Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

CHUYÊN đề 14 GIÁ TRỊ MIN MAX và bất ĐẲNG THỨC (55 trang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 55 trang )

1

CHUYÊN ĐỀ.GIÁ TRỊ MIN-MAX VÀ BẤT ĐẲNG THỨC
A.TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT



Với mọi n   và mọi A ta có: A2 n  0 , và A2 n  0 khi A  0 .
Với mọi A ta có: A  0 , và A  0 khi A  0 .



1 1
 .
A B
An  0  A  0 (với n là số tự nhiên).



A  B (với A, B cùng dấu) thì

II. CÁC DẠNG TỐN
Dạng 1: Tìm GTLN - GTNN của biểu thức chứa lũy thừa với số mũ chẵn.
Với n   , A là biểu thức chứa x; y;... và m là số tùy ý, ở dạng này ta đưa ra hai loại bài tốn cơ
bản như sau:
Loại 1: Tìm GTNN của biểu thức dạng: k. A2n  m với k  0 .
Hướng giải: Với k  0 và mọi A ta có A2n  0  k. A2n  0  k. A2n  m  m .
Do đó GTNN của k. A2n  m là m khi A  0 .
Ví dụ 1: Tìm GTNN của biểu thức A   2 x  5  3 .
4



Lời giải
5
4
4
4
Với mọi x ta có  2 x  5  0   2 x  5  3  3 , và  2 x  5  0 khi 2 x  5  0 hay x   .
2
5
4
Vậy GTNN của biểu thức A   2 x  5  3 là 3 khi x   .
2

Ví dụ 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau:
a) A  4  x  1  2019
2

b) B  2021 x  2 

2020

 2022

Lời giải
a) Vì 4  x  1  0 x nên 4  x  1  2019  2019 .
2

2

Dấu bằng xảy ra khi 4  x  1  0  x  1

2

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A bằng 2019 khi x  1 .


2

b) Vì 2021 x  2
2021 x  2 

2020

2020

 0 x  2021 x  2

2020

 2022  2022 . Dấu bằng xảy ra khi

 0  x  2 .

Vậy giá trị nhỏ nhất của B bằng 2022 khi x  2 .
Ví dụ 3: Tìm GTNN của biểu thức C   x  y 

2020

 4  y  3  25 .
30


Lời giải
Với mọi x; y ta có  x  y 

2020

 0 , và  x  y 

2020

 0 khi x  y  0 hay x  y .

Với mọi y ta có  y  3  0  4.  y  3  0 , và  y  3  0 khi y  3  0 hay y  3 .
30

Do đó với mọi x; y ta có:  x  y 

30

2020

30

 4  y  3  0   x  y 
30

2020

 4  y  3  25  25 hay
30


B  25 .
Ta có B  25 khi xảy ra đồng thời x  y và y  3 hay x  y  3
Vậy GTNN của biểu thức C   x  y 

2020

 4  y  3  25 là 25 khi x  y  3 .
30

Ví dụ 4: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
A   x  1   y  1  10 và B   x  2   4  y  1  100, n 
2

4

2n

4n

Lời giải
2

2
4
 x  1  0 x
+ Ta có: 
 A   x  1   y  1  10  10
4

 y  1  y

2

x  1
 x  1  0
Dấu bằng xảy ra khi 
.


4
y

1


 y  1  0

x  1
Vậy giá trị nhỏ nhất A  10 khi 
y 1
2n

2n
4n
 x  2   0 x
+ Ta có: 
  x  2   4  y  1  100  100
4n

4  y  1  0 y


2n

x  2
 x  2   0
Dấu bằng xảy ra khi 
.


4n
y

1

4
y

1

0


 

x  2
Vậy giá trị nhỏ nhất B  100 khi 
.
y 1
Ví dụ 5: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau: A  x  x  1  x  30



3

Phân tích:
Với bài tốn mà biểu thức chưa có dạng A  a.M 2  b . Ta đặt thừa số chung để đưa về dạng
A  a.M 2  b
Lời giải
Ta có: A  x.  x  1  1.  x  1  29   x  1 x  1  29   x  1  29
2

+ Vì  x  1  0 x nên  x  1  29  29 .
2

2

Dấu bằng xảy ra khi  x  1  0  x  1
2

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A bằng 29 khi x  1 .
Loại 2: Tìm GTNN của biểu thức dạng: k. A2n  m với k  0 .
Hướng giải: Với k  0 và mọi A ta có A2n  0  k. A2n  0  k. A2n  m  m .
Do đó GTLN của k. A2n  m là m khi A  0 .
Ví dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức sau
a) C    x  5  102019 .
2

b) D  2  x  10 

2020

 2100 .


