Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Pest tai chinh tien te

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.38 KB, 17 trang )

1 GDP,tổng sản phảm quốc nội[trong nớc} là j ?
GDP là tổng sản phẩm xà hội do các ngành sản xuất vật chất tạo ra trong 1
năm
GDB tức là thu nhập quốc dân là giá trr mới sáng tạo trong 1 năm của các
đơn v thờng trú
*Là tổng giá trr tăng thêm của nn n kinh t do các đơn v thờng trú tạo ra trong
1 năm
Là tổng sản phảm quốc dân của 1 quốc gia trong 1 năm
2 tổng sản phảm quốc dân là j?
Là tổng giá trr tăng thêm của nn n kinh t do các đơn v thờng trú tạo ra trong
1 năm
*Là tổng nguồn lực môt quốc gia nắm dợc và sử dụng trong 1 năm
Là tổng sản phảm xà hội tr di phần khấu hao tài sản cố đrnh
d vụ đợc tạo ra trong một thời kì nhất đrnh
Là toàn bộ giá trr hàng ha,dch
3 tổng giá trr sản xuất là j?
Tổng giá tri sản xuất là tổng sản phẩm trong nớc đợc tạo ra trong 1 năm
d vụ đợc tạo ra trong 1 năm,n bao gồm cả
*Là toàn bộ giá trr hàng ha ,dch
chi ph trung gian và giá trr tăng thêm
Là giá trr tổng sản lợng của nn n kinh t tạo ra trong một thời kỳ nhất đrnh thờng là 1 năm
Là toàn bộ giá trr của cải bằng tin cùa 1 quốc gia trong 1 năm
4 tài chnh là j?
Là hệ thống các quan hệ tin tệ nảy sinh trong phân phối tổng sản phẩm xÃ
hội và thu
nhập quốc dân để hình thành và sử dụng các quỹ tin tệ phục vụ cho quá
trình tái sản xuất xà hội và nhu cầu của nhà nớc
Là hệ thống quan hệ phân phối tổng sản phẩm xà hội hoặc tổng sản
phẩm quốc nội dới hình thức giá trr ,thông qua n dể hình thành và sử dụng
các quỹ tin tệ tập trung và không tập trung nhằm bảo đảm thực hiện chức
năng của nhà nớc và nhu cầu xă hội


*Là hệ thống quan hệ kinh t nảy sinh trong phân phối và sử dụg những
của cảI bằng tin mà chủ yu là GDP ,thông qua n để hình thành và sử
dụng các quỹ tin tệ nhằm đáp ứng các nhu cầu các lĩnh vực hoạt động xÃ
hội
Là hệ thống các quỹ tin tệ tập trung và quỹ tin tệ ko tập trung đợc hình
thành và sử dụng cho các hoạt động kinh t,xà hội ,quốc phòng ,an ninh,đối
ngoại do nhà nớc,các doanh nghiệp,tổ chức xà hội và dân c nắm giữ
5 những của cải bằng tin dợc coi là các nguồn tài chnh bao gồm những j?
Là tổng sản phảm quốc dân tức nguồn lực mà một quốc gia nắm đợc và
sử dụng
Là tổng sản phẩm quốc nội do trong nớc tạo ra và các nguồn chuyển t bên
ngoài vào trong nớc
*Là GDP tch ly quá khứ tài sản tài nguyên chuyển ha thành tin và chênh
lệch nguồn chuyển ra ngoài nớc và chun vµo tơ níc ngoµi


Là nội lực của 1 quốc gia tạo ra trong một thời kỳ nhất đrnh và nguồn vay
viện trợ t bên ngoài
6 ở nớc ta quan hệ tài chnh giữa ngời sử dụng lao động và ngời lao động
đơc thể hiện dới hình thức nào là phổ bin?
Các hình thức thể hiện trả lơng ,trả thởng nộp các khoản phảI bồi thờng
khi làm h hỏng tài sản,chi khoản tiên phạt
Các hình thức thể hiện trả tin lơng,trả tin thởng nộp bảo hiểm xà hội nộp
các khoản bồi thờng hởng các phúc lợi
*Các hình thức doanh nghiệp trả lơng,trả thởng,phúc lợi trợ cấp nộp bảo
hiểm xà hội thay ngời lao động ngời lao động nộp phại nộp tin bồi thờng
làm h hỏng tài sản
Các hình thức trả lơng trả thởng phúc lợi các khoản tặng biu cho không
nộp phạt khi vi phạm ki luật hợp đồng lao động
7 cá quan hệ tài chnh c những đặc điểm j?

Các quan hệ tài chnh gắn chặt với việc hình thành và sử dụng các quỷ
tiên tệ tập trung và không tập trung trong nen fkinh t quốc dân
Các quan hệ tài chnh c đặc điểm là quan hệ 1 chiu giữa nhà nứoc với
doanh nghiệp,dân c tổ chức xà hội và gắn với lợi ch củacon ngời
*Chứa đựng các lợi ch cơ bản của nhà nớc,doanh nghiệpvà dân c c phạm
vi rộng xuyên vào các lĩnh vực,các hoạt động khác nhau và tập hợp vào các
quỹ tin tệ
Gắn chặt với tin tệ với sản xuất với các hoạt động thực hiện các chức năng
nhà nớc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và dân c
8 nhà nớc tạo lập vốn cho mình bằng cách nào ?
Nhà nớc tạo lập vốn bằng cách dùng quyn lựccủa mình di thu thu của
doanh nghiệp và dân c,vay trong nớc và nớc ngoài
Nhà nớc phát hành các loại trái phiu chnh phủ nh công trái quốc gia tn
phiu kho bạc trái phiu công trình để bán và tạo nguồn đồng thời kêu gọi
nớc ngoài viện trợ giúp đđ
d vụ
Nhà nớc bỏ tin ra đầu t các doanh nghiệp kinh doanh hàng ha ,dch
kim lời và thực hiện việc thu thu,ph,lệ ph để tạo nguồn tài chnh cho
hoạt động của mình
*Nhà nớc dùng quyn lực chnh trr ban hành các luật thu,quy đrnh,thu ph,lệ
ph,quyn sở hữu tài sản tai nguyên quốc gia xây dựng các doanh nghiệp
nhà nớc và tham gia thd trờng tài chnh để tạo lập vốn
9 doanh nghiệp tạo lập vốn cho mình bằnh cách nào?
Các chủ s hữu bỏ vốn ra đầu t và vay vốn của ngân hàng của các tổ chức
tn dụng và dân c
Các doanh nghiệp phải tự tch ly vốn ,khi thiu vốn c thẻ gọi vốn liên
doanh,liên kt,vay các ngân hàngvà các tổ chức tn dụng
Các doanh nghiệp tự bỏ vốn ra,xin nhà nớc trợ cấp vay các ngân hàng và gọi
vốn dầu t của nớc ngoài ®Ĩ cïng lien doanh
*Chđ së hu bá vèn ban ®Çu tự tch ly vốn để phát triển và tham gia thd trờng tài chnh để tạo vốn cho minh



