Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(Luận văn học viện tài chính) hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính châu á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.71 KB, 91 trang )

Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Hà Nội, tháng… năm …….
Sinh viên

VŨ THỊ HOÀNG ANH

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

i

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................ii
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................v


DANH MỤC BẢNG BIÊU, SƠ ĐỒ........................................................................vi
MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1...............................................................................................................4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.........................................................4
1.1. KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC................................................4
1.1.1. Khái quát về khoản mục tiền lương.................................................................4
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục tiền lương ảnh hưởng tới q trình kiểm tốn.........4
1.1.3 Vai trị của khoản mục tiền lương.....................................................................5
1.1.4 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục tiền lương........................................6
1.1.5 Những sai phạm thường gặp.............................................................................8
1.2 QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM
TỐN BCTC............................................................................................................9
1.2.1 Lập kế hoạch kiểm tốn....................................................................................9
1.2.2 Thực hiện kiểm toán......................................................................................11
1.2.3 Kết thúc kiểm toán..........................................................................................16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................17
CHƯƠNG 2.............................................................................................................18
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG
TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN
TÀI CHÍNH CHÂU Á.............................................................................................18
2.1. KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH
CHÂU Á......................................................................................................................
................................................................................................................... 18

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

ii


Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Kiểm tốn và Tư vấn Tài
chính châu Á............................................................................................................18
2.1.2. Nghiệp vụ, chức năng, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của công ty TNHH
Kiểm tốn và Tư vấn Tài chính châu Á....................................................................21
2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động và kết quả quản lí sản xuất kinh doanh của cơng
ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tài chính châu Á....................................................24
2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ TƯ VẤN TƯ CHÍNH CHÂU Á...............................................................
............................................................................................................. 29
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm tốn.................................................................................29
2.2.2. Thực hiện kiểm tốn.......................................................................................39
2.3. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN FADACOM..............................................................................
................................................................................................................... 65
2.3.1. Đánh giá về ưu điểm......................................................................................65
2.3.2 Đánh giá về hạn chế.......................................................................................67
2.3.3. Nguyên nhân của thực trạng.........................................................................68
2.3.4. Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực trạng..................................69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................70

CHƯƠNG 3.............................................................................................................71
NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH CHÂU Á...................................71
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA FADACOM TRONG NHỮNG NĂM TỚI VÀ
SỰ CẦN THIẾT PHẢI HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH..................................71
3.1.1. Định hướng phát triển của FADACOM trong những năm tới.......................71

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

iii

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

3.1.2 Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương trong
kiểm tốn báo cáo tài chính.....................................................................................72
3.2. NHỮNG U CẦU VÀ NGUN TẮC HỒN THIỆN...............................73
3.2.1. u cầu hồn thiện........................................................................................73
3.2.2. Ngun tắc hồn thiện...................................................................................74
3.3. GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TẠI FADACOM...................................................74
3.3.1 Hồn thiện quy trình kiểm tốn cho một cuộc kiểm tốn................................74

3.3.2 Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương...................................77
3.4. NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN. . .77
3.4.1 Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng.................................................77
3.4.2 Về phía Hiệp hội kế tốn và kiểm tốn...........................................................78
3.4.3 Về phía cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tài chính châu Á......................78
3.4.4 Về phía khách hàng được kiểm toán...............................................................80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................81
KẾT LUẬN.............................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................83

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

iv

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nội dung

ABC


Cơng ty TNHH ABC

BCKT

Báo cáo kiểm tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CNV

Cơng nhân viên

CPBH

Chi phí bán hàng


CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

FADACOM

Cơng Ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tài chính châu
Á

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

NTLH

Nguyễn Thị Lan Hoa

NLĐ


Người lao động

NTT

Nguyễn Thị Thu

SPS

Số phát sinh

TK

Tài khoản

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

v


Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIÊU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các bước trong quá trình đánh giá tính trọng yếu. .Error! Bookmark not
defined.
Biểu 1.1: Bảng thủ tục phân tích tổng quát khoản mục tiền lương..........................14
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng khách hàng của FADACOM................................................24
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn tài
chính Châu Á...........................................................................................................25
Bảng 2.2: Phân tích chênh lệch của các chỉ tiêu tài sản; doanh thu và lợi nhuận.....27
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu doanh thu của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn tài chính
Châu Á năm 2014....................................................................................................29
Bảng 2.3: Danh sách KTV tiến hành kiểm tốn cơng ty TNHH ABC.....................31
Bảng 2.4: Bảng đánh giá rủi ro đối với công ty TNHH ABC..................................35
Mẫu biểu 1: Chương trình kiểm tốn Lương và các khoản trích theo lương (E430)36
Mẫu biểu 2: Tìm hiểu về hệ thống KSNB lương và các khoản trích........................39
Mẫu biểu 3: Đặc điểm tài khoản, chính sách kế tốn (E420)...................................42
Mẫu biểu 4: Tổng hợp số liệu lương và các khoản trích theo lương,.......................44
Mẫu biểu 5: Trích bảng phân tích lương và các khoản trích theo lương (E440)......46
Mẫu biểu 6: Bảng phân tích lương và căn cứ trích lương vào chi phí (E441)..........49
Mẫu biểu 7: Bảng Đối chiếu với bảng lương 12 tháng, xem xét đã hạch tốn đủ 12
tháng vào chi phí chưa (E442).................................................................................50

Mẫu biểu 8: Kiểm tra việc thanh toán số dư lương tại 31/12/15..............................52
Mẫu biểu 9: Bảng kiểm tra Ktra việc hạch toán lương vào các đầu.........................53
Mẫu biểu 10: Tổng hợp Thu nhập của Ban lãnh đạo đơn vị phục vụ Thuyết minh. 54
Mẫu biểu 11: Đọc lướt sổ chi tiết kiểm tra nghiệp vụ bất thường............................56
các khoản trích theo lương mẫu E450......................................................................56
Mẫu biểu 12: Ước tính KPCĐ,BHXH,YT,TN, đối chiếu với thơng báo bảo hiểm/đối
chiếu số dư bảo hiểm tháng 12 với thông báo mẫu E451.........................................58
Mẫu biểu 13: Kiểm tra chứng từ nộp bảo hiểm trong năm mẫu E452....................62

