Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

de thi hoc ki 2 mon tieng viet lop 1 cong nghe giao duc nam hoc 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.23 KB, 11 trang )

PHÒNG GD & ĐT …………………
TRƯỜNG TH ……………………..

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC: 2017 – 2018
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CGD (Phần đọc)

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (7điểm)
GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo
đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
*Tùy theo tốc độ đọc (nhanh, chậm của HS), dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt
câu hỏi để học sinh trả lời.
Phiếu đọc 1:

QUYỂN VỞ CỦA EM
QuyÓn vë này mở ra
Bao nhiêu trang giấy trắng
Từng dòng kẻ ngay ngắn
Nh chúng em xếp hàng.
Lật từng trang, từng trang
Giấy trắng sờ mát rợi
Thơm tho mùi giấy mới
Nắn nót bàn tay xinh.
Ơi quyển vở mới tinh
Em viết cho sạch, đẹp
Chữ đẹp là tính nết
Của những ngời trò ngoan.
Quang Huy

*Cõu hi:
1. Bn nhỏ thấy gì khi mở quyển vở? (Từng dịng kẻ ngay ngắn).


2. Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai? (Của những người trị ngoan).

Phiếu đọc 2:

BÌNH MINH TRONG VƯỜN
Cã tiếng chim hót véo von ở đầu vờn, tiếng hót trong trẻo
ngây thơ ấy làm tôi bừng tỉnh giấc. Tôi chui ra khỏi màn, bớc ra vờn và khoan khoái hít thở không khí trong lành của buổi sớm mai.
Tôi chợt nhận ra cái khoảnh vờn nhỏ nhà mình hôm nay mới đẹp
làm sao!
(Theo Trần Thu Hà)

*Cõu hi:
1. m thanh gì trong vườn làm cho bạn nhỏ tỉnh giấc? (Tiếng chim hót véo von)
2. Bạn nhỏ chợt nhận ra điều gì? (Khoảnh vườn nhỏ hơm nay mới đẹp làm sao)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Phiu c 3:

THNG M
Đón con từ lớp trở về,
BÃo xô nghiêng ngả bốn bề núi non.
Ao ni lông nhỏ nhờng con,
Ráo khô, ấm áp bon bon tận nhà.
Bây giờ con mới nhận ra,
Gió ma một mẹ ớt nhòa tấm thân.
*Cõu hỏi:
1. Đón con từ lớp trở về, gặp mưa bão, mẹ đã nhường con cái gì? (Áo ni lơng nhỏ)
2. Qua việc làm của mẹ, con đã nhận ra điều gì? (Dành cho HS có năng khiếu)
(Mẹ đã nhường nhịn, hi sinh vì con cái).


Phiếu đọc 4:

CHIM SƠN CA
Tra mïa hè, nắng vàng nh mật ong trải nhẹ trên khắp các
đồng cỏ. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sờn đồi. Chúng
bay lên cao và cất tiếng hót, tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót
vang mÃi đi xa. Bỗng dng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên
nền trời xanh thẳm.
*Cõu hi:
1. Tra mựa hố, nhng con chim sơn ca đang nhảy nhót ở đâu? (Trên sườn đồi)
2. Tiếng hót của chim sơn ca được miêu tả như thế nào?
(lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mói i xa).

Phiu c 5:

BC A TH
Bác đa th trao cho Minh một bức th. Đúng là th của bố rồi.
Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với
mẹ. Nhng em chat they bác đa th mồ hôI nhễ nhại.
Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nớc mát lạnh. Hai tay bng ra, em lễ phép mời bác uống.
Theo Trần Nguyên
Đào

*Cõu hi:
1. Nhn c th của bố Minh muốn làm gì? (chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ)
2. Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì? (Chạy vào nhà, rót một cốc nước
mát lạnh, mời bác đưa thư uống).
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



Phiu c 6:

TRNG EM
Trờng học là ngôi nhà thứ hai của em.
ở trờng có cô giáo hiền nh mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết nh
an hem. Trờng học dạy em thành ngời tốt. Trờng học dạy em những
điều hay.
Em rất yêu máI trờng của em.
* Cõu hi:
1. Trong bi, trường học được gọi là gì?
2. Nói tiếp: Trường học là ngơi nhà thứ hai của em, vì ......

