xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị,
hoạt động ban điều hành
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
14
Hệ thống quản trị hoặc ban điều hành luôn bất đồng về
mục đích quản trị, điều hành độc đốn hoặc ngược lại quá
phân tán.
Cách thức hoạch định của khách hàng có biểu hiện:
Được hoạch định bởi Hội đồng quản trị hay Ban giám đốc ít có
kinh nghiệm; Thiếu quan tâm tới lợi ích của cổ đơng và chủ
nợ; Thường xuyên chuyển thay đổi nhân viên.
Có tranh chấp trong quá trình quản lý: Bao gồm các mối
quan hệ tranh chấp giữa Hội đồng quản trị và Giấm đốc điều
hành với các cổ đơng khác, chính quyền địa phương, nhân
viên, người cho vay, khách hàng chính.
Có chi phí quản lý bất hợp lý: Tập trung quá mức chi phí
để gây ấn tượng như thiết bị văn phịng rất hiện đại, phương
tiện giao thông đắt tiền, ban giám đốc có cuộc sống xa hoa,
lẫn lộn giữa chi phí kinh doanh và tài chính cá nhân.
Nhóm dấu hiệu về xử lý thơng tin về tài chính, kế
tốn.
Chuẩn bị khơng đầy đủ số liệu tài chính hoặc chậm trễ,
trì hỗn nộp các báo cáo tài chính.
Những kết luận về phân tích tài chính cho thấy: Sự gia
tăng khơng cân đối về tỷ lệ nợ thường xuyên; khả năng tiền
mặt giảm; tăng doanh số bán hàng nhưng lãi giảm…
Những dấu hiệu phi tài chính khác: Những vấn đề về đọa
đức, sự xuống cấp trầm trọng của trụ sở, nơi kinh doanh, nơi
lưu giữ hàng hóa hư hỏng, lạc hậu.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
15
Trong tất cả các dấu hiệu đó, dấu hiệu rõ ràng và ý nghĩa
nhất là chậm thanh toán các khoản vay. Tuy nhiên khi khách
hàng có một trong những dấu hiệu trên thì khơng đáng kể,
nhưng khi một số dấu hiệu xảy ra đồng thời thì cán bộ tín
dụng cần xem xét, đánh giá kỹ để có thể hạn chế và giảm
thiểu các tác động của rủi ro tín dụng gây nên.
1.1.5.2.
Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng
Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu
Theo thông tư số 02/2013/TT – NHNN Quy định về phân
loại tài sản có, mức trích,phương pháp trích lập dự phịng rủi
ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi thì việc
phân loại nợ được thực hiện như sau:
Căn cứ vào thực trạng tài chính của khách hàng và thời
hạn thanh toán nợ lãi và gốc, các tổ chức tín dụng thực hiện
phân loại nợ theo 5 nhóm sau: Nhóm 1 ( Nợ đủ tiêu chuẩn)
Nhóm 2 ( Nợ cần chú ý), Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), Nhóm
4 (Nợ nghi ngờ), Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn).
Nợ quá hạn là nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc/lãi
đã quá hạn.
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5.
Một số chỉ số về tình hình nợ quá hạn, nợ xấu được áp
dụng phổ biến hiện nay tại các ngân hàng là:
Tỷ lệ nợ quá hạn=
Số dư nợ quá hạn
x 100 %
Tổng dư nợ
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
16
Tỷ lệ nợ xấu=
Số dư nợ xấu
x100%
Tổng dư nợ
Tỷ lệ này cho biết cứ 01 đồng dư nợ thì có bao nhiêu
đồng nợ quá hạn, nợ xấu. Nợ quá hạn, nợ xấu càng cao thể
hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém, đồng
nghĩa với RRTD càng cao.
Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn=
Tỷ lệ khách hàng có nợ xấu=
Số khách hàng quá hạn
x 100 %
Tổng khách hàng có dư nợ
Số khách hàng có nợ xấu
x 100 %
Tổng khách hàng có dư nợ
Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn, nợ xấu thể hiện rủi ro
của ngân hàng tập trung vào một số ít khách hàng, hay phân
bố đều cho các khách hàng.
Tỷ lệ mất vốn
Tỷ lệ mất vốn=
Mất vốn đã xóa cho kỳ báo cáo
x 100 %
Dư nợ trung bìnhcho kỳ báo cáo
Tỷ lệ này càng cao thì rủi ro mất vốn của ngân hàng càng
lớn vì nó phản ánh những khoản tín dụng mà ngân hàng có
khả năng mất và phải dùng 100% quỹ dự phịng để bù đắp
Khả năng bù đắp rủi ro
Căn cứ theo thơng tư 02/2013/TT-NHNN của NHNN việc
trích lập dự phịng RRTD được chia thành 02 loại:
Dự phịng chung được trích 0.75% tổng dư nợ từ nhóm 1
đến nhóm 4
Dự phịng cụ thể được trích theo tỷ lệ tương ứng từu nhóm
1 đến nhóm 5 là: 0%, 5%, 20%, 50%, 100%.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
17
Hệ số khả năng bù đắp cho các khoản vay bị mất vốn=
Dự phịng RR được trích lập
Dư nợ bị thất thoát
Hệ số này cho biết trong 1 đồng dư nợ bị mất thì ngân
hàng đã trích lập được dự phịng RRTD được bao nhiêu. Hệ số
này càng cao thì mức độ an tồn, khả năng thanh tốn và uy
tín của ngân hàng càng cao.
Hệ số khả năng bù đắp rủi ro=
Dự phịng RRTD được trích lập
x 100 %
Nợ q hạn khó địi
Hệ số cho biết khả năng bù đắp RRTD bằng dự phòng là
bao nhiêu khi 01 đồng dư nợ trở thành nợ khó địi. Hệ số này
tổng qt hơn hệ số trên khi đánh giá khả năng bù đắp đối với
toàn bộ nợ quá hạn của ngân hàng chứ không chỉ với số dư nợ
đã mất. Hệ số này càng cao, càng tốt.
Tỷ lệ này càng có chứng tỏ RRTD càng cao vì dự phịng
trích lập nhiều sẽ làm tăng chi phí của ngân hàng dẫn đến
giảm lợi nhuận thậm chí là gây thua lỗ cho ngân hàng.
Mức độ tập trung tín dụng
Mức độ tập trung tín dụng là tỷ trọng đầu tư vốn tín dụng
phân theo đối tượng khách hàng, từng nhóm khách hàng,
từng ngành, từng thời hạn, từng loại tiền và từng khu vực địa
lý. Mức độ tập trung tín dụng cụ thể đối với từng chỉ tiêu là
bao nhiêu thì phụ thuộc vào chính sách tín dụng, vào chiến
lược mục tiêu của từng ngân hàng trong từng thời kỳ.
Mức độ tập trung tín dụng theo ngành nghề kinh doanh:
Khi tập trung một lượng vốn lớn vào một ngành nghề điều đó
có nghĩa là mức độ gặp rủi ro là rất lớn. Vì vậy ngân hàng cần
nghiên cứu xu hướng phát triển của từng ngành nghề kinh
LUAN VAN CHAT LUONG download : add