10 trong nn̉ n kinh tƠ thd trêng nguån tµi chnh của một nớc do ngành nào tạo
ra?
Do các ngành nồng nghiệp công nghiệp tạo ra
Do các ngành nông nghiệp và thơng nghiệp tạo ra
d vụ thờng trú tạo ra trong một thời kì nhất
*Do các ngành sản xuất và dch
đrnh
Do các ngành giao thông bu điện công nghiệp tạo ra
11 ngn tµi chƯnh cđa 1 qc gia bao gåm những j?
Tổng sản phảm xà hội và giá trr mới sáng tạo của một nớc trong một năm
Nguồn tài chnh nơc ngoài đầu t vào vay của nớc ngoài và viện trợ t bên
ngoài
*Là GDP tch ly quá khứ,tài sản tài nguyên chuyển nhợng chênh lệch trong
nớcchuỷen ra và ngoài níc chun vµo
Ngn tµi chƯnh trong mét níc lµ tỉng thu nhập của nớc d trong một năm
d vụ tạo ra
do các ngành sản xuất và dch
12 cơ cấu nguồn tài chnh của nớc ta bao gồm những j?
Nguồn tài chnh của nhà nớc huy động đợc trong nớc và vay nớc ngoài
*Nguồn tài chnh nhà nớc các trung gian tài chnh khu vực phi tài chnh
các tổ chức vô v lợi dân c và hộ gia đình
Nguồn tch ly của các doanh nghiệp công,nông,thơng nghiệp thuộc các
thành phần kinh t
Nguồn của dân c đng gp của nhà nớc,cho các tổ chức xà hội và cho vay
các ngân hàng
13 thu c đặc điểm j?
Thu gắn lin với nhà nớc và là hình thức phân phối lại
Hình thành trong phân phối lần đầu và phân phối lại GDP

*Bắt buộc không hoàn lại và phân phối lại một cách ổn đrnh
d vụ của các tổ chức kinh t
Gắn lin với sản xuất kinh doanh hàng ha dch
14 thu trực thu c những đặc điểm j?
d vụ tiêu dùng và các
Thu trực thu là thu đánh vào các hàng ha,dch
thunhập của ngời chdu thuƠ
ThuƠ trùc thu lµ thuƠ mµ ngêi nép thuƠ vµ ngời chdu thu là một,ai nộp thu
thì ngời đ chdu thu
*Thu trực thu là thu đánh trực tip vào thu nhập ngời nộp thu đồng
thời là ngời chdu thu không chuyển đợc thu vào giá cả cho ngời khac chdu
Thu trực thu là thu mà các doanh nghiệp trực tip nộp vào kho bạc nhà nớc
15 thu gián thu c đặc điểm j?
*Thu gián thu là thu mà ngời kinh doanh nộp thay ngời tiêu dùng ,ngời nộp
thu và ngời chdu thu là 2 chủ thể khoản thu đà nộp chuyển vào trong
giá bán ra


d vụ tiêu dùng rộng rÃi trong
Thu gián thu là thu đánh vào các hàng ha dch
xà hội và ngời tiêu dung là ngời chdu thu
Thu gián thu là thu đánh vào các thu nhập tin lơng giải thởng sổ xố và
các loại lợi tức
Thu gián thu là thu mà ngời kinh doanh nộp hộ và làm cho lợi nhuận kinh
doanh của họ bd giảm sút
16 ph và lệ ph c j khác nhau không?
*ph là khoản thu bắt buộcnhằm bù đắp 1 phần khoản nhà nớc dà đầu t
còn lệ ph là khoản thu bắt buộc khi cơ quan nhà nớc phục vụ 1 công việc
d vụ] do cơ quan hành chnh nhà nớc
nào đ cho tổ chức và dân c[phis dch

quy đrnh
ph và lệ ph đnu là khoản thu bắt buộc do các cơ quan hành chnh ,nhà
nớc c thẩm quyn quy đrnh nhằm vào tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nớc
lệ ph là khoản thubù đắp 1 phần những khoản đầu tcủa nhà nớcmà các
tổ chức kinh t xà hội và dân c đợc hởng.ph là khoản thu do cơ quan nhà
nớclàm dich vụ cho cả tổ chức và dân c
ph và lệ ph thực chất là giống nhau,đnu là nguồn thuc tnh chất đổi
khoản
17 bảo hiểm tài sản và nhân thọ [gọi tắt là bảo hiểm rủi ro] c những
đặc điểm j?
Các đặc điểm là khâu tài chnh trung gian ko kinh doanh kim lời bồi thờng tổn thất cho ngời đợc bảo hiểm theo nguyên tắc lấy số đông bù cho số
t
Các đặc điểm là hoạt động kinh doanh dich vụ để kim lời là loại hình
quỹ dự trữ c tnh mục đch riêng đợc bù đắp cho tổn thấtdo rủi do bất
ngờ vn tài sản và tnh mạng con ngời xảy ra cho bất cứ ai
Các đặc điểm là quỹ c mục đch sử dụng ruêng đợc hình thành t các
khoảnnopj bảo hiểm ph của ngời đợc bảo hiểm và các công ty bảo hiểm
kinh doanh dể kim lời
*Các đặc điểm là trung gian tài chnh kinh doanh kim lời bằng thu bảo
hiểm phƯ vµ båi thêng tỉn thÊt rđi ro cho ngêi đợc bảo hiểm là quỹ dự trữ
c mục đch riêng nguyên tắc hoặt động lấy số đông bồi thờng cho số t
18 giữa bảo hiểm tài sản và nhân thọ { gọi tắt là bảo hiểm rủi ro } với bảo
hiểm xà hội thì loại bảo hiểm nào c mục đch kinh doanh kim lời ?
Bảo hiểm rủi ro và bảo hiểm xà hội đnu hoạt động kinh doanh kim lêi trong
nn̉ n kinh tƠ thd trêng
B¶o hiĨm rđi ro là quĩ dự trữ để bù đắp tổn thát rủi ro vn tài sản và sinh
mạng con ngời nên không kinh doanh kiƠm lêi,b¶o hiĨm x· héi míi kinh
doanh kiƠm lời
*Bảo hiểm xà hội không c mục đch kinh doanh kim lời, chỉ bảo hiểm
rủi ro mới c mục đch kinh doanh kim lời

Cả hai quĩ bảo hiểm đnu không c mục đch kinh doanh kim lời mà chỉ
phục vụ cho con ngời
19 ngân sách nhà nớc là j?


Ngân sách nhà nớc là toàn bộ thu chi trong dự toán do cấp c thẩm quyn
phê chuẩn để đảm bảo thực hiện chức năng của nhà nớc
Ngân sách nhà níc lµ q tỉn tƯ tËp trung lín cđa nhµ nớc để huy động và
sử dụng vốn đảm bảo thực hiện chức năng của nhà nớc
Ngân sách của nhà nớc là hệ thống các quan hệ kinh t giữa nhà nớc và xÃ
hội phát sinh trong quá trình nhà nớc huy động và phân phối các nguồn tài
chnh
*Ngân sách nhà nớc là k hoạch tài chnh vĩ mô của nhà nớc gồm toàn bộ
thu chi nhà nớc trong một năm thông qua n để phân phối GDP và các
nguồn tài chnh khác hình thành và sử dụng quĩ tin tệ tập trung lớn nhất
của đất nớc bảo đảm thực hiện chức năng của nhà nớc
20 tại sao muốn ổn đrnh môi trờng tài chnh vĩ mô trớc ht phải giảm bộ
thu chi ngân sách và kim ch lạm phát?
Tại vì lạm phát là do phát hành tin quá tha trong lu thông gây ra nhiu hậu
quả nghiêm trọng đn nn n kinh t và đời sống của nhân dân
Lạm phát gây ra sự khủng hoảng tài chnh của một nớc tác động xấu đn
tăng trởng kinh t ổn dinh xà hội làm giá cả hàng ha tăng vọt
*Nguyên nhân trực tip và quyt đrnh của lạm phát là do bội chi ngân sách
lớn tốc độ cao giảm bội chi nhan sách sẽ kim ch đợc lạm phát và ổn đrnh
môi trờng tài chnh vi mô
Bội chi ngân sách càng lớn gây ra lạm phát càng cao bội chi ngân sách
càng thấp lạm phát càng nhỏ lạm phát nhỏ sẽ ổn đrnh đợc môi trờng tài
chnh vi mô
21 muốn giảm bớt chi tiêu của ngân sách nhà nớc thì nhà nớc cần làm j đối
với bộ máy nhà nớc ?