Phiếu đọc 7:

G V VT
Gà và Vịt đều học lớp cô giáo Họa Mi. Gà nghe lời cô giáo: Khi
đi đờng, Gà luôn đi bên tay phảI và gặp ai, Gà cũng đứng lại
khoanh tay chào. Còn Vịt con thì chỉ thích chạy lăng xăng. Thấy
ai, Vịt cũng hét toáng lên gọi ầm ĩ.
Nguyễn
Thị Hòa

*Cõu hi:
1. G v Vt u hc lp của cô giáo nào? (cô giáo Họa Mi)
2. Gà và Vịt, con thích nhân vật nào nhất? Vì sao ? (HS tr li theo ý thớch)

Phiu c 8:

H GM

Nhà tôi ở Hà Nội, cách Hồ Gơm không xa. Từ trên cao nhìn
xuống, mặt hồ nh một chiếc gơng bầu dục khổng lồ, sáng long
lanh.
Cầu Thê Húc màu son, cong nh con tôm, dẫn vào đền Ngọc
Sơn. MáI đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là
Tháp Rùa, tờng rêu cổ kính. Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc
xanh um.
Theo Ngô Quân Miện

*Cõu hỏi:
1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? (Ở Hà Nội)
2. Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trơng như thế nào?
(Như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sang long lanh).

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


II. Đọc hiểu (3 điểm)
1. Đọc thầm bài:

GÀ VÀ VỊT
Gà và Vịt đều học lớp cô giáo Họa Mi. Gà nghe lời cô giáo:
Khi đi đường, Gà luôn đi bên tay phải và gặp ai, Gà cũng đứng lại
khoanh tay chào. Cịn Vịt con thì chỉ thích chạy lăng xăng. Thấy
ai, Vịt cũng hét toáng lên gọi ầm ĩ.
2. Dựa vào nội dung bài đọc “Gà và Vịt”. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước
câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 3):
Câu 1: Gà và Vịt đều học lớp của cô giáo nào ? (0,5đ)
A. Cô giáo Chim Khách
B. Cơ giáo Họa Mi

C. Cơ giáo Chích Chịe
Câu 2: Việc làm nào của Gà chứng tỏ Gà lễ phép, ngoan ngỗn ? (0,5đ)
A. Học hành chăm chỉ, chịu khó.
B. Gặp ai cũng đứng lại khoanh tay chào.
C. Khoanh tay trước ngực, lắng nghe lời cô giáo giảng bài.
Câu 3: Thấy ai, Vịt con cũng làm gì ? (0,5đ)
A. Cúi đầu lễ phép chào lí nhí.
B. Im lặng gật đầu chào.
C. Hét tống lên gọi ầm ĩ.
Câu 4: Tìm trong bài và ghi lại tiếng có chứa vần ao ? (0,5đ)

Câu 5: Viết câu có từ cơ giáo. (1đ)

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


1.Viết chính tả: (7 điểm)
GV đọc, học sinh nghe viết chính tả đoạn văn sau:

TRƯỜNG EM
Trường học là ngơi nhà thứ hai của em.
Ở trường có cơ giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh
em. Trường học dạy em thành người tốt. Trường học dạy em những điều hay.
Em rất yêu mái trường của em.
2. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ chấm
a. Tr hay ch ? (1 điểm)
......anh thêu
cây ......anh

b. an hay ang ? (1 điểm)
b......... tay
cây b............
Câu 2: Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải cho phù hợp (1 điểm)
Trường em là

Trường Tiểu học Kim Đồng.

Các bạn nữ

rất rộng và nhiều cây.
.

Sân trường em

thích chơi nhảy dây.

Cơ giáo

giảng bài mới.