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

vi

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

SV: Vũ Thị Hồng Anh

Luận văn tốt nghiệp

vii

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Cùng với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế tồn cầu, Việt Nam chúng ta đang
có những bước chuyển mình mạnh mẽ. Nền kinh tế thị trường càng phát triển thì
càng yêu cầu cao về mặt trung thực hóa thơng tin. Với 2 chức năng chính là xác
minh và bày tỏ ý kiến, kiểm tốn góp phần làm cho các hoạt động kinh tế, tài chính
diễn ra một cách bình đẳng, minh bạch và cơng khai, đặc biệt trong xu hướng tồn
cầu hóa hiện nay, vai trị của kiểm toán càng được khẳng định. Việc kiểm toán báo
cáo tài chính của cơng ty khơng những đưa ra được lời nhận xét về tính trung thực
hợp lý của thơng tin được trình bày trên đó mà cịn thực hiện chức năng tư vấn giúp
doanh nghiệp hoàn chỉnh bộ máy kế tốn và tìm ra được những yếu điểm trong q
trình sản xuất và quản lí của mình, từ đó tư vấn cho doanh nghiệp các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả quá trình hoạt động kinh doanh.
Một trong những vấn đề được chú ý trong kiểm toán BCTC đó là kiểm tốn chi
phí. Trong đó chi phí nhân công chiếm tỷ trọng tương đối lớn ở đa số các doanh nghiệp
và có ảnh hưởng lớn tới tính chính xác của chi phí, giá thành cũng như lợi nhuận của
doanh nghiệp. Tiền lương liên quan đến các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính như: chỉ tiêu
nợ phải trả, hàng tồn kho… trên bảng cân đối kế toán; chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, cụ thể là chỉ tiêu tiền đã trả cho
công nhân viên hoặc chỉ tiêu tăng giảm các khoản phải trả; các chỉ tiêu chi phí và lợi
nhuận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó, tiền lương và các
khoản trích theo lương là một khoản liên quan tới thu nhập của người lao động cũng
như một khoản liên quan trực tiếp tới quyền lợi của người lao động, nó quyết định mức
độ nhiệt tình cống hiến trong cơng việc. Do vậy, việc kiểm toán khoản mục tiền lương
mang một ý nghĩa rất quan trọng, giúp phát hiện sai sót ở các chỉ tiêu nói trên và giúp

doanh nghiệp quản lí tốt nguồn nhân lực này.
Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục tiền lương, trong
thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tài chính châu Á, bên
cạnh tìm hiểu chung về hoạt động kiểm tốn của cơng ty em đã đi sâu tìm hiểu cơng

SV: Vũ Thị Hồng Anh

1

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

tác kiểm tốn khoản mục tiền lương trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty
FADACOM thực hiện. Trên cơ sở đó, em đã chọn đề tài: “Hồn thiện quy trình
kiểm tốn khoản mục tiền lương trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tài chính Châu Á” làm đề tài luận văn cuối khóa của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
- Hệ thống hóa và làm rõ thêm về mặt lý luận đối với quy trình kiểm tốn
khoản mục tiền lương trong kiểm tốn BCTC.
- Nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy trình kiểm toán khoản mục tiền
lương trong kiểm toán BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tài chính
châu Á hiện nay
- Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền

lương trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tài chính
châu Á hiện nay
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản mục tiền
lương trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty kiểm tốn độc lập.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu và đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục
tiền lương trong kiểm toán BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tài
chính châu Á thực hiện.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về khoa học: Đề tài nhằm nghiên cứu về cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn
khoản mục tiền lương trong kiểm tốn BCTC do các cơng ty độc lập thực hiện.
- Về thực tiễn: Việc nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy trình kiểm tốn
khoản mục tiền lương trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty kiểm toán độc lập hiểu rõ
hơn sự vận dụng lý luận vào thực tiễn cơng tác kiểm tốn và đưa ra một số giải pháp
hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương trong kiểm tốn BCTC tại
cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tài chính châu Á.

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

2

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp


5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được vận dụng kết hợp nhều phương pháp nghiên cứu khác nhau như:
 Phương pháp duy vật biện chứng
 Phương pháp duy vật lịch sử
 Phương pháp tổng hợp
 Phương pháp so sánh
Phương pháp khảo sát thực tiễn để đi từ lý luận tới thực tiễn, lấy thực tiễn để
kiểm tra lý luận và ngược lại từ lý luận đưa ra phương hướng giải quyết để hoàn
thiện thực tiễn.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài Mở đầu; Kết luận; Danh mục các bảng, sơ đồ, phụ lục và Danh mục tài
liệu tham khảo, nội dung chính luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kiểm toán BCTC và quy trình kiểm tốn khoản
mục tiền lương trong kiểm tốn;
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương trong kiểm
tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tài chính châu Á;
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền
lương trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tài chính
châu Á.

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

3

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN
LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1.