Muốc giảm chi tiêu của ngân sách nhà nớc phải quy đrnh ch độ chỉ tiêu
cho bộ máy nhà nớc
Muốc giảm chi tiêu của ngân sách nhà nớc phải khống ch quĩ tin lơng
trong các cơ quan nhà nớc
Muốc giảm chi tiêu của ngân sách nhà nớc thu hẹp phạm vi hoạt động của
bộ máy nhà nớc
*Muốc giảm chi tiêu của ngân sách nhà nớc phải tinh giản bộ máy giảm biên
ch quản l quĩ lơng và đặt đrnh mức chỉ tiêu ®Ĩ tiƠt kiƯm chi
22 ®Ĩ thóc ®Èy ph¸t triĨn kinh t xà hội các vùng dân tộc vùng cao vùng
sâu hải đảo thì ngân sách nhà nớcphải phân phối nguồn tài chnh nh
th nào?
Ngân sách nhà nớc phải tìm mọi cách khai thác các nguồn tài chnh ở các
vùng đ phân phối lại nguồn tài chnh để tài trợ cho chơng trình phát
triển kinh t xà hội các vùng đ
Ngân sách nhà nớc phải tch cực đầu t vào kt cấu hạ tầng nhất là giao
thông vận tải để thúc đẩy kinh t xà hội các vùng đ phát triển
Ngân sách nhà nớc phải cấp bổ sung nguồn tài chnh và chuyển giao nhiu
nguồn tài chnh cho các vùng đ ®Ĩ ph¸t triĨn kinh tƠ x· héi


*Ngân sách nhà nớc phải phân phối lại nguồn tài chnh nhà nớc va đầu t
va chuyển giao va cấp bổ sung nguòn tài chnh cho các vùng dmà trớc
ht là đầu t vào kt cấu hạ tầng
23 để đảm bảo thực hiện chức năng của nhà nớc,nhà nớc dựa vào nguồn
tài chnh của mắt khâu tài chnh nào hay q tỉn tƯ nµo ?
Nhµ níc dùa vµo ngn tµi chnh của tất cả các mắt khâu tài chnh trong
hệ thèng tµi chƯnh cđa níc ta
Nhµ níc dùa vµo sù đng gp của dân c và doanh nghiệp tức là khâu tài
chnh doanh nghiệp và khâu tài chinh dân c
Nhà nớc dựa vào nguồn tài chnh t các quĩ công quĩ quốc gia đà hình

thành
*Nhà nớc dựa vào ngân sách nhà nớc qyĩ tin tệ tập trung lớn nhất đất nớc
24 căn cứ vào bảng dự toán thu chi ngân sách nhà nớc ta hiện hành thì
tổng số thu ngân sách nhà nớc bao gồm những nguồn nào hay c các bộ
phận nào?
Tổng số thu ngân sách gồm:thu thu trong nớc,thu xuất khẩu,nhập
khẩu,các khoản vay nợ trong nớc và nớc ngoài.
Tổng số thu ngân sách gồm: thu t sản xuất kinh doanh trong níc, thu tơ
huy ®éng GDP, thu tơ viện trợ không hoàn lại
Tổng số thu ngân sách gồm: thu trong níc, thu níc ngoµi
d vơ trong nTỉng sè thu ngân sách gồm: thu t sản xuất kinh doanhvà dch
ớc, thu nhập khẩu,xuất khẩu, thu t viên trợ không hoần lại
25 để bù đắp bội chi nhân sách nhà nớc, ngời ta c những cách j để giải
quyt?
Cách giải quyt : các giảm các khoản chi tiêu ngân sách cho bằng với số thu
của ngân sách nhà nớc
Cách giải quyt : phát hành thêm tin giấy bằng với khoản chi lớn hơn khoản
thu hoặc tạo ra nguồn thu trong ớc dể bù đắp
Cách giải quyt : tch cực vay nợ dân c ,doanh nghiệp trong nớc vay nợ và
xin viện trợ nớc ngoài để bù đắp
*C 3 cách giải quyt : phát hành tin giấy ,vay nợ ,vùa vay nợ vàu phát hành
tin giấy
26 Tại sao chnh phủ phải vay nợ ?
Chnh phủ phải vay vì thiu nguồn tài chnh để trang trải các nhu ccầu
thuộc phạm vi chức năng của nhà nớc
Ngân sách nhà nớc bd bội chi phải c nguồn bù đắp
Để c thêm nguồn vốn đầu t tăng trởng kinh t và giải quyt các vấn đn xÃ
hội
*Để bù đắp thiu hụt ngân sách và để điu chỉh quan hệ cung cầu nguồn
tài chnh trong xà hội

27 ở trong nớc, nhà nớc c thể vay nợ ai ?
Nhà nớc vay ngân hàng nhà nớc và các ngân hàng thơng mại


Nhà nớc vay doanh nghiệp nhà nớc và các doang nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh t
Nhà nớc vay tin tit kiệm của dân c và các quĩ công trong xà hội
*Nhà nớc vay doanh nghiệp, dân c và các ngân hàng
28 trái phiu chnh phử ở nớc ta c những hình thức gì?
Trái phiu chnh phủ gồm c công trái quốc gia,các khoản vay ngân hàng
và các tổ chức tài chnh quốc t
*Trái phiu chnh phủ gồm c công trái quốc gia, tn phiu kho bạc, trái
phiu công trình
Trái phiu chnh phủ gồm những khoản vay doanh nghiệp, vay dân c ở
trong nớc và vay nớc ngoài
Trái phiu chnh phử că tƯn phiƠu kho b¹c, tỉn gưi tiƠt kiƯm cđa dân c và
các khoản vay khác
196 ở nớc ta cơ quan nào thực hiện chức năng quản l nhà nớc đối với thd trờng chứng khoán?
đ là ngân hàng nhà nớc việt nam [ ngân hàng trung ơng ] cơ quan quản
l nhà nớc lâu đời, c uy tn và am hiểu thd trờng chứng khoán
đ là bộ tài chnh ,cơ quan quản l nhà nớc vn lĩnh vực tài chnh ,cơ quan
đợc chnh phủ phát hành trái phiu chnh phủ và trả nợ trái phiu chnh
phủ
đ là cơ quan hỗn hợp gồm cả bộ tài chnh ,ngân hàng nhà nớc và hội
đồng chứng khoán quốc gia
*đ là ủy ban chứng khoán nhà nớc,cơ quan trực thuộc chnh phủ
195 tại sao thd trờng chứng khoán việt nam ,ới ra đời phải lấy trái phiu
d
chnh phử làm hàng ha chủ yu để giao dch?
Tại vì trái phiu chnh phủ do chnh phủ phát hành c uy tn cao hơn các

