Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Chapter 4 kinh te hoc macro final

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 52 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ

KINH TẾ VĨ MÔ NÂNG CAO

Chương 4
Tổng cầu và mơ hình số nhân cơ bản
PGS. BÙI Xn Hồi
Đại học Bách khoa Hà nội
11/3/2014

1


TỔNG QUAN CHUNG
Sản lượng của nền kinh tế biến động do đâu?
 Chương này tập trung vào tìm hiểu sự vận động
của nền kinh tế dưới góc độ cầu.
 Bắt đầu bằng trạng huống nền kinh tếcó sản lượng
dưới mức tiềm năng. Các yếu tố sản xuất chưa
được sử dụng hết, tổng sản phẩm do cầu quyết
định, chưa đề cập đến cung.
 Tập trung phân tích cầu, các yếu tố tác động
đến cầu qua đó gây biến động sản lượng.
 Giới thiệu Mơ hình số nhân cơ bản phân tích mối
quan hệ giữa tổng cầu và sản lượng của nền kinh
tế trong ngắn hạn
11/3/2014

2



Nội dung chương 4:

4.1 Tổng cầu và mơ hình số nhân cơ bản
4.2 Xác định thu nhập trong nền kinh tế giản
đơn
4.3 Xác định sản lượng trong mơ hình số nhân
4.4 Xác định sản lượng trong mơ hình có sự
tham gia của chính phủ
4.5 Xác định sản lượng trong nền kinh tế mở
4.6 Các yếu tố tác động đến tổng cầu
4.7 Độ dốc của đường tổng cầu và các số nhân
chi tiêu
11/3/2014

3


4.1 Tổng cầu và mơ hình số nhân cơ bản

1.

Tỉng quan về tổng cầu (Aggregate Demand)
Khái niệm: Tổng cầu là tổng khối l-ợng hàng
hoá-dịch vụ mà các tác nhân kinh tế cần t-ơng
ứng với từng mức giá trong các điều kiện khác
nh- thu nhập và các biến chính sách hiện có.
Các thành phần của tổng cầu bao gồm:






Tiêu dùng của các hộ gia đình (C)
Đầu t- của các doanh nghiệp (I),
Mua sắm của chính phủ (G),
Xuất khẩu ròng (NX).

AD = C + I + G + NX.
11/3/2014

4


ng tng cu AD
P

P1
1. Mức giá
giảm...
P2
AD

0
11/3/2014

Y1
Y2
2. lượng cầu về hàng hoá
và dịch vụ tăng.


Sản l-ợng
5


Tại sao đường AD có độ dốc âm
HiƯu øng cđa cải.
P giá trị tài sản thực của các tài sản tài chính tăng
C AD

Hiệu ứng lÃi suất.
P các hộ gia đình giữ ít tiền hơn để mua l-ợng hàng
hoá nh- cũ cho vay tăng r I AD

Hiệu ứng tỷ giá hối đoái
P hàng nội trở nên rẻ một cách t-ơng đối
so với hàng ngoại X và IM NX  AD 

11/3/2014

6


4.1 Tổng quan về mơ hình số nhân cơ bản

Mơ hình số nhân

11/3/2014

7



4.2 Thu nhập quốc dân trong nền kinh tế giản đơn
Nền kinh tế đơn giản, tổng cầu: Yad= C+I
Hàng hóa này được mua bởi?
a) Thu nhập khả dụng DI
DI = GNP mp – Te – Td + Tr – GBS
= GDP + NIA – NT - GBS
 Đơn giản hóa DI với một số giả định:
NIA =0 tức là GDP= GNP
Loại bỏ biến động của giá
GBS= 0 tiết kiệm của doanh nghiêp cũng
thuộc về hộ gia đình
11/3/2014
8


4.2 Thu nhập quốc dân trong nền kinh tế giản đơn
 Ta có: DI (đơn giản hóa) Yd = GDP – NT
 Mức sản lượng của nền kinh tế Y (có giá trị là GDP)

Y (hàng hóa) = Yd+ NT (được mua bằng)
trong đó:
Yd→ DI đã đơn giản hóa.
NT thuế rịng cho chính phủ