KHÁI QT VỀ KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ KIỂM TOÁN

KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1.1. Khái quát về khoản mục tiền lương
Lao động của con người cùng với đối tượng lao động và tư liệu lao động hợp
thành ba yếu tố của quá trình sản xuất. Trong ba yếu tố đó thì lao động của con
người là yếu tố có vai trị quan trọng nhất, vì khơng có lao động của con người thì
tư liệu lao động và đối tượng lao động chỉ là những vật vơ dụng.
Muốn cho q trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp tiến hành thường
xuyên liên tục thì một vấn đề thiết yếu là phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động,
nghĩa là sức lao động mà con người bỏ ra phải được bồi hoàn dưới dạng thù lao lao
động. Mác từng nói: “Lao động sáng tạo ra giá trị hàng hóa nhưng bản thân nó
khơng phải là hàng hóa và khơng có giá trị”. Cái mà người ta gọi là “giá trị lao
động” thực tế là “giá trị sức lao động”. Trong nền kinh tế hàng hóa, thù lao lao động
được biểu hiện bằng thước đo giá trị gọi là tiền lương.
Như vậy, tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết
mà doanh nghiệp phải trả cho nguời lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng, chất
lượng công việc họ đã đóng góp cho doanh nghiệp.
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục tiền lương ảnh hưởng tới quá trình kiểm tốn
Như đã nói ở trên, khoản mục tiền lương là khoản mục đặc biệt vừa mang ý
nghĩa về mặt kinh tế, vừa mang ý nghĩa về mặt xã hội. Khoản mục này có những
đặc điểm riêng có ảnh hướng tới q trình kiểm tốn.

Mỗi doanh nghiệp có một chính sách tiền lương riêng, mặt khác các chứng từ
ung quan tới tiền lương của nhân viên đều phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp. Do
đó, khi kiểm tốn khoản mục tiền lương các KTV cần tìm hiểu chính sách lương
của đơn vị, từ đó xây dựng thủ tục kiểm tốn phù hợp đặc điểm kinh doanh và hình
thức lương áp dụng trong doanh nghiệp.

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

4

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Tiền lương là cơ sở để trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và thuế thu
nhập cá nhân mà doanh nghiệp và nguời lao động phải nộp ung quan chức năng
nhằm tái phân phối thu nhập, đảm bảo cuộc sống và các chính sách cho người lao
động. Do đó, khi kiểm tốn khoản mục tiền lương, KTV cần phải xem xét việc áp
dụng các chính sách bảo hiểm, thuế của doanh nghiệp, khẳng định việc thực hiện
nghĩa vụ với nhà nước tại đơn vị là đầy đủ hợp lý.
Tiền lương luôn được đánh giá là khoản mục chứa đựng các rủi ro tiềm ung. Tiền
lương của đơn vị có thể bị lãng phí do cơng tác quản lý không hiệu quả hay do biển thủ
ung qua các hình thức gian lận (lập hợp đồng lao động khống, chấm công khống…).
Trong thực tế phần lớn các doanh nghiệp thường vi phạm các quy định về tiền lương
như xác định mức lương, hệ số lương, đơn giá lương, các thời điểm ung lương… Do

đó KTV cần thực hiện kết hợp nhiều thủ tục kiểm toán, đặc biệt là thủ tục phân tích tỷ
suất, ước tính và kiểm tra chi tiết chi phí lương của doanh nghiệp.
Kiểm tốn khoản mục tiền lương sẽ giúp KTV phát hiện ra những sai sót trọng
yếu nếu có đối với các chỉ tiêu nói trên. Đồng thời cũng phát hiện ra những lãng phí
hay sai phạm trong quản lý và sử dụng lao động, tiền lương và các khoản trích theo
lương đã gây ảnh hưởng tới lợi ích của doanh nghiệp và người lao động cũng như
tính tốn khơng ung khoản thuế và các khoản phải nộp khác của người lao động,
không tuân thủ ung pháp luật…
1.1.3 Vai trò của khoản mục tiền lương
Tiền lương có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Nó mang ý nghĩa về mặt kinh tế,
đó là khoản chi phí sản xuất chiếm một tỷ trọng tương đối lớn, nhất là đối với các
đơn vị sản xuất và dịch vụ, doanh nghiệp cần quản lí tốt sao cho giảm chi phí tiền
lương, hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả lao động. Bên cạnh đó, đây cịn là
khoản doanh nghiệp trả cho nguời lao động, là nguồn thu nhập chính của người lao
động, do vậy mà nó quyết định ngược lại tới sự làm việc và cống hiến của người lao
động đối với công việc. Như vậy tiền lương mang cả ý nghĩa về mặt kinh tế và mặt
xã hội. Do vậy, các nhà quản lý luôn phải cân nhắc hai vấn đề: thứ nhất, tiền lương
phải đảm bảo nhu cầu của người lao động; thứ hai, chi phí tiền lương phải phù hợp

SV: Vũ Thị Hồng Anh

5

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính


Luận văn tốt nghiệp

với chi phí sản xuất, đảm bảo đem lại lợi nhuận cho đơn vị. Theo 66/2013/NĐ-CP
ngày 27/06/2013 của Chính phủ mức lương cơ sở thực hiện từ ngày 1/7/2013 sẽ là
1.150.000 đồng/tháng.
Bên cạnh tiền lương cịn có những khoản trích theo lương đó là: Bảo hiểm xã
hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí cơng đồn (KPCĐ), bảo hiểm thất
nghiệp (BHTN). Theo chế độ tài chính hiện hành, kể từ ngày 1/1/2015 theo Luật
làm việc số 38/2013/QH13 và Công văn số 4064/BHXH-THU quy định tỷ lệ trích
các khoản này như sau:
- Bảo hiểm xã hội: được tính theo tỷ lệ 26% trên lương cơ bản. Trong đó,
người sử dụng lao động phải nộp 18% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, người
lao động chịu 8%). Qũy BHXH dùng để trợ cấp cho người lao động tham gia đóng
góp quỹ trong các trường hợp bị mất khả năng lao động như: ốm đau, tai nạn lao
động, thai sản, hưu trí, mất sức…
- Bảo hiểm y tế: tính theo tỷ lệ 4,5% trên lương cơ bản. Trong đó, người sử
dụng lao động chịu 3% tính vào chi phí, người lao động chịu 1,5%. Qũy BHYT
được sử dụng để trợ cấp cho lao động tham gia đóng góp quỹ trong hoạt động khám
chữa bệnh.
- Kinh phí cơng đồn: tính theo tỷ lệ 2% theo lương thực tế tại đơn vị. Khoản
này do người sử dụng lao động chịu tồn bộ và tính vào chi phí. Số KPCĐ này một
phần nộp lên cơ quan quản lý công đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp chi
tiêu cho hoạt động cơng đồn tại doanh nghiệp.
- Bảo hiểm thất nghiệp: đây là khoản mới được đưa vào áp dụng. Theo quy
định, tỷ lệ trích BHTN là 2% trên lương cơ bản; trong đó, người sử dụng lao động
chịu 1% và người lao động chịu 1%.
1.1.4 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục tiền lương
 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền lương
Mục tiêu chủ yếu:
- Thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp cho các nghiệp vụ tiền lương trên các

khía cạnh: tính có thật, tính toán, đánh giá, đã ghi chép cộng dồn.

