Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

(Luận văn học viện tài chính) THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ vốn lưu ĐỘNG tại CÔNG TY cổ PHẦN KHOÁNG sản và cơ KHÍ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.85 KB, 77 trang )

Luận văn tốt nghiệp

i

Khoa: Tài chính doanh nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn

NGUYỄN VĂN TÙNG

SV: Nguyễn Văn Tùng

Lớp:CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

ii

Luận văn Tốt nghiệp

MỤC LỤC
Contents
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................i
MỤC LỤC.....................................................................................................ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...............................................................vii
CHƯƠNG 1...................................................................................................1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU
ĐỘNG...........................................................................................................1
1.1 Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp......1
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động............................................1
1.1.1.1 Khái niệm vốn lưu động...................................................................1
1.1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động..............................................................1
1.1.2 Phân loại vốn lưu động.........................................................................4
1.1.3 Nguồn hình thành vốn lưu động trong doanh nghiệp...........................6
Nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp là nguồn vốn hình thành tài sản lưu
động của doanh nghiệp. Có thể phân chia nguồn vốn của một doanh nghiệp
theo nhiều tiêu thức khác nhau.....................................................................6
1.1.2.1 Theo quan hệ sở hữu về vốn.............................................................6
1.1.2.2 Theo thời gian huy động và sử dụng vốn.........................................6
Vai trò của vốn lưu động trong Doanh nghiệp..............................................8
1.2 Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp...............................................8
1.2.1 Khái niệm.............................................................................................8
Mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp........................................9
1.2.2 Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp...........................10
1.2.2.1 Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.....................................10

Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Học viện Tài chính

iii

Luận văn Tốt nghiệp

1.2.2.2 Quản trị vốn bằng tiền.....................................................................19
1.2.2.3 Quản trị các khoản phải thu............................................................20
1.2.2.4 Quản trị hàng tồn kho......................................................................21
1.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động trong doanh
nghiệp..........................................................................................................23
1.2.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất, hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 23
1.2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị hàng tồn kho...................24
1.2.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn bằng tiền....................25
1.2.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị các khoản phải thu.........25
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản trị vốn lưu động trong
doanh nghiệp...............................................................................................25
1.2.4.1 Các nhân tố khách quan:................................................................25
1.2.4.2 Các nhân tố chủ quan:..................................................................27
CHƯƠNG 2.................................................................................................28
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN KHỐNG SẢN VÀ CƠ KHÍ.........................................................28
2.1 Q trình hình thành, phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của
CTCP Khống sản và cơ khí.......................................................................28
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty..................................28
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.......................29
2.1.2.1 Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh.........................................................29
2.1.2.2 Sản phẩm chủ yếu của công ty.......................................................31
2.1.2.3 Yếu tố đầu vào, thị trường tiêu thụ, vị thế cạnh tranh.....................32
2.1.3 Khái quát tình hình tài chính của cơng ty trong thời gian qua...........32

2.1.3.1 Thuận lợi, khó khăn.........................................................................32
2.1.3.2 Tình hình tài chính của cơng ty thời gian qua.................................34
2.1.3.2.1 Tình hình biến động tài sản của công ty.......................................34
Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

iv

Luận văn Tốt nghiệp

2.1.3.2.2 Tình hình biến động nguồn vốn...................................................35
2.1.2.3.3 Tình hình biến động kết quả hoạt động kinh doanh.....................37
2.2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CTCP KHỐNG
SẢN VÀ CƠ KHÍ........................................................................................40
2.2.1 Thực trạng vốn lưu động và phân bổ vốn lưu động...........................40
2.2.2 Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ..................42
2.2.3 Thực trạng về xác định nhu cầu VLĐ................................................42
2.2.4 Thực trạng về quản trị vốn bằng tiền..................................................42
2.2.5 Thực trạng về quản trị vốn tồn kho dự trữ.........................................44
2.2.6 Thực trạng về quản trị nợ phải thu.....................................................46
2.2.7 Thực trạng hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................48
2.3 Đánh giá chung về tình hình quản trị vốn lưu động của công ty thời
gian vừa qua................................................................................................50
2.3.1 Thành tích đạt được............................................................................50