Lời giải
a) Vì   x  5  0 x nên   x  5  102019  102019 .
2

2

Dấu bằng xảy ra khi   x  5  0  x  5
2

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức C bằng 102019 khi x  5 .
b) Vì 2  x  10

2020

 0 x  2  x  10 

Dấu bằng xảy ra khi 2  x  10 

2020

2020

 2100  2100 .

 0  x  10 .

Vậy giá trị lớn nhất của D bằng 2100 khi x  10
Ví dụ 2: Tìm GTLN của biểu thức B  2  x  1   y  2   3 .
4


6

Lời giải
4
6
4
6
Ta có: B  2  x  1   y  2   3  3  2  x  1   y  2  



Với mọi x ta có  x  1  0  2  x  1  0 , và  x  1  0 khi x  1  0 hay x  1 .
4

4

4

Với mọi y ta có  y  2   0 , và  y  2   0 khi y  2  0 hay y  2 .
6

6


4

Do đó với mọi x; y ta có:
4
6

4
6
4
6
2  x  1   y  2   0   2  x  1   y  2    0   2  x  1   y  2    3  3 hay




B  3 .

Vậy GTLN của biểu thức B  2  x  1   y  2   3 là 3 khi x  1 và y  2 .
4

6

Ví dụ 3: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức C    x  2   100  y  10   2025
2

2

Lời giải
2

2
2
  x  2   0 x
+ Ta có: 
 C    x  2   100  y  10   2025  2025
2


100  y  10   0 y
2

x  2
  x  2   0
Dấu bằng xảy ra khi 
.


2
y  10


100
y

10

0





x  2
Vậy giá trị lớn nhất C  2025 khi 
.
 y  10
Ví dụ 4: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức B   x  x  2   2 x  100

Lời giải
Ta có: B   x  x  2  2  x  2   4  100   x  2   x  2   104    x  2   104
2

+ Vì   x  2   0 x nên   x  2   104  104 .
2

2

Dấu bằng xảy ra khi   x  2   0  x  2 .
2

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức C bằng 104 khi x  2 .
Ví dụ 5: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức D   x2  2 x  y 2  4 y  50
Lời giải
Ta có:

D    x 2  x    x  1  y 2  2 y  2 y  4  55
  x  x  1   x  1  y  y  2   2  y  2   55
  x  11  x    y  2  2  y   55
   x  1   y  2   55
2

2

2

2
2
  x  1  0 x

Vì 
   x  1   y  2   55  55
2

  y  2   0 y


5

2

x  1
  x  1  0
Dấu bằng xảy ra khi 
.


2
y

2


  y  2   0

x  1
Vậy giá trị lớn nhất D  55 khi 
.
y  2
Dạng 2: Tìm GTLN - GTNN của phân thức.

Ở dạng này xét các bài tốn: Tìm số nguyên n ( hoặc số tự nhiên n ) để phân thức A có GTLN –
GTNN.
a
với a; b; c là các số nguyên đã biết.
b.n  c
+ Nếu a   thì:

Loại 1: A 

A có GTLN khi b.n  c là số dương nhỏ nhất ứng với n nguyên .
A có GTNN khi b.n  c là số âm lớn nhất ứng với n ngun.

+ Nếu a 



thì:
A có GTLN khi b.n  c là số âm lớn nhất ứng với n nguyên.

A có GTNN khi b.n  c là số dương nhỏ nhất ứng với n nguyên.

Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên n để A 

15
có GTLN. Tìm GTLN đó.
2n  5

Lời giải
Ta có tử là 15  0 nên A 


15
có GTLN khi 2n  5  0 và có GTNN ứng với n  .
2n  5

Xét 2n  5  0  2n  5  n 

5
.
2

Do đó để 2n  5  0 và có GTNN ứng n 
Từ đó ta suy ra n  3 và GTLN của A 
Ví dụ 2: Tìm số tự nhiên n để P 

thì n phải là số tự nhiên nhỏ nhất thỏa mãn n 

5
.
2

15
15

 15 .
2n  5 2.3  5

5
(n  3) có giá trị lớn nhất
n3


Lời giải
Ta có: 5  0 và khơng đổi.
5
P
có giá trị lớn nhất khi n  3 là số nguyên dương nhỏ nhất .
n3
Ta có: n  3  0  n  3 .
Do n  N và n  3 là số nguyên dương nhỏ nhất suy ra: n  4 . Khi đó P đạt giá trị lớn nhất là 5.
Vậy n  4 .
7
Ví dụ 3: Tìm số ngun n để P 
có giá trị nhỏ nhất.
2n  5
Lời giải


6

Ta có: 7  0 và khơng đổi.
7
P
có giá trị nhỏ nhất khi 2n  5 là số nguyên âm lớn nhất .
2n  5
5
Ta có: 2n  5  0  n 
.
2
Do n  và 2n  5 là số nguyên âm lớn nhất suy ra: n  3 . Khi đó P đạt giá trị nhỏ nhất là 7.
Vậy n  3 .
1

Ví dụ 4: Tìm n để phân số P  2
có giá trị lớn nhất.
2n  7
Lời giải
Ta có: 1  0 và khơng đổi.
1
P 2
có giá trị lớn nhất khi 2n 2  7 là số nguyên dương nhỏ nhất .
2n  7
Ta có: 2n 2  7  7 vì n 2  0 .
Do đó 2n 2  7 nhỏ nhất bằng 7 khi n2  0  n  0 nên P đạt giá trị lớn nhất là
Vậy n  0 .

1
7

a.n  d
với a; b; c; d là các số nguyên đã biết.
b.n  c
a.n  d
f
 Tách A 
.
 e
b.n  c
b.n  c

Loại 2: A 




Việc tìm n nguyên để A có GTLN – GTNN trở thành bài tốn tìm n ngun để
f
có GTLN hoặc có GTNN (Bài tốn loại 1).
b.n  c


A

Chú ý ta có thể cách tách biểu thức A theo cách sau:

a.n  d b  a.n  d  ban  bd ban  ac  bd  ac a  bn  c   bd  ac a
bd  ac




 
b.n  c b  b.n  c  b  b.n  c 
b  b.n  c 
b b.n  c 
b b b.n  c 

Ví dụ 1: Tìm số ngun n để B 

7n  5
có GTNN. Tìm GTNN đó.
2n  1

Lời giải

Ta có:
B

7n  5 2.  7n  5 14n  10 14n  7  17 7  2n  1  17 7
17
7 17
1




 
  .
2n  1 2.  2n  1 2.  2n  1
2.  2n  1
2.  2n  1
2 2.  2n  1 2 2  2n  1

Do đó biểu thức B 

7n  5
1
đạt GTNN khi
đạt GTLN.
2n  1
2n  1

Mặt khác, do tử là 1  0 nên

1

đạt GTLN khi 2n  1  0 và có GTNN ứng với n  .
2n  1


7

1
Xét 2n  1  0  2n  1  n   .
2

Do đó để 2n  1  0 và có GTNN ứng với n 

thì n phải là số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn

1
n .
2

Từ đó ta suy ra n  0 và GTNN của B 
Ví dụ 2: Tìm số ngun n để M 

7n  5 7.0  5

 5 .
2n  1 2.0  1

6n  3
đạt GTLN. Tìm GTLN đó.
4n  6


Lời giải
Ta có: M 

6 n  3 6n  9  6 3  2 n  3   6 3
6
3
3
.


 
 
4n  6 2.  2n  3
2.  2n  3
2 2.  2n  3 2 2n  3

Do đó biểu thức M 

6n  3
3
đạt GTLN khi
đạt GTLN.
4n  6
2n  3

Mặt khác, do tử là 3  0 nên

3
đạt GTLN khi 2n  3  0 và có GTNN ứng với n  .
2n  3


Xét 2n  3  0  2n  3  n 

3
.
2

Do đó để 2n  3  0 và có GTNN ứng với n 
Từ đó ta suy ra n  2 và GTLN của M 
Ví dụ 3: Tìm số tự nhiên n để P 