…………, ngày 17 tháng 04 năm 2018
Người ra đề

……………………………

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 1 - CGD

CUỐI NĂM HỌC: 2017 - 2018.
TT

1. ĐỌC
(10 điểm)

ĐÁP ÁN
ĐIỂM
- Đọc trơn, đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết
6 điểm
ngắt câu; đọc đoạn văn khoảng 50-60 tiếng. Tốc
độ khoảng 30 tiếng/1 phút (HSNK)
1. Đọc
- Đọc phân tích. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/1
thành tiếng
phút (HS còn hạn chế).
(7 điểm)
- Trả lời được câu hỏi
1 điểm
- Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu
Trừ 0,25 đ
+ Câu 1: ý B
0,5 điểm
+ Câu 2: ý B
0,5 điểm
+ Câu 3: ý C
0,5 điểm
2. Đọc hiểu
+ Câu 4: HS tìm trong bài và ghi được tiếng:
0,5 điểm

(3 điểm)
giáo hoặc chào.
+ Câu 5: HS viết được câu có từ cơ giáo.
1 điểm
VD: Cơ giáo em có mái tóc dài.
1. Viết
chính tả
(7 điểm)

- Bài viết đảm bảo các yêu cầu về mẫu chữ, cỡ chữ nhỏ
(chữ thường và chữ hoa), đều về khoảng cách; đủ số
lượng về chữ viết theo yêu cầu kỹ năng cần đạt.
7 điểm
- Trình bày sạch, đẹp, khơng tẩy xóa, viết khơng thiếu
chữ.
- Mỗi lỗi sai chính tả (âm, vần, dấu thanh)
Trừ 0,5điểm
- Chữ viết xấu, trình bày bẩn khơng đạt u cầu về chữ trừ từ 0,5 -> 1
viết trừ từ 0,5->1điểm toàn bài
- Mỗi chỗ chấm điền đúng
a. cành chanh
vẽ tranh
b. bắt tay
mắc áo
c. Nối đúng mỗi câu

I. VIẾT
(10 điểm)
2. Bài tập
chính tả

(3 điểm)

Trường em


Trường TH Kim Đồng.

Các bạn nữ

rất rộng và nhiều cây.

Sân trường em

điểm toàn bài.
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
0,25 điểm

thích chơi nhảy dây.

giảng
bài mới.
TIÊU CHÍCơ
RAgiáo
ĐỀ KIỂM TRA MƠN
TIẾNG
VIỆT 1 – CGD

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



Nội dung

Mức độ

Dạng bài

Đi
ểm

- Đọc trơn, đọc đúng, đọc rõ
từng tiếng, từ và biết ngắt câu
(HS có năng khiếu).
Đọc thành
+ Đọc phân tích (HS chậm,
tiếng
HS cịn hạn chế).

- Đọc đoạn / bài
50 - 60 tiếng. Tốc độ đọc
30 tiếng/1phút (HSNK).
- Đọc phân tích. Tốc độ
7 điểm
đọc 40 tiếng/1 phút (HS
cịn hạn chế).
10 điểm
- Đọc, hiểu, trả lời được câu - Trả lời câu hỏi.
hỏi theo yêu cầu.
- Trắc nghiệm:

Đọc hiểu
Hiểu nội dung: đoạn/bài.
Khoanh tròn vào chữ cái
3 điểm
trước câu trả lời đúng.
- Bài viết đảm bảo các yêu cầu về - Nghe viết đoạn văn có độ
mẫu chữ, cỡ chữ, nét đều, đều dài khoảng 50 chữ, tốc độ
Viết chính về khoảng cách; đủ số lượng về chữ
viết trung bình 2 tiếng/1
7 điểm
viết theo yêu cầu kỹ năng cần đạt.
tả
- Trình bày sạch đẹp, khơng tẩy phút
10 điểm
xóa.

Bài tập

- Phân biệt được âm/vần
- Đọc, hiểu, nối thành câu
đúng.

- Điền âm /vần
- Nối thành câu đúng.

3 điểm

Tham khảo chi tiết các đề thi: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




×