loại chứng khoán của các công ty cổ phần
d sử ra đời lâu ở nớc ta. Trái phiu chnh phủ
Trái phiu chnh phủ đà c lch
dà c t lâu trong cuộc khánh chin chống thực dân pháp xâm lợc nớc ta
thd trờng chứng khoán việt nam mới mẻ phải c loại chứng khoán c uy tn cao
làm hàng ha chủ yu để ổn đrnh thd trờng
*trái phiu chnh phủ c kì hạn c lÃi suất cố đrnh rủi ro hầu nh không
c ,ổn đrnh ,vì th trong đieeuf kiện thd trờng chứng khoán mới ra đời cần
d nhằm tạo ra sự ổn đrnh ban đầu
lấy n làm hàng ha chủ yu để giao dch
d
của th trờng
194 chỉ số Dow-Jones ra đời ngày thánh năm nào ?
Ra đời ngày 02/10/1929
Ra đời ngày 02/10/1930
Ra ®êi ngµy 12/11/1930
*Ra ®êi ngµy 02/10/1931
193 chØ sè Dow-Jones cđa thd trờng chứng khoán Mỹ bao gồm những chỉ số
giá chứng khoán nào ?


Bao gồm 20 chỉ số giá chứng khoán các công ty công nghiệp , 20 chỉ số giá
chứng khoán các công ty vận tải đờng sắt , 20 chỉ số giá chứng khoán các
d vụ công cộng , chỉ số tổng hợp của 60 công ty trên
công ty dch
Bao gồm 30 chỉ số giá chứng khoán các công ty công nghiệp , 15 chỉ số giá
chứng khoán các công ty vận tải đờng sắt , 20 chỉ số giá chứng khoán các
d vụ công cộng và phân phối , chỉ số tổng hợp của 65 công ty
công ty dch
Bao gồm 20 chỉ số giá chứng khoán các công ty công nghiệp , 15 chỉ số giá

chứng khoán các công ty vận tải đờng sắt , 30 chỉ số giá chứng khoán các
d vụ và khác , chỉ số tổng hợp của 65 công ty trên
công ty dch
*bao gồm chỉ số giá chứng khoán của 30 công ty công nghiệp và phân
phối lớn nhất , chỉ số giá chứng khoán của 20 công ty vận tải đờng sắt ,
d vụ công cộng , chỉ số tổng hợp
chỉ số giá chứng khoán của 15 công ty dch
của 65 công ty trên
192 trên thd trờng chứng khoán của 1 nớc c những chỉ số giá chứng khoán
nào và chỉ số giá chứng khoán nào phản ánh đợc tình hình chung của nn n
kinh t nớc đ?
C các loại chỉ số giá chứng khoán sau : chỉ số giá chứng khoán ngành , chỉ
số giá chứng khoán liên ngành , chỉ số giá chứng khoán bình quân , chỉ số
giá chứng khoán ngành then chèt cđa nn̉ n kinh tƠ lµ quan träng nhÊt
*că các loại chỉ số giá chứng khoán sau: chỉ số giá chứng khoán 1 công ty,
chỉ số giá chứng khoán nhàng , chỉ số giá chứng khoán bình quân , chỉ
số giá chứng khoán bình quân phản ánh đợc tình hình chung của nn n kinh
t
C các loại chỉ số giá chứng khoán sau đây: chỉ số giá chứng khoán1 công
ty, chỉ số giá chứng khoán 1 đra phơng, chỉ số giá chứng khoán bình
quân, chỉ số giá chứng khoán c¸c thd trêng chøng kho¸n lín nhÊt thƠ giíi
[ niu oc ,luân đôn]. chỉ số giá chứng khoán các thd trờng chứng khoán lớn
nhất th giới phản ánh đợc tình hình kinh t chung.
C các loại chỉ số giá chứng khoán sau : chỉ số giá chứng khoán các công ty
đuờng sắt , chỉ số giá chứng khoán các công ty dich vụ công cộng , chỉ số
tông hợp . chỉ c chỉ số tổng hợp mới phản ánh đợc tình hình chunh của
nn n kinh t.
191 trên thd trờng chứng khoán [ chnh thức và không chnh thức ] thờng c
những phơng thức thánh toán và giao nộp chứng t nào ?
C 2 phơng thức mua bán chứng khoán trao tay kkm theo chứng t và mua

bán ,thánh toán giao nộp hoàn toàn không cần tới chứng t [mua bán
không ]
C 3 phơng thức mua bán chứng khoán theo sổ chứng nhận cổ đông hay
mua bán chứng khoán ghi sổ mua bán thanh toán giao nộp không cần
chứng t ,thanh toán ,thanh toán,giao nộp qua ngời môi giới
C 2 phơng thức mua bán thanh toán giao nộp theo sổ chứng nhận cổ
đông tức là thanh toán bù tr,thanh toán giao nộp không cần chứng t
[mua bán không]
*c 3 phơng thøc mua b¸n chøng kho¸n trao tay kkm theo chøng t, thanh
toán ,giao nộp hoàn toàn không cần đn chứng t [mua bán khống] và mua
bán chứng khoán theo sổ chứng nhận cổ đông hay ghi sổ.


190 tại sao việc thanh toán và giao nộp chứng khoán thờng chậm và khong
ổn đrnh nh thanh toán và giao hàng trên thd trờng hàng ha?
d
Tại vì 1 trong 2 bên bán bán và mua chứng khoán thấy quá trình giao d ch
cha đủ căn cứ ,cha đủ tin cậy , cha c cơ sở do đ phải xem xt cẩn thận
và phải làm nhiu thủ tục cần thit , do sợ nhầm lẫn chứng khoán hoặc giao
chứng khoán giả
Giao chứnh khoán là chuyển giao quyn sở hữu chứng khoán và trả tin là
thực hiện đầu t vốn để kim lời do đ ngời ta sợ bd la đảo nên phải tốn
nhiu thời gian kiểm tra lại một cách chặt chẽ để khỏi mất vốn
*Ngời mua chứng khoán [nhà đầu t ] và ngời bán chứng khoán không trực
tip gặp nhau để thỏa thuận mà thờng phải qua trung gian - công ty môi
giới chứng khoán. do đ các thân chủ nhờ bán và nhờ mua phải mất thời
gian xem xt
Giá thd trờng chứng khoán bin động hàng giờ,hàng ngày cho nên c thể
buổi sáng hoặc hôm nay bán là c lợi ,mua bất lợi,nhng buổi chiu và ngày
hôm sau bán là c lợi.do đ hai bên chần ch không muốn giao ngay chứng