 Xét nền kinh tế giản đơn (khơng có chính
phủ, khơng có thuế):
Y = Yd
11/3/2014


9


4.2 Thu nhập quốc dân trong nền kinh tế giản đơn
Thu nhập khả dụng để làm gì?

b) Chi tiêu cho tiêu dùng và tiết kiệm
Chi tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập. Thu
nhập càng cao chi tiêu dùng càng nhiều (C).
Thu nhập càng tăng, tiêu dùng càng nhiều
nhưng cũng đồng thời tăng tiết kiệm (S).
Trong nền kinh tế không đơn giản: Yd = Y (thu
nhập khả dụng = thu nhập quốc dân): Hàm tiêu
dùng có dạng:
C= f(Y) hàm đồng biến
11/3/2014

10


4.2 Thu nhập quốc dân trong nền kinh tế giản đơn
“Hàm tiêu dùng phản ánh mức tiêu dùng mong muốn ở mỗi mức
thu nhập được sử dụng của các cá nhân”.
Xác định hàm tiêu dùng: C = Co + mpc * Yd = Co + mpc * Y
Trong đó:
 mpc: Mức tiêu dùng biên (Marginal
Propensity to Consume).
mpc=  C/  Y = tg 
 mpc (tg ) là hệ số góc, độ dốc của

đường tiêu dùng: Phần tiền dành cho tiêu
dùng từ mỗi đồng thu nhập khả dụng
tăng thêm.
Co chỉ mức tiêu dùng tự định (độc lập
với thu nhập)
11/3/2014

11


4.2 Thu nhập quốc dân trong nền kinh tế giản đơn
 Hàm tiết kiệm phản ánh mức tiết kiệm ứng với mức
thu nhập cho trước.
Yd = Y= C+ S
 Thu nhập = 0 => tiêu dùng sẽ là Co do đó tiết kiệm là
–Co
S = - Co + (1-mpc) * Yd = - Co + mps * Y
 mps : Marginal Propensity to Saving – khuynh
hướng tiết kiệm biên là phần giành tiền cho tiết kiệm
từ mỗi đồng thu nhập khả dụng tăng thêm.

11/3/2014

12


4.2 Thu nhập quốc dân trong nền kinh tế giản đơn

11/3/2014


13


4.2 Thu nhập quốc dân trong nền kinh tế giản đơn

c) Chi tiêu đầu tư (lấy từ tiết kiệm) (nhớ lại: I=S)
Đầu tư có kế hoạch là thành phần của tổng cầu Yad:
đầu tư TSCĐ ( kinh doanh và nhà ở)
và đầu tư cho TSLĐ có dự kiến
Đầu tư ảnh hưởng đến tổng cầu trong ngắn hạn:
thông qua biến động trong tổng cầu, tác động đến
sản lượng và việc làm.
Tác động đến sản lượng tiềm năng trong dài hạn:
cơ sở tăng vốn, tác động đến sản lượng tiềm năng
và tổng cung.
11/3/2014

14


4.2 Thu nhập quốc dân trong nền kinh tế giản đơn
Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến đầu tư:
 Biến động sản lượng: Sản lượng tăng => Doanh thu
tăng => nhu cầu đầu tư tăng.
 Chi phí sử dụng vốn: lãi suất tăng=> nhu cầu đầu tư
giảm và nhu cầu gửi tiền tiết kiệm hưởng lãi tăng và
ngược lại
 Dự kiến về tương lai: => Tương lai hứa hẹn: nhu
cầu đầu tư tăng và ngược lại. Các số liệu về đầu tư
đều là các số liệu dự tính,

 Chính sách của nhà nước: Có thể ảnh hưởng tích
cực hoặc ngược lại ảnh hưởng thu hẹp
11/3/2014

15


4.2 Thu nhập quốc dân trong nền kinh tế giản đơn
Trong mơ hình đơn giản: Xét đầu tư I chỉ phụ thuộc vào sản lượng.
Các biến khác có thể ảnh hưởng được coi là biến độc lập (R,..)

 Đầu tư độc lập với thu nhập, nó là biến ngoại sinh.