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

6

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

- Qua đó KTV có đầy đủ căn cứ để đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp
lý của các chỉ tiêu liên quan trên BCTC như các khoản chi phí về lương và các khoản
phải thanh tốn cho cơng nhân viên, thuế và các khoản phải nộp tính trên lương.
- Đồng thời làm cơ sở tham chiếu để kết luận về các chỉ tiêu có liên quan khác
như chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí nhân viên quản
lý, nợ phải trả cơng nhân viên… khi kiểm tốn các khoản mục khác có liên quan.
Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá mức độ hiệu lực và hiệu quả của hệ thống KSNB đối với các hoạt
động liên quan tới khoản mục tiền lương, bao gồm:
+ Đánh giá việc xây dựng (thiết kế) hệ thống KSNB trên các khía cạnh tồn tại,
đầy đủ, phù hợp.
+Đánh giá việc thực hiện (vận hành) hệ thống KSNB trên các khía cạnh hiệu
lực và hiệu lực liên tục.
- Xác nhận độ tin cậy của thơng tin có liên quan đến khoản mục tiền lương,
bao gồm:

+ Các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích
theo lương trên các khía cạnh phát sinh, tính tốn đánh giá và ghi chép.
+ Các thông tin liên quan đến số dư tiền lương và các khoản trích theo lương
trên các khía cạnh hiện hữu, nghĩa vụ, cộng dồn, trình bày và cơng bố.
 Căn cứ kiểm tốn khoản mục tiền lương
- Các quy định, quy chế và thủ tục KSNB như quy chế tuyển dụng lao động;
quy định về tiền lương; quy định về quản lý và lưu trữ hồ sơ nhân viên…
- Các tài liệu về định mức lao động, tiền lương; kế hoạch (dự tốn) chi phí
nhân cơng…
- Các chứng từ, tài liệu kế tốn có liên quan như:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết tài khoản
+ Các chứng từ hạch tốn tiền lương, tính lương và trợ cấp BHXH như: bảng chấm
cơng, bảng thanh tốn lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương…

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

7

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

1.1.5 Những sai phạm thường gặp
Khoản mục tiền lương là khoản mục có khả năng chứa đựng nhiều sai phạm,

nó tồn tại cả những gian lận và sai sót. Có thể chia những sai phạm thường gặp
thành các nhóm:
- Sai phạm về xác định mức lương như: Chưa có kế hoạch về tiền lương mà
chỉ có kế hoạch trả lương cho nhân viên, chưa xây dựng quy chế trả lương có sự phê
duyệt của người có thẩm quyền cách tính lương trả lương khơng nhất quán, xác
định quỹ lương chưa có cơ sở, xác định sai mức lương của các đối tượng khác nhau,
chưa ký đầy đủ hợp đồng lao động theo quy định.
- Sai phạm về tính lương: Xuất hiện những bất thường và ngoại lệ về tiền
lương của ban lãnh đạo doanh nghiệp; thanh toán lương khống: nhân viên khống, hồ
sơ khống, nhân viên đã thôi việc tại đơn vị vẫn được trả lương. Khai tăng giờ làm
thêm so với thực tế; chưa tiến hành khấu trừ vào lương đối với khoản tiền bồi
thường thiệt hại, tổn thất, vi phạm của công nhân viên; tính sai thuế thu nhập cá
nhân, các khoản lương đã tạm ứng trong kỳ => tính sai lương; tính sai các khoản
trích theo lương.
- Sai phạm về chi trả lương: Chi quá quỹ tiền lương được hưởng; sử dụng
quỹ tiền lương chưa đúng mục đích; thanh tốn các khoản phụ cấp và các khoản
khác ngồi lương chính khơng có chính sách cụ thể và khơng có quyết định của
Giám đốc; quyết toán lương chưa kịp thời, thanh toán trả lương cho cán bộ công
nhân viên chậm; xuất hiện những bất thường và ngoại lệ về tiền lương của Ban lãnh
đạo doanh nghiệp.
- Sai phạm về ghi nhận và báo cáo về quy trình nhân sự tiền lương: Bảng
chấm cơng và bảng thanh tốn lương khơng đầy đủ chữ kí cần thiết như chữ kí của
người nhận, của kế tốn trưởng có hiện tượng kí nhận hộ; hạch tốn tạm ứng lương
vào TK 141 mà khơng hạch tốn giảm khoản phải trả công nhân viên chức theo quy
định; sai sót trong việc chuyển sổ các nghiệp vụ tiền lương phải trả, chi lương và
phân bổ chi phí tiền lương.