2.3.3 Nguyên nhân.......................................................................................50
CHƯƠNG 3.................................................................................................52
GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG Ở
CÔNG TY CỔ PHẦN KHỐNG SẢN VÀ CƠ KHÍ...............................52
3.1 Mục tiêu và định hướng phái triển của công ty trong những năm tới.. .52
3.1.1 Bối cảnh kinh tế xã hội.......................................................................52
3.1.1.1 Tình hình kinh tế Việt Nam.............................................................52
3.1.1.2 Tình hình kinh tế thế giới................................................................55
3.1.2 Mục tiêu và định hướng phát triển.....................................................56
3.2 Một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại CTCP
Khoáng sản và cơ khí..................................................................................58
3.2.1 Hồn thiện cơng tác xác định nhu cầu VLĐ, chủ động xây dựng kế
hoạch tổ chức huy động và sử dụng vốn.....................................................58
Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

v

Luận văn Tốt nghiệp

3.2.2 Làm tốt cơng tác quản trị vốn bằng tiền.............................................60
3.2.3 Xác định chính sách bán chịu phù hợp, kiểm soát nợ phải thu và có
biện pháp thu hồi nợ hiệu quả.....................................................................62
3.2.4 Dự báo thị trường, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm và dự trữ hàng tồn kho

hợp lý...........................................................................................................63
3.2.5 Xem xét việc đầu tư các khoản đầu tư tài chính................................64
3.2.6 Một số biện pháp khác........................................................................64
KẾT LUẬN.................................................................................................67

Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

vi

Luận văn Tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CTCP : Công ty cổ phần
DN: Doanh nghiệp
NVLĐTX: Nguồn vốn lưu động thường xuyên
NVLĐTT: Nguồn vốn lưu động tạm thời
TSLĐ: Tài sản lưu động
VLĐ: Vốn lưu động

Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vii

Học viện Tài chính

Luận văn Tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1

Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Tài chính doanh nghiệp

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU
ĐỘNG
1.1 Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động

1.1.1.1 Khái niệm vốn lưu động
Để tiến trình hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường và
thường xun liên tục địi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu
động nhất định.Để hình thành các tài sản đó yêu cầu doanh nghiệp phải ứng
ra một khoản vốn tiền tệ nhất định.Số vốn này được gọi là vốn lưu động.
“Vốn lưu động là toàn bộ số vốn ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để
đầu tư hình thành tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên liên tục”
1.1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động
Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, VLĐ
của doanh nghiệp chuyển hố từ hình thái này qua hình thái khác. Sự vận
động của VLĐ qua các giai đoạn có thể được mơ tả bằng sơ đồ sau:
T - H…. sản xuất…. H’- T’
Đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại quá trình vận
động của VLĐ theo trình tự sau:
T – H – T’
Sự vận động của VLĐ trải qua các giai đoạn và chuyển hố từ hình thái
SV: Nguyễn Văn Tùng

Lớp:CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

2

Luận văn Tốt nghiệp


ban đầu là tiền tệ sang các hình thái vật tư hàng hố và cuối cùng quay trở lại
tiền tệ ban đầu gọi là sự tuần hoàn của VLĐ. Cụ thể sự tuần hoàn của VLĐ
được chia thành các giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 1 (T - H): Khởi đầu vịng tuần hồn, VLĐ dưới hình thái
tiền tệ được dùng mua sắm các đối tượng lao động dự trữ cho sản xuất. Như
vậy ở giai đoạn này VLĐ đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật
tư hàng hố.
- Giai đoạn 2 (H…sản xuất….H’): Giai đoạn này doanh nghiệp tiến
hành sản xuất ra sản phẩm, các vật tư dự trữ được đưa vào sản xuất. Trải qua
quá trình sản xuất sản phẩm hàng hố được hình thành. Như vậy ở giai đoạn
này VLĐ đã chuyển từ hình thái vốn vật tư hàng hố chuyển sang hình thái
vốn thành phẩm.
- Giai đoạn 3 (H’ - T’): Doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và
thu được tiền về và VLĐ đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang hình
thái vốn tiền tệ trở về điểm xuất phát của vòng tuần hồn vốn. Vịng tuần
hồn kết thúc. So sánh giữa T và T’ nếu T’ > T có nghĩa doanh nghiệp kinh
doanh thành cơng vì đồng VLĐ đưa vào sản xuất đã sinh sơi nảy nở, doanh
nghiệp được bảo tồn và phát triển được VLĐ và ngược lại. Đây là nhân tố
quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng của đồng VLĐ của doanh nghiệp.
Do quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành
thường xuyên liên tục nên VLĐ của doanh nghiệp cũng tuần hồn khơng
ngừng, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ gọi là sự chu chuyển của VLĐ. Do sự
thường xuyên tồn tại các bộ phận khác nhau trên các giai đoạn vận động khác
nhau của VLĐ, khác với VCĐ, khi tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh
doanh. VLĐ thay đổi hình thái biểu hiện, chu chuyển giá trị toàn bộ một lần vào
giá trị sản phẩm và hồn thành một vịng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất và

Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

3

Luận văn Tốt nghiệp

tiêu thụ sản phẩm.

Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

4

Luận văn Tốt nghiệp

Trong thực tế sản xuất kinh doanh vốn lưu động không diễn ra theo một
mơ hình cố định nào cả mà chúng thường đan xen lẫn nhau theo từng đặc
điểm của mỗi doanh nghiệp.
Trong khi một bộ phận của vốn lưu động được chuyển từ khâu dự trữ
sản xuất vào quá trình sản xuất thì một bộ phận khác lại chuyển hố từ hình

thái vốn hàng hố thành phẩm sang giai đoạn hình thái vốn tiền tệ.
Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, khi tham
gia hoạt động sản xuất kinh doanh vốn lưu động được chuyển hoá tồn bộ một
lần vào giá trị sản phẩm hàng hố đồng thời được thu hồi lại sau một chu kỳ sản
xuất kinh doanh và vốn lưu động cũng hoàn thành vịng chu chuyển.
Do q trình sản xuất diễn ra một cách thường xun liên tục vì vậy
tuần hồn của vốn lưu động cũng được lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo
thành sự chu chuyển của vốn lưu động.
Vốn lưu động có những đặc điểm khác vốn cố định. Do các TSLĐ có
thời hạn sử dụng ngắn nên vốn lưu động cũng luân chuyển nhanh. Hình thái
biểu hiện của vốn lưu động cũng luôn thay đổi qua các giai đoạn trong quá
trình sản xuất kinh doanh: Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư
hàng hóa dự trữ sản xuất , tiếp đến trở thành sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm, thành phẩm, và cuối cùng lại trở về hình thái vốn bằng tiền. Kết thúc
mỗi chu kì kinh doanh, giá trị của vốn lưu động được dịch chuyển toàn bộ,
một lần vào giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và được bù đắp lại
khi doanh nghiệp thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Q trình
này diễn ra thường xuyên, liên tục và được lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh,
tạo thành vịng tuần hồn, chu chuyển của vốn lưu động.
Từ đặc điểm trên đặt ra cho công ty thực hiện công tác quản lý cần phải
chú ý như:
Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính


5

Luận văn Tốt nghiệp

- Phân bổ vốn lưu động ở các khâu kinh doanh hợp lý, trong mỗi khâu
kinh doanh lại được chia ra nhiều thành phần nên công tác quản lý phải chặt
chẽ đến từng khâu từng thành phần.
- Phải đảm bảo hiệu quả sử dụng và khả năng thu hồi vốn cao
- Vốn lưu động được ln chuyển theo từng vịng tuần hồn liên tiếp
nên mục tiêu của doanh nghiệp là phải tăng được vòng quay của vốn. Để tăng
hiệu quả sử dụng vốn lưu động thì sản phẩm làm ra phải tiêu thụ được trong
thời gian ngắn nhất để đảm bảo thu hồi được vốn và thanh tốn các khoản nợ,
các chi phí bán hàng cần thiết, đạt được chu kỳ kinh doanh như mong muốn.
1.1.2 Phân loại vốn lưu động
Để quản lý và sử dụng có hiệu quả VLĐ cần phân loại VLĐ của
doanh nghiệp theo các tiêu thức nhất định. Thông thường có các tiêu thức
phân loại sau:
Dựa vào hình thái biểu hiện, VLĐ được chia làm 2 loại:
- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
+ Vốn bằng tiền gồm: Tiền mặt tại quỹ,tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển. Tiền là một tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ
dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy trong
hoạt động kinh doanh địi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền
mặt cần thiết nhất định.
+ Các khoản phải thu: Chủ yếu các khoản thu từ khách hàng, thể hiện ở
số tiền mà các khách hàng trả nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán
Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