thì n phải là số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn n 

6n  3 6.2  3 9

 .
4n  6 4.2  6 2

5n  3
có giá trị nhỏ nhất.
2n  1

Lời giải
5
5
5
1
1

5n  3 2 (2n  1)  2  3 2 (2n  1)  2 5

1
2  5
Ta có: P 


 
2n  1
2n  1
2n  1
2 2n  1 2 2(2n  1)
1
1
đạt giá trị nhỏ nhất, khi đó
lớn nhất.
P đạt giá trị nhỏ nhất khi biểu thức
2(2n  1)
2(2n  1)
Do 1  0 và khơng đổi.
1
Phân số
có giá trị lớn nhất khi (2n  1) là số nguyên dương nhỏ nhất .
2(2n  1)
1
Ta có: 2n  1  0  n  .
2
Do n  N và (2n  1) là số nguyên dương nhỏ nhất suy ra: n  1 .
Khi đó P đạt giá trị nhỏ nhất là 2.
Ngồi hai loại cơ bản trên thì khi thay n bởi các lũy thừa bậc cao hơn của n ta được các bài

toán mở rộng.


3
.
2


8

Dạng 3: Tìm GTLN - GTNN của biểu thức chứa giá trị tuyệt đối.
Với A là biểu thức chứa x; y;... và m là số tùy ý, ở dạng này ta đưa ra hai loại bài toán cơ bản như
sau:
Loại 1: Tìm GTNN của biểu thức dạng: k. A  m với k  0 .
Hướng giải: Với k  0 và mọi A ta có A  0  k. A  0  k. A  m  m .
Do đó GTNN của k. A  m là m khi A  0 .
Ví dụ 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của A  3  x  2 .
Lời giải
Ta có: 3  x  0 với mọi x nên A  2 .
Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất bằng 12 tại x  3 .
Ví dụ 2: Tìm GTNN của biểu thức A  3 2 x  7  5 .
Lời giải
Với mọi x ta có 2 x  7  0  3 2 x  7  0  3 2 x  7  5  5 hay A  5
7
Vậy GTNN của biểu thức A  3 2 x  7  5 là 5 khi 2 x  7  0 hay x   .
2

Loại 2: Tìm GTLN của biểu thức dạng: k. A  m với k  0 .
Hướng giải: Với k  0 và mọi A ta có A  0  k. A  0  k. A  m  m .
Do đó GTLN của k. A  m là m khi A  0 .
Ví dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất của B   x  4  6 .
Lời giải

Ta có:  x  4  0 nên B  6 .
Vậy B đạt giá trị lớn nhất bằng 6 tại x  4 .
Ví dụ 2: Tìm GTLN của biểu thức B  6  3 x  2  5 x  2 y .
Lời giải
Với mọi x ta có x  2  0  3 x  2  0 và x  2  0 khi x  2  0 hay x  2 .
Với mọi x; y ta có x  2 y  0  5 x  2 y  0 và x  2 y  0 khi x  2 y  0 hay x  2 y .
Suy ra mọi x; y ta có: 3 x  2  5 x  2 y  0  6  3 x  2  5 x  2 y  6 hay B  6 .
Ta có B  6 khi xảy ra đồng thời x  2 và x  2 y .


9

Thay x  2 vào x  2 y ta được 2  2 y  y  1.
Vậy GTLN của biểu thức B  6  3 x  2  5 x  2 y là 6 khi x  2 và y  1 .
Ví dụ 3: Tìm GTNN của biểu thức C  x  1  3 x  y  4  25 .
Lời giải
Với mọi x ta có x  1  0 , và x  1  0 khi x  1  0 hay x  1 .
Với mọi x; y ta có x  y  4  0  3 x  y  4  0 , và x  y  4  0 khi x  y  4  0 hay
y  x4.

Do đó với mọi x; y ta có: x  1  3 x  y  4  0  x  1  3 x  y  4  25  25 hay C  25 .
Ta có C  25 khi xảy ra đồng thời x  1 và y  x  4 .
Thay x  1 vào y  x  4 ta được y  1  4  3 .
Vậy GTLN của biểu thức C  x  1  3 x  y  4  25 là 25 khi x  1 và y  3 .
CÁC DẠNG TOÁN TỔNG HỢP
Loại 1: Tìm GTLN - GTNN của biểu thức chứa lũy thừa với số mũ chẵn và giá trị tuyệt đối
Ví dụ 1: Tìm GTNN của biểu thức A   2 x  1  y  2  3 .
2

Lời giải

1
2
2
Với mọi x ta có  2 x  1  0 , và  2 x  1  0 khi 2 x  1  0 hay x   .
2

Với mọi y ta có y  2  0 , và y  2  0 khi y  2  0 hay y  2 .
Do đó:  2 x  1  y  2  0 , với mọi x , y .
2

Suy ra A   2 x  1  y  2  3  3 , với mọi x , y .
2

Vậy GTNN của biểu thức A   2 x  1  y  2  3 là 3 khi x  
2

1
và y  2 .
2

Ví dụ 2: Tìm GTLN của biểu thức B  10  3 x  5   y  1 .
6

Lời giải
6
6
Ta có : B  10  3 x  5   y  1  10  3 x  5   y  1  .