khoán hoặc trả tin ngay mà phải c thời gian
189 tại sao thd trờng trái phiu phơ thc vµo l·i st thd trêng?
L·i st thd trêng tăng thì thd giá trái phiu ccng tăng theo,vì lÃi suất thd trờng
là nhân tố quyt đrnh thd giá trái phiu
LÃi suất thd trờng bin động thì thd giá trái phiu ccng bin động vì lÃi suất
trái phiu c tnh cố đrnh
*lÃi suất thd trờng tăngthì thd giá trái phiu giảm và ngợc lại. vì khi lÃi suất thd
trờng tăng ngời ta không bỏ tin ra mua trái phiu nên thd giá giảm và ngợc lại
LÃi suất thd trờng giảm thì thd giá trái phiu ccng giảm vì khi đ chỉ số giá
chứng khoán giảm ,không ai muốn đầu t vào chứng khoán
188 thd giá cổ phiu [thờng] chdu tác động bởi những nhân tố nào ?
thd giá cổ phiu chdu tác động bởi các nhân tố sự bin động trong kinh
doanh của các công ty, quan hệ cung cầu trên thd trờng ,sự bin động
chnh trr xà hội
thd giá cổ phiu chdu tác động bởi các nhân tố uy tƯn cđa doanh nghiƯp cao
hay thÊp tøc doanh nghiƯp lµ ăn c lÃi nhiu hay t,chnh sách lÃi suất của
nhà nớc sự đầu cơ của những kẻ kinh doanh chứng khoán khi c cơ hội
thd giá cổ phiu chdu tác độngbởi chnh sách lÃi suất của nhà nớc, tỷ giá hối
đoái của nội to với ngoại tệ, khả năng sinh lời của công ty, sự cạnh tranh
của hàng ngoại nhập đối với hàng nội đra , sự đầu cơ cổ phiu
*thd giá cổ phiu chdu tác động bởi khả năng sinh lời của công ty, chnh sách
lÃi suất của nhà nớc, quan hệ cung cầu loại cổ phiu, tỷ giá hối đoái nội tệ
so với ngoại tệ,những bin động kinh tchnh trr trong và ngoài nớcvà cả
nhân tố c bọn đầu cơ hoạt động mạnh hay yu
187thd giá trái phiu chdu tác động bởi nhân tố nào ?
thd giá trái phiu chdu tác động bởi uy tn của ngời phát hành, chnh phủ bao
giờ ccng c uy tn cao hơn doanh nghiÖp


thd giá trái phiu chdu tác động bởi lÃi suất của trái phiu cao hay hạ. lÃi suất

trái phiu càng cao, thd giá càng cao và ngợc lại, lÃi suất trái phiu càng thấp
thì thd giá trái phiu càng thấp
thd giá trái phiu chdu tác động bởi lÃi suất thd trờng ,lÃi suất thd trờng càng cao
thì thd giá trái phiu càng cao, lÃi suất trái phiu càng thấp thì thd giá trái
phiu càng thấp
*thd giá trái phiu chdu tác ®éng bëi l·i suÊt thd trêng , l·i suÊt thd trờng tăng
thì thd giá trái phiu giảm và ngợc lại, lÃi suất thd trờng giảm thì thd giá trái
phiu tăng
186 trái phiu chng phử và trái phiu công ty c gì giống nhau và khác
nhau?
Giống nhau đnu là những khoản nợ, là khoản vay để huy động vốn, đnu c
thể chuyển nhợng đợc . khác nhau trái phiu chnh phủ do chnh phủ phát
hành để vay nợ , trái phiu công ty do công ty phát hành để huy đông vốn
Giống nhau đnu c lÃi suất cố đrnh, đnu là hình thức huy động vốn c hoàn
trả vốn gốc và l·i st . kh¸c nhau: tr¸i phiƠu chƯnh phđ huy động vốn cho
ngân sách nhà nớc không nhằm kinh doanh, con trái phiu công ty thì huy
động vốn để kinh doanh
Giống nhau : c kỳ hạn hoàn trả vốn gốc và lợi tức , không c rủi ro khi mua
trái phiu ,ngời phát hành là con nợ .khác nhau: trái phiu chnh phủ ổn
đrnh hơn ,an toàn hơn trái phiu công ty
*giống nhau :c kỳ hạn trả vốn gốc và lợi tức , lÃi suất cố đrnh, rủi ro thấp
.khác nhau: trái phiu chnh phủ do chnh phủ phát hành vay nợ nhằm bù
đắp thiu hụt ngân sách nhà nớc, hầu nh không rủi ro, rất an toàn,.trái
phiu công ty phát hành để c vốn kinh doanh ,t rủi ro hơn cổ phiu nhng không an toàn bằng trái phiu chinh phủ.
185 trái phiu và cổ phiu thờng c những đặc điểm j khác nhau?
đặc điểm của trái phiu : c kỳ hạn hoàn trả vốn là lợi tức , c lÃi suất cố
đrnh,ngời sở hữu tái phiu là chủ nợ, đặc điểm của cổ phiu thờng:
không c kỳ hạn , cá tøc că thĨ cè ,că thĨ kh«ng,cỉ tøc cao thấp tùy thợc vào
lợi nhuận cong ty
đặc điểm của trái phiu : mệnh giá trái phiu quan trọng hơn mệnh giá

cổ phiu thờng, lÃi suất cố đrnh không c rủi ro,ngời sở hữu trái phiukhông
phải là ngời sở huz tài sản con nợ. đặc điểm của cổ phiu thờng :ngêi së
h÷u cỉ phiƠu thêng, ngêi tham gia së h÷u tài sản công ty.mệnh giá không
quan trọng bằng thi giá,rủi ro cao hơn trái phiu nhng lợi nhuận cao
đặc điểm của trái phiu: lÃi suất cố đrnh,c kỳ hạn ,thd giá trái phiu phụ
thuộc vào lÃi suất thd trờng,rủi ro thấp hổnc phiu thờng. đặc điểm của
cổ phiu thờng :không c lÃi suất cố đrnh, không c kỳ hạn ,vốn gp vĩnh
viễn,c thể chuyển nhợng.
*đặc điểm của trái phiu: c kỳ hạn vay và trả vốn gốc ,lợi tức, lÃi suất cố
đrnh, rủi ro thấp . mệnh giá rất quan trọng, thd giá bin đổi theo lÃi suất thd
trờng .vốn huy động là vốn nợ của con nợ. đặc điểm cđa cỉ phiƠu thêng :
vèn găp vÜnh viƠn ,cỉ tøc tùy thuộc vào lợi nhuận của công ty c hay
không ,nhiu hay t ,thd giá quan trọng hơn mệnh giá ,thd gi¸ biƠn déng theo


uy tn của công ty, quan hệ cung cầu ,vốn gp là vốn c của công ty, rủi ro
cao hơn tr¸i phiƠu.
d chøng kho¸n trong së giao dch
d chøng kho¸n đnu tin hành theo
184 giao dch
lệnh,vạy c những loại lênh gì?
C 3 loại lệnh: lệnh mua, lệnh bán và lệnh ngng
C các loại lệnh: lệnh của các nhà đầu t ,lệnh của công ty chứng khoán đối
d
với ngời môi giới chứng khoán trong sở giao dch
d
C các loại lệnh: lệnh th trêng, lƯnh mua ngay, b¸n ngay, lƯnh ngơng
*că 3 loại lệnh: lệnh thd trờng ,lệnh giới hạn và lệnh ngng
d đợc tin hành nh th nào?
183 việc mua bán chứng khoán ở sở giao dch