6

Luận văn Tốt nghiệp

hàng, cung ứng dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau. Ngồi ra, vớimột số
trường hợp mua bán vật tư khan hiếm, doanh nghiệp có thể ứng trước tiền
mua hàng cho người cung ứng từ đó hình thành nên các khoản tạm ứng.
- Vốn về hàng tồn kho:
+ Trong doanh nghiệp sản xuất vốn vật tư hàng hoá gồm: vốn vật tư dự
trữ, vốn sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm.
+ Trong doanh nghiệp thương mại, vốn về hàng tồn kho chủ yếu là giá
trị các loại hàng hoá dự trữ
Cách phân loại này tạo điều kiện cho việc xem xét đánh giá mức tồn
kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, thơng qua
cách phân loại này có thể tìm các biện pháp phát huy chức năng các thành
phần vốn và biết được kết cấu VLĐ theo hình thái biểu hiện để định hướng
điều chỉnh hợp lý có hiệu quả.
Dựa theo vai trò của VLĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh, VLĐ
được chia thành các loại chủ yếu sau:
- VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: bao gồm vốn nguyên vật liệu chính,
vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn
cơng cụ dụng cụ nhỏ.
- VLĐ trong khâu trực tiếp sản xuất gồm các khoản: vốn sản phẩm
đang chế tạo, vốn về chi phí trả trước
- VLĐ trong khâu lưu thông gồm các khoản: vốn thành phẩm, vốn

bằng tiền, vốn trong thanh toán, các khoản vốn đầu tư ngắn hạn về chứng
khoán, cho vay ngắn hạn…
Cách phân loại này cho phép biết được kết cấu vốn lưu động theo vai

Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

7

Luận văn Tốt nghiệp

trị. Từ đó, giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ VLĐ trong các khâu của
quá trình luân chuyển vốn, thấy được vai trị của từng thành phần vốn đối với
q trình kinh doanh. Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp tổ chức quản lý thích
hợp nhằm tạo ra một kết cấu VLĐ hợp lý, tăng được tốc độ luân chuyển VLĐ.
Trên đây là hai cách phân loại VLĐ chủ yếu. Mỗi cách phân loại đáp
ứng những yêu cầu nhất định của cơng tác quản lý.
1.1.3 Nguồn hình thành vốn lưu động trong doanh nghiệp
Nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp là nguồn vốn hình thành tài sản
lưu động của doanh nghiệp. Có thể phân chia nguồn vốn của một doanh
nghiệp theo nhiều tiêu thức khác nhau
1.1.2.1 Theo quan hệ sở hữu về vốn
Theo quan hệ sở hữu về vốn, VLĐ được chia thành: Vốn chủ sở hữu và
nợ phải trả.

+ Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của chủ
doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ quyền chiếm hữu, quyền sử
dụng,quyền chi phối, quyền định đoạt. Tùy theo loại hình doanh nghiệp mà
VCSH có nội dung cụ thể riêng, bao gồm: VLĐ được ngân sách nhà nước
cấp, VLĐ đóng góp ban đầu, VLĐ tăng thêm từ lợi nhuận bỏ ra.
+ Nợ phải trả: Là số vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các ngân
hàng thương mại hoặc các tổ chức tín dụng khác thông qua phát hành trái
phiếu, các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Đây là số vốn lưu động mà
doanh nghiệp phải có trách nhiệm hồn trả trong thời gian nhất định.
Theo cách phân loại này cho thấy được nguồn hình thành nên vốn lưu
động, từ đó đưa ra quyết định huy động vốn từ nguồn nào cho hợp lý, hiệu
quả nhất đảm bảo tính tự chủ của doanh nghiệp.

Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8

Học viện Tài chính

Luận văn Tốt nghiệp

1.1.2.2 Theo thời gian huy động và sử dụng vốn
Theo tiêu thức này, VLĐ của doanh nghiệp được chia làm hai nguồn:
Nguồn vốn lưu động thường xuyên và nguốn vốn lưu động tạm thời.
+ Nguồn vốn lưu động thường xuyên (NVLĐTX) là nguồn vốn ổn định

có tính chất dài hạn để hình thành hay tài trợ cho TSLĐ thường xuyên cần
thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Nguồn vốn này có thể huy
động từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành trái phiếu dài hạn hoặc có thể vay
dài hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
NVLĐTX của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể xác định theo
cơng thức sau:
Nguồn vốn lưu động
thường xuyên

=

Tổng nguồn vốn
thường xuyên

-

Tài sản dài hạn

Hoặc có thể xác định bằng công thức sau:
Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
+ Nguồn vốn lưu động tạm thời (NVLĐTT) là nguồn vốn có tính chất
ngắn hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính
chất tạm thời, bất thường phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức
tín dụng và các khoản vay ngắn hạn khác.
Việc phân loại này giúp cho người quản lý xem xét huy động các
nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá
trình kinh doanh đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vốn và góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Thông qua việc phân loại nguồn hình thành VLĐ giúp nhà quản lý

DN nắm được cơ cấu vốn trong DN, từ đó lựa chọn nguồn bổ sung vốn
Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

9

Luận văn Tốt nghiệp

thích hợp, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh sát với thực tế tạo điều kiện
cho doanh nghiệp sử dụng tối đa nguồn vốn huy động được với hiệu quả
cao nhất, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của được diễn ra
thường xuyên, liên tục.
Vai trò của vốn lưu động trong Doanh nghiệp
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình
tái sản xuất.Muốn cho quá trình tái sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải
có đủ tiền vốn đầu tư vào các hình thái khác nhau của vốn lưu động, khiến
cho các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy sẽ
tạo điều kiện cho chuyển hóa hình thái của vốn trong q trình ln chuyển
được thuận lợi, góp phần tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, tăng hiệu
suất sử dụng vốn lưu động và ngược lại.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài tài sản cố định như máy móc,
thiết bị, nhà xưởng... doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua
sắm hàng hóa, nguyên vật liệu... phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn
lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách

khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh.
Vốn lưu động cịn là cơng cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của
vật tư. Trong doanh nghiệp sự vận động của vốn phản ánh sự vận động của vật
tư. Số vốn lưu động nhiều hay ít là phản ánh số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ sử
dụng ở các khâu nhiều hay ít. Vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn
phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không. Thời gian nằm ở khâu
sản xuất và lưu thơng có hợp lý hay không hợp lý. Bởi vậy, thông qua tình hình
ln chuyển vốn lưu động có thể kiểm tra, đánh giá một cách kịp thời đối với các
mặt mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.
1.2 Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp

Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

10

Luận văn Tốt nghiệp

1.2.1 Khái niệm
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà
nước, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần có sự linh hoạt để thích
ứng với mơi trường cạnh tranh ngày càng khó khăn, khốc liệt. Muốn tồn tại
và phát triển doanh nghiệp cần có lợi nhuận, do đó nhà quản trị doanh nghiệp
cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng

nhân tố đến kết quả kinh doanh.Điều này địi hỏi nhà quản trị cần có năng lực
và trình độ chun mơn để phân tích, đưa ra các quyết định sử dụng nguồn
lực trong doanh nghiệp sao cho có lợi nhất. Do đó việc quản trị vốn lưu động
của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng.
Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra các
quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định để khia thác, tạo lập, phân bổ
và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp sao cho tiết kiệm và hiệu quả
nhất, nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình
thường, liên tục, tiết kiệm và có hiệu quả.
Quản trị vốn lưu động là một bộ phận, là nội dung quan trọng hàng
đầu của quản trị doanh nghiệp, ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh
doanh của DN.
Mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
Quản trị vốn lưu động có mục tiêu là làm cho vốn lưu động của doanh
nghiệp được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nhất, góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị vốn lưu động hiệu quả phản
ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn lưu động trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Quản trị vốn lưu động có tác
động đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Quản trị vốn lưu động hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp:

Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11


Học viện Tài chính

Luận văn Tốt nghiệp

+ Chủ động trong việc thiếu hụt nguồn vốn lưu động, từ đó đưa ra biện
pháp phịng tránh hoặc giảm thiểu thiệt hại có thể xảy ra.
+ Giảm thiểu sự phụ thuộc vào ngân hàng và các tổ chức tín dụng, tiết
kiệm chi phí tài chính và phịng ngừa rủi ro.
+ Chủ động sử dụng vốn lưu động một cách linh hoạt nhằm tận dụng
triệt để nguồn lực của doanh nghiệp.
+ Đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên
tục, không bị gián đoạn do lượng vốn lưu động đưa vào sản xuất kinh doanh
khơng đủ hay lãng phí dodư thừa vốn lưu động.
1.2.2 Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
1.2.2.1

Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp

Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường
xuyên, liên tục. Trong quá trình đó ln địi hỏi doanh nghiệp phải có một
lượng vốn lưu động cần thiết để đáp ứng các nhu cầu mua sắm vật tư dự trữ,
bù đắp chênh lệch các khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với khách
hàng, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến
hành bình thường và liên tục. Đó chính là nhu cầu vốn lưu động thường
xuyên, cần thiết của doanh nghiệp.
Hay nói một cách khác: “Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp là số vốn tối
thiểu cần thiết để đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh
được thường xun, liên tục”.
Có thể xác định theo cơng thức sau:

Nhu cầu =
VLĐ

Vốn hàng
tồn kho

Sv: Nguyễn Văn Tùng

+

Các khoản nợ phải
thu từ khách hàng

- Các khoản nợ phải
trả nhà cung cấp
Lớp: CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

12

Luận văn Tốt nghiệp

Có thể phân chia nhu cầu VLĐ thành 2 loại dựa vào thời gian sử dụng
Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết: Đảm bảo cho quá trình tái sản
xuất được tiến hành liên tục. Nghĩa là ứng với mỗi qui mô kinh doanh với
những điều kiện về mua sắm vật tư, dự trữ hàng hóa và tiêu thụ sản phẩm

đã được xác định địi hỏi doanh nghiệp thường xuyên có một lượng VLĐ
nhất định.
Nhu cầu VLĐ tạm thời: Dùng để ứng phó với những nhu cầu về tăng
thêm dự trữ vật tư hàng hóa hoặc sản phẩm... do tính chất thời vụ, do nhận
thêm đơn đặt hàng.
Việc xác định đúng đắn nhu cầu VLĐ có ý nghĩa quan trọng : Giúp
doanh nghiệptránh được tình trạng ứ đọng vốn, sử dụng hợp lý và tiết kiệm,
nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.Đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên liên tục và giảm rủi ro của doanh
nghiệp trong thanh tốn, nâng cao uy tín với bạn hàng.Ngồi ra nó giúp doanh
nghiệp khơng bị căng thẳng giả tạo về nhu cầu VLĐ vàlà căn cứ quan trọng
cho việc xác định các nguồn tài trợ nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp.
Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp nhiều hay ít phụ thuộc vào nhiều yếu
tố. Trong đó có một số yếu tố chủ yếu bao gồm:
+ Những yếu tố về đặc điểm, tính chất của ngành nghề kinh doanh như: Chu
kì kinh doanh, quy mơ kinh doanh, tính chất thời vụ trong công việc kinh
doanh, những thay đổi về kỹ thuật cơng nghệ sản xuất ... Các yếu tố này có
ảnh hưởng trực tiếp đến số VLĐ mà doanh nghiệp phải ứng ra và thời gian
ứng vốn.
+ Những yếu tố về mua sắm vật tư và tiêu thụ sản phẩm:
Khoảng cách giữa doanh nghiệp với các nhà cung ứng hàng vật tư
hàng hóa.
Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính


13

Luận văn Tốt nghiệp

Sự biến động về giá cả của các loại vật tư, hàng hóa mà doanh nghiệp
sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
Khoảng cách giữa doanh nghiệp với thị trường bán hàng.
Điều kiện và phương tiện vận tải...
+ Chính sách của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm, tín dụng và tổ chức
thanh tốn: Chính sách về tiêu thụ sản phẩm và tín dụng của doanh nghiệp ảnh
hưởng trực tiếp đến kì hạn thanh tốn quy mơ các khoản phải thu. Việc tổ chức
tiêu thụ và thực hiện các thủ tục thanh toán và tổ chức thanh tốn thu tiền bán
hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp.
a. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
Phương pháp trực tiếp
Nội dung: xác định trực tiếp nhu cầu cho hàng tồn kho, các khoản
phải thu, phải trả nhà cung cấp rồi tập hợp lại thành tổng nhu cầu VLĐ của
doanh nghiệp.
Trình tự thực hiện:
- Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho:
Bao gồm vốn hàng tồn kho tồn kho trong các khâu dự trữ sản xuất,
khâu sản xuất và khâu lưu thông.
+ Nhu cầu vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất:
Bao gồm nhu cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế….Phương pháp chung để xác định nhu cầu vốn lưu
động đối với từng loại vật tư dự trữ là căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn bình
quân 1 ngày và số ngày dự trữ đối với từng loại để xác định rồi tổng hợp lại.
Công thức tổng quát:


Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14

Học viện Tài chính

m

Luận văn Tốt nghiệp

n

VHTK = ∑ ∑ ¿ ¿ ¿ij × Nij )
j =0 i=0

Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học viện Tài chính

15


Luận văn Tốt nghiệp

Trong đó:
VHTK: Nhu cầu vốn hàng tồn kho.
Mij: Chi phí sử dụng bình qn một ngày của hàng tồn kho
Nij: Số ngày dự trữ của hàng tồn kho i
n: Số loại hàng tồn kho cần dự trữ
m: Số khâu (giai đoạn) cần dự trữ hàng tồn kho
Đối với từng loại vật tư, hàng hóa tồn kho cần căn cứ vào tình hình sử
dụng thực tế và thời gian cần thiết dự trữ để xác định mức chi phí sử dụng
bình qn một ngày và số ngày dự trữ hợp lý.
Đối với các loại nguyên vật liệu chính có thể xác định theo cơng thức:
Vnvlc = Mnvlc × Nnvlc
Trong đó:
Vnvlc: Nhu cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính
Mnvlc: Chi phí nguyên vật liệu sử dụng bình quân 1 ngày
Nnvlc: Số ngày dự trữ nguyên vật liệu chính
Số ngày dự trữ nguyên vật liệu chính được xác định căn cứ vào số ngày
vận chuyển trên đường, số ngày kiểm nhận nhập kho, số ngày chuẩn bị đưa
vào sử dụng, số ngày dự trữ bảo hiểm.
Đối với các loại vật liệu phụ, do có nhiều loại và mức tiêu hao cũng
khác nhau nên nếu loại nào sử dụng nhiều và thường xun thì áp dụng cơng
thức như đối với ngun vật liệu chính. Cịn đối với loại nào dung ít, khơng
thường xun thì có thể xác định theo tỷ lệ (%) so với nhu cầu nguyên vật
liệu chính hoặc so với tổng mức luân chuyển loại vật liệu đó kỳ kế hoạch
hoặc kỳ báo cáo.
Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


16

Học viện Tài chính

Luận văn Tốt nghiệp

+ Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trữ trong khâu sản xuất:
Bao gồm nhu cầu vốn để hình thành các sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm, các khoản chi phí trả trước. Nhu cầu này nhiều hay ít phụ thuộc vào
chi phí sản xuất bình quân một ngày, độ dài chu kỳ sản xuất sản phẩm dở,
thành phẩm.
Nhu cầu vốn thành phẩm dở dang, bán thành phẩm được xác định
như sau:
Vsx = Pn × CKsx × Hsd
Trong đó:
Vsx: Nhu cầu vốn lưu động sản xuất
Pn: Chi phí sản xuất sản phẩm bình qn 1 ngày
CKsx: Độ dài chu kì sản xuất
Hsp: Hệ số sản phẩm dở dang, bán thành phẩm được tính theo tỷ lệ (%)
giữa giá thành bình quân của sản phẩm dở dang, bán thành phẩm so với giá
thành sản xuất sản phẩm.
Chi phí trả trước là những chi phí đã phát sinh nhưng chưa phân bổ hết
vào giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ mà còn phân bổ cho các kỳ tiếp theo.
Vtt = Pdk + Pps + Ppb
Trong đó:
Vtt: Nhu cầu chi phí trả trước