Với mọi x ta có x  5  0  3 x  5  0 , và x  5  0 khi x  5  0 hay x  5 .


10

Với mọi y ta có  y  1  0 , và  y  1  0 khi y  1  0 hay y  1 .
6

6

6
6
6
Do đó 3 x  5   y  1  0   3 x  5   y  1   0  10  3 x  5   y  1   10 hay B  10 .





Vậy GTLN của biểu thức B  10  3 x  5   y  1 là 10 khi x  5 và y  1 .
6

Loại 2: Tìm GTLN - GTNN của phân thức chứa lũy thừa với số mũ chẵn
3
Ví dụ 1: Tìm GTLN của biểu thức A 
.
2
 x  2  4
Lời giải
Do tử là 3  0 nên biểu thức A 


3

 x  2

đạt GTLN khi  x  2   4  0 và đạt GTNN.
2

2

4

Với mọi x ta có  x  1  0   x  1  4  4 .
2

2

Do đó GTNN của  x  2   4 là 4 khi  x  2   0 hay x  2 .
2

2

Vậy GTLN của biểu thức A 

3

 x  2

2




4

Ví dụ 2: Tìm GTNN của biểu thức B 

3
khi x  2 .
4
4

 2 x  1

10

2

.

Lời giải
Ta có: B 

4

 2 x  1

Biểu thức B 

10


2



4

 2 x  1

10

2

Mặt khác, do tử là 4  0 nên

4

 2 x  1

10

2

.

đạt GTNN khi

4

4


 2 x  1

10

2

đạt GTLN.

đạt GTLN khi  2 x  1  2  0 và đạt GTNN.
10

 2 x  1

10

2

Với mọi x ta có  2 x  1  0   2 x  1  2  2 .
10

10

1
10
10
Do đó GTNN của  2 x  1  2 là 2 khi  2 x  1  0 hay x   .
2

Vậy GTNN của biểu thức B 


4

 2 x  1

10

4
1
là   2 khi x   .
2
2
2


11

Loại 3: Tìm GTLN - GTNN của phân thức chứa giá trị tuyệt đối.
Ví dụ 1: Tìm GTLN của biểu thức A 

4
.
2x 1  3

Lời giải
Do tử là 4  0 nên biểu thức A 

4
đạt GTLN khi 2 x  1  3  0 và đạt GTNN.
2x 1  3


Với mọi giá trị của x , ta có: 2 x  1  0  2 x  1  3  3 .
Do đó GTNN của 2 x  1  3 là 3 khi 2 x  1  0 hay x 
Vậy GTLN của biểu thức A 

1
.
2

4
4
1
là khi x  .
2x 1  3
3
2

Ví dụ 2: Tìm GTNN của biểu thức C 

2 x 1
3 x 1

.

Lời giải
Ta có:

C

2 x 1
3 x 1




3  2 x  1

3.  3 x  1



6 x 3

3.  3 x  1



6 x  25

3.  3 x  1



2.  3 x  1  5
3.  3 x  1



2
5
2 5
1


  .
3 3  3 x  1 3 3 3 x  1

.
Nhận thấy C 

2 5
1
1
 .
đạt GTNN khi
đạt GTLN.
3 3 3 x 1
3 x 1

Mặt khác, do tử là 1  0 nên

1
đạt GTLN khi 3 x  1  0 và đạt GTNN.
3 x 1

Với mọi giá trị của x , ta có x  0  3 x  0  3 x  1  1 .
Do đó GTNN của 3 x  1 là 1 khi x  0 .
Vậy GTNN của biểu thức C 

2 x 1
3 x 1




2 5 1
 .  1 khi x  0 .
3 3 1

Loại 4: Tìm GTLN - GTNN của phân thức chứa cả giá trị tuyệt đối và lũy thừa với số mũ
chẵn.
Ví dụ 1: Tìm GTLN của biểu thức A 