đợc tin hành theo lệnh mua, lênh bán của các nhà đầu t
d đối với tất cả
đớc tin hành theo phơng pháp đấu giá trên các sân giao dch
các loại chứng khoán
d
đợc tin hành qua hệ thống vi tnh c nối mạng đối với tất cả các giao dch
mua và bán chứng khoán
*đợc tin hành nh sau: đối với các chứng khoán quan trọng và đợc a chuộng
d , số chứng khoán còn lại đợc
nhất thì tin hành đấu giá trên sàn giao dch
tin hành qua hệ thống máy tnh
182 các công ty chứng khoán c những chức năng và nghiệp vụ gì?
d chứng khoán trên cả
C các chức năng và nghiệp vụ sau: đợc phĐp giao dch
thd trêng s¬ cÊp , thø cÊp, kinh doanh chứng khôánch công ty môi giới chứng
khoán,lam đại l cho các nhân hành vàkho bạc nhà nớc
C các chức năng và nghiệp vụ sau: kinh doanh chứng khoán cho bản thân
mình ,môi giới chứng khoán cho khách hàng mua bán chứng khoán ,bảo
hành phát hành chứng khoán để đợc hởng hoa hòng,tham gia đấu thầu
chứng khoán cho mình và cho khách hàng đặt mua
C các chức năng và nghiệp vụ sau: cung cấp thông tin và t vấn cho các nhà
đầu t ,kinh doanh chứng khoán cho mình ,phân phèi chøng kho¸n ,mua hé
b¸n hé chøng kho¸n cho kh¸ch hàng
d chứng
* C các chức năng và nghiệp vụ sau: đợc cấp giấy php giao dch
khoán tren cả thd trờng cấp 1 và cấp 2. kinh doanh chứng khoán cho
mình ,môi giới chứng khoán tức trung gian mua bán chứng khoán cho khách
hàng phân phối chứng khoán [kể cả bảo lÃnh phát hàng trái phiu]. Cung
cấp thông tinvà t vấn cho các nhà đầu t chứng khoán , tham gia ®ỉu tiƠt
®Ĩ ỉn ®r̃nh gi¸ chøng kho¸n

181 thd trêng chøng khoán không chnh thức c đặc điểm gì vn mọi tổ
d
chức quản lvà vn mặt hàng đa ra giao dch?
thd trờng chứng khoán không chnh thức c các đặc điểm sau:vn mặt tổ
d ,không c ban quản
chức quản l không c trụ sở ,không c trung tâm dch
n
d
l. V mặt hàng ha trên th trờng này chỉ giao dich các chứng khoán không
đơc niêm yt trên thd trờng chnh thức
thd trờng chứng khoán không chnh thức c các đặc điểm sau: vn mặt tổ
chức quản l là thd trờng tự do ,thd trờng trao tay. Vn mặt hàng ha trên thd tr-


ờng này ngời ta mua đi bán lại các chứng khoán đà niêm yt ở thd trờng
chnh thức theo giá thỏa thuận
thd trờng chứng khoán không chnh thức c các đặc điểm sau:
d nhất đrnh ở rải rác khắp
vn mặt tổ chức quản l c các trung tâm giao dch
các đra phơng trong cả nớcvà do các công ty kinh doanh chøng kho¸n b¸n
c¸c chøng kho¸n cho ngêi mua . vn mặt hàng ha trên thd trờng này ngời ta
d các loại chứng khoán trong nớc và nớc ngoài đa vào cha đợc niêm
giao dch
d
yt ở sở giao dch
d
*th trờng chứng khoán không chnh thức c các đặc điểm sau: vn mặt tổ
d
chức quản l là thd trờng tự do [trao tay ] không c trụ sở giao dch,sàn
giao

d
dch, ban quản l ,ở rải rác khắp cả nớc do các công ty chứng khoán mua
bán. vn mặt hàng ha c khối lợng chứng khoán lớn bao gồm cả chứng khoán
đà mua bán ở thd trờng chnh thức, chứng khoán không niêm yt ở sở giao
d
dch,
chứng khoán các công ty quốc gia, đa quốc gia và chứng khoán công ty
thuần túy đra phơng.
179 thd trờng chứng khoán cấp 2 [thứ cấp] là gì?giá chứng khoán trên thd trờng này đợc gọi là giá trr?
thd trờng chứng khoán cấp 2 là thd trờng chnh thức và thd trờng không chnh
thức .giá chứng khoán trên thd trờng cấp 2 đợc gọi là giá danh đrnh
thd trờng chứng khoán cấp 2 là thd trờng hoạt động của các công ty chứng
khoán hay các công ty môi giới chứng khoán .giá chứng khoán trên thd trờng
này đợc gọi là giá cả thd trờng
thd trờng chứng khoán cấp 2 là sở giao dich chứng khoán hay trung tâm
d chứng khoán do nhà nớc tổ chức.giá chứng khoán trên thd trờng này
giao dch
đợc gọi là thd giá
*thd trờng chứng khoán cấp 2 là thd trờng mua đi bán lại các chứng khoán đÃ
phát hành trên thd trờng cấp thd trờng .giá chứng khoán trên thd trờng này đợc
gọi là giá thd trờng hay thd giá chứng khoán
178 nội dung của hình thức bao tiêu tất cả hoặc không là j?
Là hình thức mà nhà bảo lÃnh thỏa thuận với nhà phát hành bán ra với mức
tối đa. nu không bán đợc mức đ thì nhà bảo lÃnh hủy bỏ toàn bộ đợt
phát hành và không đợc hởng hoa hồng
Là hình thức bảo lÃnh mà nhà bảo lÃnh phát hành thỏa thuận với nhà phát
hành bán ra với mức tối thiểu .nhà bảo lÃnh bán ra chng nào đợc hởng hoa
hồng chng đ và giao lại phần không bán ht cho nhà phát hành
Là hình thức bảo lÃnh mà nhà bảo lÃnh phát hành thỏa thuận với nhà phát
hành rằng ,nu không bán đợc ht thì đợc hởng toàn bộ hoa hồng

*Là hình thức bảo lÃnh mà nhà bảo lÃnh phát hành thỏa thuận với nhà phát
hành bán ra một mức tối thiểu ,nu không bán ra trên mức đ thì hủy bỏ
toàn bộ đợt phát hành ,sẽ trả lại tin đặt mua cho ngời mua và nhà bảo lÃnh
không đợc hởng khoản hoa hồng nào
177 c những hình thức bao tiêu nào khi phát hành chứng khoán ra công
chúng mà các nhà bảo lÃnh thực hiện ?
C 3 hình thức bao tiêu: bao tiêu toàn bộ ,bao tiêu 50% ,tất cả hoặc không
C 3 hình thức bao tiêu: bao tiêu hoàn toàn, va nhờ ngời bảo lÃnh bao tiªu
vơa tù bao tiªu