I
I

Y
11/3/2014

16


4.3 Sản lượng cân bằng của nền kinh tế giản đơn trong
mơ hình số nhân
a) Xác định sản lượng cân bằng

11/3/2014

17



4.3 Sản lượng cân bằng của nền kinh tế giản đơn trong
mơ hình số nhân

 Ngun tắc xác định sản lượng cân bằng:
 Y < Yn. =>Sản lượng của kinh tế do cầu quyết định >>> vị
trí nền kinh tế trên đường tổng cầu Yad
 Y= Yad => sản xuất = cầu (vì sản lượng do cầu quyết định)
=> vị trí nền kinh tế trên đường phân giác.
 Vị trí của nền kinh tế sẽ là giao điểm của đường tổng cầu và
đường phân giác (Mơ hình số nhân cơ bản của Keynes).

11/3/2014

18


4.3 Sản lượng cân bằng của nền kinh tế giản đơn trong
mơ hình số nhân
b) Điều chỉnh về vị trí cân bằng

16

11/3/2014

19


4.3 Sản lượng cân bằng của nền kinh tế giản đơn
trong mơ hình số nhân


11/3/2014

20


4.3 Sản lượng cân bằng của nền kinh tế giản đơn trong
mơ hình số nhân

Khi I, C thay đổi, Y sẽ thay đổi thế nào?
e) Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu
Số nhân: Hệ số khuếch đại
Khuếch đại cái gì?
Khi I, C thay đổi, Y sẽ được khuếch đại thế nào?
 Số nhân đầu tư: Khi đầu tư tăng 1 đồng sẽ khuếch
đại sản lượng của nền kinh tế như thế nào?
 Số nhân chi tiêu: cho biết sản lượng thay đổi bao
nhiêu khi các đại lượng độc lập với Y (C0, ..) thay
đổi 1 đơn vị.
 Bản chất của số nhân?
11/3/2014

21


4.3 Sản lượng cân bằng của nền kinh tế giản đơn trong
mơ hình số nhân

11/3/2014


22


4.3 Sản lượng cân bằng của nền kinh tế giản đơn trong
mơ hình số nhân
Bản chất của số nhân đầu tư:
 Chi đầu tư tăng >> tổng cầu tăng >> sản lượng-thu nhập tăng.
Thu nhập tăng làm chi tiêu hộ gia tăng. Quá trình lặp đi lặp lại
làm sản lượng tăng gấp nhiều lần
 Ví dụ: Khi I tăng từ 200 lên 300 (∆ I = 100)
 Làm tăng Y lên 100 => C tăng 0.8 Y, ∆C= 80, ∆S=20
 ∆ C= 80 => Y tăng 80=> ∆ C= 0.8 *80 = 64
 sau n bước ta có:
 ∆Y = 100+ 0.8*100 + 0.82 *100 + ..= 100*(1-0.8n)/(1-0.8)
 khi n  OO ∆ Y = 100/ 1-0.8= 500
 ∆ Y = ∆ I / (1-mpc), kđt = 1/(1-mpc) hay ∆ Y = ∆ I *kđt
11/3/2014

23


4.3 Sản lượng cân bằng của nền kinh tế giản đơn trong
mơ hình số nhân

 Ảnh hưởng của chi tiêu tiêu dùng tự định đến Y cũng tương tự:
 Tổng chi tiêu tiêu dùng tự định A = Co + I
ta có : Y = A(1/(1-mpc)
 ∆ Y = ∆ A / (1-mpc)
 trong đó 1/ (1-mpc) = k chính là số nhân chi tiêu (tức là
khuếch đại sản lượng khi tiêu dùng tự định thay đỏi)

 Số nhân chi tiêu càng lớn thị ảnh hưởng của chi tiêu tự định đến
Y càng lớn.
 mpc <1 nên 1/1-mpc >1; do đó những thay đổi trong A (C0; I…)
được khuếch đại lên nhiều lần.
 Ví dụ: mpc là 0.8 hệ số khuếch đại sẽ là 5, nếu mpc là 0.6, hệ số
khuyêch đại sẽ là 2.5
11/3/2014

24


4.4 Xác định sản lượng cân bằng khi có sự tham gia của
chính phủ

 Chính phủ tham gia dịng ln
chuyển theo hai kênh :

 Thu thuế ròng NT và
 Chi tiêu của chính phủ G

Ảnh hưởng thế nào đến sản lượng?

11/3/2014

25


×