2019
.
x  y 1  3
20

Lời giải
Do tử là 2019  0 nên biểu thức A 

2019
đạt GTLN khi x 20  y  1  3  0 và đạt GTNN.
x  y 1  3
20


12

Ta có x 20  0 với mọi giá trị của x và x 20  0 khi x  0 .
Hơn nữa, y  1  0 với mọi giá trị của y và y  1  0 khi y  1 .
Từ đó suy ra: x20  y  1  0  x 20  y  1  3  3 .
Do đó GTNN của x 20  y  1  3 là 3 khi x  0 và y  1 .
Vậy GTLN của biểu thức A 


2019
2019

 673 khi x  0 và y  1 .
x  y 1  3
3
20

2  x  1  4 3  y  1
10

Ví dụ 2: Tìm GTNN của biểu thức B 

 x  1

10

.

 2 3  y 1

Lời giải

2  x  1  4 3  y  1
10

Ta có: B 

 x  1


10

Suy ra B  2 

 2 3  y 1

10



3

 x  1

Nhận thấy B  2 

10

2  x  1  4 3  y  2  3

 2 3  y 1

 x  1

10

.

3


 x  1

10

đạt GTNN khi

 2 3  y 1

Do tử là 3  0 nên biểu thức

 2 3  y 1

3

 x  1

10
2  x  1  2 3  y  1  3

 
.
10
 x  1  2 3  y  1

10

3

 x  1


10

 2 3  y 1

đạt GTLN.

đạt GTLN khi  x  1  2 3  y  1  0 và đạt
10

 2 3  y 1

GTNN.
Ta có  x  1  0 với mọi giá trị của x và  x  1  0 khi x  1 .
10

10

Hơn nữa với mọi giá trị của y ta có 3  y  0  2 3  y  0 và 3  y  0 khi y  3 .
Từ đó suy ra:  x  1  2 3  y  0   x  1  2 3  y  1  1 .
10

10

Như vậy GTNN của  x  1  2 3  y  1 là 1 khi x  1 và y  3 .
10

2  x  1  4 3  y  1
10


Vậy GTNN của biểu thức B 

 x  1

10

 2 3  y 1

là 2 

3
 1 khi x  0 và y  1 .
1

III. BÀI TẬP
Dạng 1: Tìm GTLN - GTNN của biểu thức chứa lũy thừa với số mũ chẵn.
Bài 1. Tìm GTLN của biểu thức A  4  3  x  5 .
10

Lời giải
Với mọi x ta có  x  5  0  3  x  5  0  4  3  x  5  4 hay A  4 .
10

10

10


13


Vậy GTLN của biểu thức A  4  3  x  5 là 4 khi x  5  0 hay x  5 .
10

Bài 2. Tìm GTLN của biểu thức B    x  y  2   2  y  2   5 .
2

4

Lời giải
Với mọi x; y ta có  x  y  2   0    x  y  2   0 , và  x  y  2   0 khi x  y  2  0 hay
2

2

2

x  y2.

Với mọi y ta có  y  2   0  2  y  2   0 , và  y  2   0 khi y  2  0 hay y  2 .
4

4

4

Do đó với mọi x; y ta có:   x  y  2   2  y  2   0    x  y  2   2  y  2   5  5 hay
2

4


2

4

B  5.
Ta có B  5 khi xảy ra đồng thời x  y  2 và y  2 .
Thay y  2 vào x  y  2 ta được x  2  2  0 .
Vậy GTLN của biểu thức B    x  y  2   2  y  2   5 là 5 khi x  0 và y  2 .
2

4

Bài 3. Tìm GTNN của biểu thức C  2020  x  y  6

2020

 5  x  y  4  2019 .
2

Lời giải
Với mọi x; y ta có  x  y  6 

2020

 0  2020  x  y  6 

2020

 0 , và  x  y  6 


2020

 0 khi

x  y  6  0 hay x  y  6 .
Với mọi x; y ta có  x  y  4   0  5  x  y  4   0 , và  x  y  4   0 khi x  y  4  0 hay
2

2

2

x  y  4.