C 3 hình thức bao tiêu: bao tiêu mức cao nhất ,tất cả hoặc không ,bao tiêu
thd trờng mức giới hạn
*C 3 hình thức bao tiêu: bao tiêu hoàn toàn, bao tiêu mức cao nhất ,tất cả
hoặc không
176 thd trờng chứng khoán cấp thd trờng [sơ cấp] là j?giá chứng khoán trên thd
trờng này gọi là giá j?
thd trờng chứng khoán cấp 1 là thd trờng phát hành chứng khoán lần đầu. Giá
trên thd trờng cấp 1 là giá nhà nớc quy đrnh
thd trờng chứng khoán cấp 1 là nơi đấu giá các loại chứng khoán của nhà nớc
và các công ty phát hành.giá trên thd trờng cấp 1 là giá chào bán
thd trờng chứng khoán cấp 1 là thd trờng chnh thức c tổ chức theo pháp
luật nhà nớc, giá trên thd trờng cấp 1 đợc gọi là mệnh giá
*thd trờng chứng khoán cấp 1 là thd trờng chào bán lần đầu các loại chứng
khoán mới phát hành .giá trên thd trờngcấp 1 đợc gọi là mệnh giá
175 nguyên tắc công khai mọi hoạt động trên thd trờng chứng khoán đợc thể
hiện nh th nào ?tại sao phải quán triệt nguyên tắc này?
*thể hiện của nguyên tắc: các công ty đợc phát hành chứng khoán phải
công bố công khai các thông tin vn tình hình tài chnh của công ty trên các
phơng tiện thông tin đại chúng để cho mọi ngời bit và lựa chọn chứng

khoán , không đợc giữ b mật. Phải quán triệt nguyên tắc này để tránh sự
la đảo của các công ty đối với công chúng mua chứng khoán
Thể hiện các nguyên tắc : các chứng khoán của các công ty phải đợc niêm
yt công khai ở sở giao dich chứng khoán số lợnh các loại cổ phiu trái phiu
d
giá cả và phải đợc đấu giá công khai trên các sàn giao dch.
Phải quán triệt
nguyên tắc này vì: chống làm chui lủi ,chống đầu cơ, phá giá trên thd trờng
chứng khoán
Thể hiện của nguyên tắc: các chứng khoán của các công ty muốn đợc phát
hành và đa ra chào bán phải c giấy php của ủy ban chứng khoán nhà nớc
cấp không đợc giữ b mật vn việc phát hành chứng khoán . phải quán triệt
nguyên tắc này để bảo vệ quyn lợi của các chủ đầu t vốn ,giúp đđ họ lựa
chọn các loại chứng khoán để đầu t một cách an toàn và c lợi
Thể hiện của nguyên tắc : các công ty muốn phát hành phải làm đơn và
nộp hồ sơ theo quy đrng của ủy ban chứng khoán nhà nớc. ủy ban chứng
khoán nhà nớc xt duyệt và cấp giấy php phát hành chứng khoán. công ty
phát hành sau khi đợc php phải công bố liên tục [5 lần] trên các phơng tiện
thông tin đại chúng tình hình tài chnh của công ty ,đợc php quảng cáo d chứng khoán ,không
chứng khoán phải đợc niêm yt công khai ở sở giao dch
đợc giữ b mật vn tình hình tài chnh của công ty. Phải quán triệt nguyên
tắc này để bảo vệ lợi ch của nhà đầu t chứng khoán ,giúp họ lựa chọn
chứng khoán an toàn và c lợi chống bd la đảo làm thiệt hại tới lợi ch của
nhà đầu t
d qua
174 tại sao thd trờng chứng khoán phải thực hiện nguyên tắc giao dch
ngời môi giới?
Tại vì ngời môi giới chứng khoán là ngời am hiểu thd trờng chứng khoán hơn
ngời bán chứng khoán và ngời mua chứng khoán .ngêi m«i giíi că thĨ gióp



ngời mua chứng khoán với giá c lợi , ccng nh giúp ngời bán chứng khoán bán
c giá c lợi.
ngời bán chứng khoán và ngời mua chứng khoán c thể ở những đra phơng
khác nhau trong một nớc hoặc ở các nớc khác nhau , không trực tip gặp g
d mà phải thông qua ngời môi giới .hơn nữa ,họ là thành
nhau để giao dch
d chứng khoán
viên của sở giao dch
d vụ [tieenf hoa hồng] mua bán chứng khoán trả cho ngời mối giới rẻ
giá dch
hơn chi ph của ngời bán hay ngời mua chứng khoán phải bỏ ra để tự mua,
tự bán và rẻ hơn cả ch ph môi giới mua bán nhà đất hay các tài sản cố
đrnh hữu hình . chứng khoán đợc mua bán là chứng khoán đợc niêm
yt ,đăng k hợp pháp
*môi giới là ngiệp vụ quan trọng của thd trờng chứng khoán ,ngời môi giới là
các công ty chứng khoán c uy tn ,hoạt động hợp pháp ,am hiểu thd trờng
hơn chủ đầu t vốn vào chứng khoán ,giúp chủ đầu t lựa chọn để bỏ vốn
an toàn và c lợi vào các loại chứng khoán đà đợc niêm yt ,đăng k hợp pháp
,chi ph [hoa hồng] trả cho công ty môi giới chứng khoán rẻ hơn chi ph trả
cho môi giới mua bán tài sản cố đrng khác
173 thd trờng chứng khoán c những chức năng j?
d các chứng
C chức năng sau đây: chắp nối tch ly và đầu t, giao dch
khoán ,cung cấp tn hiệu nn n kinh t cho chủ đầu t
C các chức năng sau đây: điu hòa vốn t nơi tha sang nơi thiu , tạo
thuận lợi cho ngời mua và ngờ bán chứng khoán ,cung cấp thong tin linh t
C các chức năng sau: cung cấp thông tin thd trờng ,chắp nối tit kiệm đầu
t ,bảo đảm tuân theo pháp luật nhà nớc và thd trờng chứng khoán
*c các chức năng sau: chắp nối tch ly và đầu t , cung cÊp th«ng tin kinh

d vơ cho
tƠ , điu hòa vốn [t nơi tha sang nơi thiu ]đầu t , cung cÊp dch
viƯc mua b¸n chøng kho¸n
172 thd trờng chứng khoán là j?
Là thd trờng mua bán các loại giấy tờ c giá ngắn hạn ,trung hạn và dài hạn
của tất cả các chủ thể phát hành các loại giấy tờ c giá đ
d chứng khoán do nhà níc tỉ chøc vµ
Lµ thd trêng chƯnh thøc së giao dch
quản l
d mua bán các loại cổ phiu của
Là thd trờng vốn dài hạn là hoạt động dao dch
d chứng khoán
công ty cổ phần phát hành ra đợc niêm yt ở sở giao dch
d
d mua bán c tổ
*Là bộ phận của th trờng vốn dài hạn là họa động giao dch
chức và theo pháp luật các loại chứng khoán dài hạn nh cổ phiu trái phiu
là nơi gặp g giữa ngời cần vốn đầu t và ngời c vốn đàu t.
171 tại sao ni ngời sở hữu cổ phiu thờng là ngời đầu t mạo hiểm hơn
ngời sở hữu cổ phiu u đÃi?
Tại vì ngời sở hữu cổ phiu thờng khi doanh nghiệp phát đạt họ sẽ đợc
chia cổ tức cao, khi doanh nghiệp thua lỗ họ phải chdu mất vốn . trái lại ngời
c cổ phiu u đÃi luôn đợc trả 1 phần cổ tức cố đrnh
Ngời sở hữu cỉ phiƠu u ®·i că thu nhËp ỉn ®r̃nh,rđi ro rất thấp .trong khi
đ ngời sở hữu cổ phiu thờng chỉ đợc thu nhập cao khi giá cổ phiu lên


cao và dám chấp nhận rủi ro khi doanh nghiệp thua lỗ hoặc giá cổ phiu
bằng không [0]
*ngời sở hữu cổ phiu thờng chấp nhận thu nhập của họ tăng hay giảm