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

8


Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

1.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM
TOÁN BCTC
Việc tổ chức quy trình kiểm tốn cho khoản mục tiền lương cũng như đối với
các khoản mục khác trên BCTC. Các phương pháp kiểm toán được áp dụng kết hợp
chặt chẽ trong quy trình kiểm tốn, giúp KTV hạn chế được các rủi ro kiểm tốn,
tăng tính hiệu quả và tiết kiệm chi phí cho cuộc kiểm tốn.Việc xây dựng được quy
trình kiểm toán khoản mục này một cách khoa học và hợp lý là vấn đề rất quan
trọng mà KTV cần quan tâm.
Quy trình kiểm tốn bao gồm 3 bước : Lập kế hoạch kiểm toán, Thực hiện
kiểm toán và Kết thúc kiểm toán.
1.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán
 Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể
Lập kế hoạch kiểm toán được coi là bước đầu tiên và căn bản của quá trình
kiểm tốn mọi khoản mục trên BCTC, nó quyết định tới chất lượng kiểm tốn, thời
gian và chi phí thực hiện.
Thu thập thêm thông tin về khoản mục tiền lương:
Ở phần lập kế hoạch kiểm tốn tổng thể của tồn cuộc kiểm tốn, KTV đã thu
thập được những thơng tin cơ sở, ban đầu về khoản mục tiền lương như cách tính
lương, chế độ tiền lương thưởng, phương thức thanh toán tiền lương của đơn vị
khách hàng. Ở khâu này, KTV tiếp tục thu thập thêm các thông tin như: sự thay đổi

về chính sách tiền lương- nhân sự, sự biến động về nhân sự của cơng ty, có sự thay
đổi về kế tốn của cơng ty hay khơng, đặc biệt là kế toán tiền lương, sự biến động
về quy mơ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì điều này ảnh hưởng tới quy mô
công nhân viên trong đơn vị…
Sau khi đã đạt được các thông tin theo các nội dung trên, cần thực hiện sơ bộ
nhằm phân tích đánh giá sự ảnh hưởng của các thông tin đến khoản mục tiền lương,
các cơng ty có loại hình kinh doanh khác nhau thì có các quy chế về tiền lương khác
nhau; từ đó xác định những vấn đề chủ chốt của khoản mục tiền lương ở công ty

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

9

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

này, chỉ ra những sai phạm có thể có; đưa ra những thủ tục cần thiết nhằm đạt hiệu
quả cao, tiết kiệm thời gian và chi phí kiểm tốn.
Nghiên cứu hệ thống KSNB đối với khoản mục tiền lương của khách hàng và
đánh giá rủi ro kiểm soát đối với khoản mục:
Dựa trên những thông tin thu được, KTV xác định được mức độ tin cậy vào hệ
thống KSNB đối với khoản mục tiền lương, cụ thể về sự thiết kế các yếu tố kiểm
soát như: quy chế tiền lương, thưởng, phụ cấp trong đơn vị; quy chế tuyển dụng lao
động, quy chế trả lương cho nhân viên, hệ thống kế toán trong đơn vị và các thủ tục

kiểm soát của đơn vị đối với khoản mục tiền lương. KTV xem xét trên 2 mặt: thiết
kế và vận hành, từ đó để có được kết luận phục vụ cho việc xác định mức rủi ro
kiểm soát, để thiết kế các thủ tục kiểm toán cơ bản đối với nghiệp vụ tiền lương cho
phù hợp.
Đánh giá trọng yếu và rủi ro:
Dựa trên kết quả việc đánh giá mức trọng yếu của tồn cuộc kiểm tốn, từ đó
KTV xác định mức trọng yếu cho khoản mục tiền lương, nhằm ước lượng những sai
sót của khoản mục này có thể chấp nhận được.
Dựa trên những thơng tin thu thập ban đầu, KTV xác định rủi ro tiềm tàng, rủi
ro kiểm soát cho khoản mục tiền lương, từ đó xác định phạm vi và quy mơ của việc
kiểm toán khoản mục này. Nếu KTV cho rằng, rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát
của khoản mục tiền lương là cao thì sẽ tiến hành nhiều thủ tục kiểm soát chi tiết
nhằm giảm rủi ro kiểm toán; và ngược lại, nếu KTV cho rằng rủi ro tiềm tàng và rủi
ro kiểm sốt thấp thì sẽ thu hẹp phạm vi kiểm toán, giảm bớt các thủ tục kiểm tra
chi tiết nhưng vẫn đảm bảo sai sót có thể chấp nhận được vẫn nằm trong mức trọng
yếu đã được xác định từ trước, khi đó chất lượng kiểm tốn khoản mục này vẫn
được đảm bảo và tiết kiệm được thời gian chi phí cho việc kiểm tốn.
 Chương trình kiểm tốn
Chương trình kiểm tốn của khoản mục tiền lương bao gồm các thủ tục nhằm
thu thập các bằng chứng giúp KTV đưa ra ý kiến nhận xét về mức độ trung thực
hợp lý của các thông tin về khoản mục tiền lương. Các thử nghiệm được áp dụng

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

10

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

trong chương trình kiểm toán tiền lương bao gồm: kiểm toán tuân thủ (thử nghiệm
kiểm soát) và kiểm toán cơ bản (thử nghiệm cơ bản).
Thứ nhất: thiết kế các thử nghiệm kiểm soát: trong q trình xây dựng chương
trình kiểm tốn, KTV cần xem xét việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để thu
thập bằng chứng về khả năng ngăn chặn các sai phạm của hệ thống KSNB liên quan
tới khoản mục tiền lương.
Thứ hai: thiết kế các thử nghiệm cơ bản: các thử nghiệm này được thiết kế để
thu thập các bằng chứng về sự hồn chỉnh, chính xác và hiệu lực của các dữ liệu do
hệ thống kế toán xử lý. Thử nghiệm cơ bản được thiết kế cho khoản mục tiền lương
thơng qua các thủ tục phân tích, thủ tục kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tiền lương
cùng các nghiệp vụ trích theo lương và thủ tục kiểm tra chi tiết số dư các tài khoản
liên quan.
Thủ tục phân tích: là việc phân tích các số liệu, thơng tin, tỷ suất để tìm ra xu
hướng biến động của các chỉ tiêu, từ đó KTV tìm ra những biến động bất thường,
xác định trọng tâm trọng điểm của kiểm toán khoản mục.
Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương: mục
tiêu là để xác nhận các nghiệp vụ này có thực sự phát sinh và hồn thành khơng; có
được tính tốn đánh giá đúng giá trị nghiệp vụ ghi sổ không; việc ghi sổ các nghiệp
vụ có đầy đủ, đúng loại, đúng kỳ và cộng dồn, chuyển sổ đúng hay không.
Kiểm tra chi tiết số dư các tài khoản: là cách thức kết hợp các phương pháp
cân đối, phân tích, đối chiếu trực tiếp với kiểm kê và điều tra thực tế để xác định độ
tin cậy của số dư cuối kỳ (hoặc tổng số phát sinh) các tài khoản 334, 338, các tài
khoản liên quan tới chi phí nhân cơng như: tài khoản 622, 627, 641, 642…
1.2.2 Thực hiện kiểm toán
Trong giai đoạn này, KTV tiến hành các thử nghiệm theo các bước đã được

xây dựng trong chương trình kiểm tốn đã được thiết kế, KTV thường sử dụng các
thủ tục như sau:

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

11

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

 Khảo sát KSNB
Phương pháp kiểm toán mà KTV áp dụng để thu thập thơng tin trong thủ tục
này là phương pháp kiểm tốn tuân thủ. Việc áp dụng phương pháp tuân thủ ở mức
độ nào là tùy thuộc vào mức độ tin tưởng của KTV về hiệu lực KSNB của doanh
nghiệp đối với khoản mục tiền lương. Việc khảo sát KSNB được xem xét trên 2
khía cạnh:
- Thiết kế: đánh giá tính đầy đủ, thích hợp của việc thiết kế các quy chế và thủ tục
kiểm sốt nội bộ, tìm hiểu về sự vận hành, tính hiệu lực của các quy chế và thủ tục
kiểm soát đã được thiết lập đối với khoản mục tiền lương. KTV thường đọc các tài liệu
quy định về kiểm soát nội bộ áp dụng cho khoản mục như quy chế tuyển dụng lao
động, quy chế tiền lương tiền thưởng, quy định về việc tính và thanh tốn các khoản
trích theo lương… Bên cạnh đó, KTV cịn có thể thực hiện kỹ thuật phỏng vấn những
người có liên quan về việc thiết kế các quy chế và thủ tục kiểm soát. Bằng chứng thu
được giúp KTV kết luận về sự tồn tại, tính thích hợp và đầy đủ của các quy chế và thủ

tục kiểm soát nội bộ đã được đặt ra đối với khoản mục này.
- Vận hành: KTV thường sử dụng các kỹ thuật phỏng vấn, quan sát, kiểm tra
tài liệu... .
+ Kỹ thuật phỏng vấn được áp dụng bằng cách sử dụng bảng câu hỏi để thu
thập bằng chứng có liên quan đến việc phân chia trách nhiệm giữa chức năng quản
lý nhân sự, theo dõi kết quả lao động, tính và trả lương của đơn vị có đảm bảo
thường xun hay khơng… . Phương pháp phỏng vấn cho phép KTV có thể thu
thập được bằng chứng về sự vận hành của bất kỳ quy chế và thủ tục kiểm soát nội
bộ nào mà KTV cho là quan trọng và đã được doanh nghiệp đặt ra.
+ Kỹ thuật quan sát có thể được KTV sử dụng như quan sát việc chấm công,
việc nghiệm thu sản phẩm hoàn thành, quan sát việc phát lương để thu thập bằng
chứng về việc thực hiện các quy chế và thủ tục kiểm soát. Kiểm tra hồ sơ nhân viên,
bảng chấm cơng, thẻ tính giờ để thu thập bằng chứng xác đáng về tính thường
xuyên liên tục của việc thực hiện các quy chế… . KTV kiểm tra kiểm soát nội bộ
đối với việc tính và phân bổ lương bằng cách kiểm tra căn cứ và phép tính, kiểm tra

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

12

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

chữ ký của người phê chuẩn, kiểm tra dấu hiệu của việc kiểm tra nội bộ trên bảng

tính lương, bảng phân bổ lương. Kiểm tra tính đúng đăn và nhất quán trong việc áp
dụng chính sách phân bổ chi phí tiền lương của doanh nghiệp. Kiểm tra việc ghi
chép nghiệp vụ tiền lương bằng cách đối chiếu việc ghi sổ với thực tế,… Đặc biệt,
KTV chú ý đến khâu KSNB đối với lương của ban lãnh đạo và nhân viên quản lý về
tính đúng đắn và hợp lý.
KTV cần chú ý việc tuân thủ 3 nguyên tắc: ủy quyền phê chuẩn, phân công
phân nhiệm, bất kiêm nhiệm.
Từ đó, KTV đưa ra kết luận về tính thích hợp, hiệu lực, hiệu quả của kiểm sốt
nội bộ đối với khoản mục tiền lương, quyết định về mức độ rủi ro kiểm soát, phục
vụ cho việc thiết kế các thủ tục kiểm toán cơ bản đối với tiền lương cho phù hợp.

 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản
Như đã trình bày, khoản mục tiền lương là một khoản mục có liên quan tới rất
nhiều đối tượng khác nhau như: người sử dụng lao động (doanh nghiệp); người lao
động; các cơ quan nhà nước như: cơ quan thuế, cơ quan quản lí BHYT, BHXH, cơ
quan quản lí quỹ BHTN, cơng đồn. Vì vậy việc tính và thanh tốn lương cũng các
khản trích theo lương được giám sát bởi nhiều người, do vậy mà khoản mục tiền
lương tồn tại ít gian lận sai sót ở khâu này. Khi thực hiện các thử nghiệm cơ bản,
KTV thường áp dụng các thủ tục:
 Thủ tục phân tích:
KTV áp dụng thủ tục phân tích để kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí
về lương và các khoản phải trả cho nhân viên, phát hiện những vấn đề nghi vấn cần
tập trung kiểm tra chi tiết hoặc quyết định thu hẹp phạm vi kiểm tra chi tiết nếu cho
rằng khả năng có ít sai lệch.
Khi kiểm tốn khoản mục tiền lương, KTV thường áp dụng các kỹ thuật phân
tích sau:
-