Pdk: Số dư chi phí trả trước đầu kỳ
Pps: Chi phí trả trước phát sinh trong kỳ
Ppb: Chi phí trả trước phân bổ trong kỳ

Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


17

Học viện Tài chính

Luận văn Tốt nghiệp

+ Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu lưu thông
Bao gồm vốn dự trữ thành phẩm, vốn phải thu, phải trả
- Nhu cầu vốn thành phẩm: là số vốn tối thiểu dung để hình thành
lượng dự trữ thành phẩm tồn kho, chờ tiêu thụ. Đối với vốn dự trữ thành
phẩm được xác định theo cơng thức:
Vtp = Zsx × Ntp
Trong đó:
Vtp: Nhu cầu vốn thành phẩm
Zsx: Giá thành sản xuất sản phẩm bình quân một ngày kỳ kế hoạch
Ntp: Số ngày dự trữ thành phẩm
Số ngày dự trữ thành phẩm được xác định căn cứ vào số ngày cách
nhau giữa 2 lần giao hàng được ký kết với khách hàng, hoặc tính theo số ngày
cần thiết để tích lũy đủ số lượng sản phẩm xuất giao cho khách hàng. Nếu

doanh nghiệp bán sản phẩm cho nhiều khách hàng thì căn cứ vào số ngày dự
trữ thành phẩm bình quân giữa các khách hàng đó.
- Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu: Nợ phải thu là khoản vốn bị
khách hàng chiếm dụng hoặc do doanh nghiệp chủ động bán chịu hàng hóa
cho khách hàng. Do vốn đã bị khách hàng chiếm dụng nên để hoạt động sản
xuất được bình thường doanh nghiệp phải bỏ thêm vốn lưu động vào sản xuất.
Công thức tính các khoản phải thu như sau:
Vpt = Dtn × Npt
Trong đó:
Vpt: Vốn nợ phải thu
Dtn: Doanh thu bán hàng bình quân 1 ngày
Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


18

Học viện Tài chính

Luận văn Tốt nghiệp

Npt: Kỳ thu tiền trung bình(ngày)
- Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp: Nợ phải trả là khoản
vốn doanh nghiệp mua chịu hàng hóa hay chiếm dụng của khách hàng. Các
khoản nợ phải trả được coi như khoản tín dụng bổ sung từ khách hàng nên
doanh nghiệp có thể rút bớt ra khỏi kinh doanh một phần vốn lưu động của
mình để đưa vào việc khác. Doanh nghiệp có thể xác định khoản nợ phải trả

theo công thức:
Vpt = Dmc × Nmc
Trong đó:
Vpt: Nợ phải trả kỳ kế hoạch
Dmc: Doanh số mua chịu bìm quân ngày kỳ kế hoạch
Nmc: Kỳ trả tiền trung bình cho nhà cung cấp
Cộng nhu cầu vốn lưu động trong các khâu dự trữ sản xuất, sản xuất và
lưu thông (vốn hàng tồn kho) với khoản chênh lệch giữa các khoản phải thu,
phải trả nhà cung cấp sẽ có tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
Ưu điểm phương pháp: phản ánh rõ nhu cầu vốn lưu động cho từng
loại vật tư hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh, do vậy tương đối sát với
nhu cầu của doanh nghiệp.
Nhược điểm của phương pháp: tính toán phức tạp, mất nhiều thời
gian trong xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
Phương pháp gián tiếp
+ Phương pháp điều chỉnh tỷ lệ phần trăm nhu cầu vốn lưu động so với
năm báo cáo
Nội dung: dựa vào thực tế nhu cầu VLĐ năm báo cáo và điều chỉnh

Sv: Nguyễn Văn Tùng

Lớp: CQ49/11.08

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×