theo sự tăng giảm của lợi nhuận [sau thu] của công ty , dám chấp nhận giá
trr cổ phiu thờng tăng gấp nhiu lần hoặc bằng 0 so với mƯnh gi¸ cđa cỉ
phiƠu. Do vËy, hä că thĨ că thu nhËp rÊt cao vµ că thĨ bd mÊt vèn hoàn
toàn. trong khi đ ngời c cổ phiu u đÃi c thu nhập cố đrnh và khi doanh
nghiệp phá sản còn đợc chia tài sản trớc ngời c cổ phiu thờng
Tại vì ngời sở hữu cổ phiu thờng dám vì lợi ch lợi nhuận tối đa để chấp
nhận rủi ro so với ngời sở hữucổ phiu u đÃi chỉ chấp nhận c lÃi không
chấp nhận lỗ
142 tỷ giá mua bán c kỳ hạn là:
d
Tỷ gias đợc ấn đrnh trớc ngày giao dch
Tỷ giá đợc điu chỉnh tăng hoặc giảm ở ngày c hiệu lực ,đợc thống nhất ở
d
ngày giao dch
d nhng hiƯu lùc cđa nă sau n ngµy kĨ tơ
Tû giá đợc xác đrnh tại ngày giao dch
d
ngày giao dch
*tỷ g đợc xác đrnh tại ngày giao dich để áp dụng cho một thời điểm trong
tơng lai
143 cán cân thanh toán quôc t là j?
Bảng số liệu phản ánh quan hệ đối ngoại của 1 nớc
d vụ, đầu t giữa một nớic với
*bảng kt toán tổng hợp các luồng hàng ha ,dch
các nớc khác trong một thời kì nhất đrnh
Bảng sè liƯu năi lªn mèi quan hƯ b»ng tỉn trong quan hƯ qc tƠ cđa mét
níc trong mét thêi k× nhất đrnh
d vụ và cán cân vồn trong quan hệ
Bảng phản ánh cán cân thơng mại dch
đối ngoại

144 trong bn hạng mục của cán cân thanh toàn quốc t thì hai hạng mục
quan trọng nhất là?
Cán cân thơng mại và cán cân viện trợ
Cán cân thơng mại và cán cân duch vụ
Cán cân thanh toán vÃng lai và cán cân hạng mục vốn
d vụ và cán cân đầu t
*cán cân thơng mại dch
145 Cán cân vÃng lai là gì?
d
Là thanh toán của khách vÃng lai, du lch
Là cán cân thơng mại của một nớc trong một năm
Là nhập siêu hay xuất siêu của một quốc gia trong một năm
d vụ cđa mét níc trong mét
*lµ tỉng sè xt khÈu nhËp khẩu vn hàng ha, dch
năm
146 vốn trong cán cân đầu t thể hiện dới hình thức nào?
tn dụng và tin gửi bằng ngoại tệ
đầu t trực tip và đầu t gián tip
*hối phiu, cổ phiu, chứng khoán,vàng,hàng ha, tài sản cố đrnh
tn dụng ngắn hạn và tn dụng dài hạn


147 để khắc phục tình trạng bội chi trong cán cân thanh toán quốc t
cần c biện pháp j ?
đẩy mạnh xuất khẩu, hạn ch nhập khẩu
Phá giá tin tệ kiểm soát chặt chẽ các khoản chi tiêu bằng ngoại tệ
tch cực thu hút vốn đầu t nớc ngoài
*tăng mức sản lợng sản xuất giảm mức chi tiêu, hạ giá nội tệ, thu hút vốn nớc
ngoài .kiểm soát ngoại thơng và ngoại hối
148 thanh toán quốc t là j?

Là khoản thanh toán phát sinh trên cơ sở các quan hệ kinh t, chnh trr văn
ha xà hội giữa các nớc
Là quan hệ thanh toán giữa các chnh phủ, các tổ chức tài chnh quốc t
Là quan hệ thanh toán giữa các ngân hàng các nớc với nhau thông qua các
loại nghiệp vụ ngân hàng
d vụ, đầu t vay trả viện trợ giữa các
*là thanh toán vn xuất nhập khẩu ,dch
nớc thông qua hệ thống ngân hàng các nớc
149 hÃy nêu tên những loại hiệp đrnh phổ bin nhất thờng đợc k kt trong
thanh toán quốc t?
Hiệp đrnh thanh toán c đảm bảo hối đoái và hiệp đrnh không cần đảm
bảo hối đoái
Hiệp đrnh trả tin ngay hoặc trả tin trớc
Hiệp đrnh quy đrnh phơng thức giao hàng và hiệp đrnh quy đrnh phơng
thức thanh toán
*hiệp đrnh thanh toán thông thờng và hiệp đrnh thanh toán bù tr
150 trong thanh toán quốc t c quy đrnh thời hạn trả tin ngay. Các thời
điểm ngời nhập khẩu trả tin dới đây ,thời hạn nào là đúng?
Trả tin ngay khi nhận đợc điện báo của thuyn trởng là tàu đà rời bn
Trả tin ngay khi nhận đợc bộ chứng t hàng ha
Trả tin tại lúc đà nhận đợc hàng ha tại cảng
*cả 3 trờng hợp trên đnu đúng
151 trong thanh toán quốc t, chức năng của hối phiu là j?
Là giấy đòi nợ mà ngời xuất khẩu phát hành dể đòi tin ngời nhập khẩu
Là 1 công cụ lu thông hàng ha và công cụ thanh toán trên phạm vi quốc t
Là mội công cụ thanh toán và công cụ tn dụng quốc t
*là công cụ tn dụng , phơng tiện đảm bảo , công cụ đầu t vốn , công cụ
thanh toán
152 hối phiu c những đặc điẻm j ?
C thể chuyển nhợng đợc

C thể đem lên nganhangf để chit khấu cầm cố
Ngời chủ nợ c quyn đòi thanh toán theo thời hạn ghi trên hối phiu
*tru tợng bắt buộc ,lu thông


153 phơng thức thanh toán quốc t phổ bin nhất hiện nay là phơng thức
nào?
ủy thác thu
thanh toán ghi sổ
*thanh toán tn dụng chứng t
Thanh toán nhớ thu
154 các bên tham gia thùc hiƯn thanh to¸n tƯn dơng chøng tơ gồm:
Ngời xuất khẩu, ngời nhập khẩu
Ngời xuất khẩu ,ngân hàng ,ngời nhập khẩu, tòa án kinh t
Ngời nhập khẩu ,ngân hàng nớc xuất khẩu, ngời nhập khẩu, ngân hàng nớc
nhập khẩu ,tòa án kinh t
*ngời nhập khẩu , ngân hàng phát hành LC ,ngời xuất khẩu ,ngân hàng
thông báo ,ngân hàng xác nhận , ngân hàng thanh toán
155 các hình thức cơ bản của th tn dụng gồm:
Th tn dụng c xác nhận của ngân hàng bên nhập khẩu th tn dụng không
c xác nhận
Th tn dụng c xác nhận của 2 ngân hàng
Th tn dụng c kkm chứng t
*Th tn dụng c hủy ngang, không hủy ngang ,tuần hoàn, ứng trớc, giáp lng,
chuyển nhợng ,đối ứng, thanh toán dần
156 chức năng của đồng tin rút vốn đặc biệt SDR [special drawing right]
là j?
Là đồng tin thanh toán quốc t của IMF
Là đồng tin ghi sổ
là đơn v thanh toán của một rổ 5 đông tin mạnh gồm USD, GBP, DEM, JPY,

FRF và là tà sản dự trữ quốc t
*là quyn rút vốn đặc biệt mà mỗi hội viên của IMF đơc vay khi chênh lệch
cán cân thanh toán quốc tƠ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×