Phân tích xu hướng: so sánh số lũy kế trên tài khoản chi phí nhân cơng


của niên độ này với niên độ trước, quỹ lương thực hiện với quỹ lương kế hoạch
(KTV lấy lũy kế phát sinh trên TK334, 338, 622…để so sánh); so sánh số lũy kế

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

13

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

trên các tài khoản phản ánh các khoản trích theo lương (lấy số lũy kế phát sinh trên
các TK 3383( BHXH), 3384 (BHYT), 3382 (KPCĐ), 3389 (BHTN); tỷ lệ về thuế
TNCN trong tổng tiền lương kỳ này với kỳ trước.
Việc so sánh này giúp KTV xác định những biến động bất thường, từ đó xác
định được trọng tâm kiểm toán, để giúp giảm thời gian và chi phí kiểm tốn trong
khi vẫn đảm bảo được chất lượng kiểm toán; tránh việc kiểm tra tràn lan.
-

Phân tích tỷ suất: So sánh tỷ lệ chi phí nhân công (trực tiếp, phân xưởng, bán

hàng, QLDN) trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh (giá thành sản phẩm, chi phí sản
xuất chung, CPBH và CP QLDN) kỳ này so với kỳ trước (các kỳ trước). Nếu có sự
biến động bất thường thì có khả năng sai phạm lớn đối với khoản mục này.
Khi so sánh, KTV cần loại trừ các yếu tố ảnh hưởng mang tính đương nhiên

(biến động hợp lý) như tăng lương, tăng số lượng công nhân viên, thăng chức, sa
thải…. KTV phải loại trừ những biến động hợp lý mới đánh giá được những yếu tố
bất hợp lý. Khi đã đánh giá được những yếu tố bất hợp lý mà rất nghiêm trọng thì
KTV cho rằng đây là trọng tâm để đi sâu kiểm toán.
Biểu 1.1: Bảng thủ tục phân tích tổng quát khoản mục tiền lương
Thủ tục phân tích

Khả năng sai phạm

So sánh tài khoản số dư chi phí tiền

Sai phạm của các tài khoản về

lương với các niên độ trước

chi phí tiền lương

So sánh tỷ lệ chi phí tiền lương trong

Sai phạm về chi phí nhân cơng

giá thành sản xuất hoặc doanh thu kỳ

trực tiếp

này với lỳ trước
So sánh tỉ lệ của chi phí nhân cơng

Sai phạm về tiền hoa hồng bán


trực tiếp trong tổng chi phí bán hàng

hàng

với các năm trước.
So sánh các tài khoản BHXH, BHYT,

Sai phạm về các khoản trích trên

KPCĐ tính dồn tích của kỳ này với

tiền lương

các kỳ trước

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

14

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tiền lương
Như đã trình bày, tiền lương và các khoản trích theo lương ln chịu sự giám sát

của nhiều đối tượng khác nhau. Do vậy, khi kiểm tốn các nghiệp vụ tiền lương, nếu
KSNB khơng tốt thì KTV thường chú ý đến các khả năng sai phạm như: khả năng tính
sai tiền lương và các khoản phải trả lao động, khả năng khai khống tiền lương, khả
năng phân bổ sai chi phí tiền lương và các khoản trích trheo lương cho các đối tượng
chịu chi phí và khả năng sai sót khi ghi sổ kế tốn các nghiệp vụ tiền lương.
Các thủ tục thông thường đối với các nghiệp vụ tiền lương được thực hiện dựa
trên các cơ sở dẫn liệu:
- Tính có căn cứ hợp lý.
- Sự phê chuẩn nghiệp vụ.
- Sự tính tốn đánh giá.
- Ghi chép đầy đủ.
- Sự phân loại.
- Tính đúng kỳ.
- Tổng hợp và chuyển sổ.
 Kiểm tra chi tiết số dư
Trong chu kỳ này K TV chỉ tập trung kiểm tra chi tiết đối với các tài khoản
334, 338 và số phát sinh của các tài khoản chi phí nhân công.
- Với tài khoản phải trả công nhân viên (TK334): trước hết KTV cần kiểm tra
chính sách tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng và các khoản phải trả khác cho cơng
nhân viên có được áp dụng một cách đúng đắn khơng, có phù hợp với những văn
bản quy định hiện hành và có nhất qn khơng (có thể chọn mẫu kiểm tra). KTV
dựa trên kết quả phân tích tổng quát để định hướng kiểm tra chi tiết cho phù hợp.
Kiểm tra việc ghi sổ các nghiệp vụ cũng như việc trình bày và báo cáo về tiền lương
và các khoản trích theo lương có đúng đắn khơng.
- Đối với tài khoản chi phí nhân cơng: KTV thường chọn mẫu một số nghiệp
vụ phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương xem có được tính tốn và ghi
sổ đúng đắn hay không, thông qua việc kiểm tra các đối tượng phân bổ chi phí, việc
xác định và tổng hợp cho từng đối tượng chịu chi phí, việc hạch tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương.


SV: Vũ Thị Hoàng Anh

15

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

- Kiểm tra các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTNTK3383, 3384, 3382, 3389: KTV kiểm tra tỷ lệ trích mà doanh nghiệp áp dụng, sự
đúng đắn của tiền lương dùng làm cơ sở trích, kiểm tra việc trích và phân bổ vào chi
phí sản xuất, khấu trừ vào lương và phải nộp cho cơ quan hữu quan, việc ghi sổ kế
toán, việc thanh tốn cho các đơn vị liên quan.
Ngồi ra, khi kiểm tốn khoản mục này, KTV cịn xem xét tính hợp lý, đúng
đắn của các số liệu liên quan như thuế thu nhập cá nhân, luồng tiền (thanh tốn cho
cơng nhân viên) trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ...
1.2.3 Kết thúc kiểm toán
 Tổng hợp, đánh giá kết quả kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán
Khi kết thúc kiểm toán khoản mục tiền lương, KTV tổng hợp các kết quả đã
kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương; lập Bảng tổng hợp số liệu trước
và sau kiểm toán tiền lương; làm cơ sở cho ý kiến kết luận về khoản mục này, phục
vụ cho việc đưa ra ý kiến nhận xét và lập báo cáo kiểm toán. Thơng thường KTV
lập “Trang tổng hợp” kết quả kiểm tốn cho từng nội dung được kiểm toán. Trang
tổng hợp gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Sai phạm đã tìm ra hoặc khơng có sai phạm khi kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và
số dư tài khoản tiền lương và các khoản trích theo lương. Sai phạm tìm ra có trọng

yếu hay không trọng yếu.
- Nguyên nhân sai lệch là hợp lý hay khơng hợp lý.
- Soạn thảo bút tốn điều chỉnh sai phạm đã tìm được.
- Kết luận xem KTV đã đạt được mục tiêu kiểm toán khoản mục này hay
chưa, có cần chú ý thêm đối với chi tiết nào khơng.
- Ngồi ra KTV có thể đưa ra những ý kiến khác như: hạn chế của việc thiết kế và
vận hành của quy chế KSNB đối với tiền lương và các khoản trích theo lương (nếu có)
và ý kiến đề xuất của KTV để cải tiến và hoàn thiện KSNB của khoản mục này.
Kết quả của việc kiểm toán khoản mục tiền lương là 1 cơ sở để lập báo cáo
kiểm tốn. Bên cạnh đó, KTV có thể nêu lên ý kiến của mình về những tồn tại của
đơn vị về khoản mục tiền lương trong thư quản lí, giúp đơn vị hồn thiện quy trình
kiểm sốt nội bộ đối với khoản mục này.

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

16

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Như vậy, kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương khá
phức tạp và quan trọng. Để minh chứng điều này, em xin trình bày việc áp dụng quy
trình kiểm tốn khoản mục tiền lương trong cuộc kiểm toán BCTC của cơng ty
TNHH ABC do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tài chính châu Á thực hiện.

 Chú ý đối với việc soát xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên
độ kế toán
Đối với khoản mục tiền lương, thủ tục nhằm xác nhận sự kiện có thể dẫn đến
yêu cầu đơn vị được kiểm toán phải điều chỉnh hoặc thuyết minh trong BCTC cần
phải tiến hành vào thời điểm gần ngày ký báo cáo kiểm toán và thường gồm các
bước sau:
- Xem xét các biến động về nhân sự cấp cao do bất đồng nội bộ hoặc có các
biến động có khả năng gián đoạn sản xuất.
- Các sự kiện về thay đổi chính sách, quy chế, thể thức tính và thanh tốn
lương một cách bất thường từ phía các nhà quản trị.
- Các sự kiện tranh chấp: đình cơng, u cầu tăng lương...
Các sự kiện phát sinh từ thực hiện chính sách BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN,
thuế TNCN.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trên đây em đã trình bày những lý luận cơ bản về kiểm toán BCTC và kiểm
toán khoản mục tiền lương trong kiểm toán BCTC do các công ty độc lập thực hiện,
đây là những căn cứ để đánh giá quy trình lập kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán
BCTC ở các đơn vị kiểm toán nói chung và tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn
Tài chính châu Á nói riêng. Do hạn chế về thời gian tìm hiểu cũng như vốn hiểu
biết nên khơng thể tránh khỏi được những thiếu sót. Tuy nhiên, với phạm vi nghiên
cứu của đề tài, những lý luận trên đây là khá đầy đủ để đánh giá quy trình kiểm tốn
khoản mục tiền lương trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư
vấn Tài chính châu Á thực hiện mà em sẽ trình bày trong chương 2 tiếp theo.

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

17

Lớp: CQ50/22.03


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG
TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ
VẤN TÀI CHÍNH CHÂU Á
2.1. KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN TÀI
CHÍNH CHÂU Á
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Kiểm tốn và Tư vấn Tài
chính châu Á
Kể từ khi gia nhập WTO năm 2006, kinh tế Việt Nam đang có những bước
chuyển mình mạnh mẽ, tham gia ngày càng tích cực hơn vào q trình tồn cầu hóa.
Ngày càng có nhiều nhà đầu tư nước ngồi muốn đến Việt Nam để tìm kiếm cơ hội
đầu tư làm số lượng nhà đầu tư tăng lên nhanh chóng. Họ cần được cung cấp thơng
tin đáng tin cậy về tình hình tài chính của doanh nghiệp bởi nếu thơng tin sai thì có
thể gây ra những hậu quả to lớn. Chính nhu cầu về thơng tin đảm bảo ngày càng gia
tăng nên dịch vụ kiểm toán dần được mở rộng và phát triển. Do mới hình thành, lại
phải đáp ứng một lượng rất lớn khách hàng với những yêu cầu phong phú và đa
dạng, nền kiểm tốn Việt Nam phải khơng ngừng học hỏi và tự hồn thiện mình
để có thể đáp ứng tốt nhu cầu trong nước; từ đó hội nhập với mặt bằng chung của
các nền kiểm toán mạnh trên thế giới.
Bên cạnh những cơng ty kiểm tốn được thành lập ngay từ ngày đầu của kiểm
toán Việt Nam và dần khẳng định được vị thế của mình trên thị trường kiểm tốn cịn
có sự đóng góp khơng nhỏ của các cơng ty kiểm tốn mới thành lập như cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Tư vấn tài chính Châu Á (FADACOM). Tuy thời gian hoạt

động chưa dài nhưng FADACOM đã không ngừng học hỏi và liên tục đổi mới, cung
cấp các dịch vụ kiểm tốn và tư vấn có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của khách
hàng, góp phần phát triển nền kiểm tốn nước ta. Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư
vấn tài chính Châu Á (tên tiếng anh là Asia auditing and consuntant financial
company limited) được thành lập ngày 09 tháng 05 năm 2006 theo Giấy chứng nhận
đăng kí kinh doanh số 0105879885 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.

SV: Vũ Thị Hoàng Anh

18

Lớp: CQ50/22.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×