Từ đó suy ra:
2020  x  y  6

2020

 5  x  y  4   0  2020  x  y  6
2

2020

 5  x  y  4   2019  2019 hay
2

C  2019 .
Ta có C  2019 khi xảy ra đồng thời x  y  6 và x  y  4 .
Khi đó áp dụng bài tốn tìm hai số biết tổng và hiệu ta có : x 

Vậy GTNN của biểu thức C  2020  x  y  6

2020

 5  x  y  4  2019 là 2019 khi x  5 và

y  3.

Bài 4. Tìm GTNN của biểu thức D   x 2  2   5 .
20

64
64
 5 và y 
3
2
2
2


14

Phân tích: Quan sát đề bài ta thấy x2  0  x2  2  2 nên không thể xảy ra điều kiện
x 2  2  0 như các bài tập trước.
Lời giải
Với mọi x ta có x 2  0  x 2  2  2   x 2  2   220   x2  2   5  220  5 hay D  220  5 .
20

20


Vậy GTNN của biểu thức D   x 2  2   5 là 220  5 khi x  0 .
20

Bài 5. Tìm GTLN của biểu thức E  25   2x  8

200

 5  y  1 .
10

Lời giải
Với mọi x ta có  2x  8

200

 0    2 x  8

200

 0 , và  2 x  8

200

 0 khi 2x  8  23 hay x  3 .

Với mọi y ta có  y  1  0  5  y  1  0 , và  y  1  0 khi y  1  0 hay y  1 .
10

Từ đó suy ra   2x  8


200

10

10

 5  y  1  0  25   2 x  8
10

Vậy GTLN của biểu thức E  25   2x  8

200

200

 5  y  1  25 hay E  25 .
10

 5  y  1 là 25 khi x  3 và y  1 .
10

Bài 6. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau: A   x  1

100

 x 2  1  20

Lời giải
 x  1100  0
100

Ta có: 
với mọi x nên A   x  1  x 2  1  20  20 .
2
 x  1  0
100

x  1
x  1
 x  1  0
Dấu bằng xảy ra khi  2
 2

 x 1
x


1
x

1
x

1

0






Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A bằng 20 khi x  1 .
Bài 7. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức B   x 2  9 

100 n

 x  x  3  3x  2029 với n  * .

Lời giải
Vì n  * nên  x 2  9 

100 n

 0 x .

Ta có: x  x  3  3x  2029  x  x  3  3  x  3  2020   x  3 x  3  2020   x  3  2020
2

 x 2  9 100 n  0 x
100 n
2

Do 
nên B   x 2  9    x  3  2020  2020 .
2
 x  3  0 x


15

 x 2  9 100 n  0


 x3
Dấu bằng xảy ra khi 
2
 x  3 =0
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức B bằng 2020 khi x  3
Bài 8. Gọi a là giá trị lớn nhất của biểu thức A   x2  20 x  19 . Chứng minh rằng a là số chính
phương.
Lời giải
Ta có:

A   x 2  10 x  10 x  100  81   x  x  10   10  x  10   81
  x  10 10  x   81    x  10   81
2

Vì   x  10   0 x    x  10   81  81 . Dấu bằng xảy ra khi x 10  0  x  10 .
2

2

Giá trị lớn nhất a  81  92  a là số chính phương.
Bài 9. Gọi a là giá trị của x để biểu thức C  4 x2  4 x  16 đạt giá trị lớn nhất. Tính giá trị của
biểu thức D  a  a 2  a3  ......a 2019
Lời giải
Ta có:
C  4 x 2  4 x  16   4 x 2  2 x    2 x  1  17
 2 x  2 x  1   2 x  1  17   2 x  1 2 x  1  17    2 x  1  17
2

1

2
2
2
Vì   2 x  1  0 x    2 x  1  17  17 . Dấu bằng xảy ra khi   2 x  1  0  x   .
2
1
1
Giá trị lớn nhất C  17 khi x    a   .
2
2
2

3

1
1  1  1
 1
Với a    D            ......   
2
2  2  2
 2
2

 1  1
 1
Ta có: 2 D  1          ......   
 2  2
 2

2019


.

2018

2019
2
2018
 1  1  2  1 3
 1    1  1
 1 
D  2 D             ......      1          ......    
 2     2   2 
 2  
 2  2   2 

 1
3D    
 2

2019

1  D 

1  22019
3.22019

Bài 10. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức B   x  x  1  x  y  y  1  y  100



16

Lời giải
Ta có:

B   x  x  1   x  1  y  y  1   y  1  102
B   x  1  x  1   y  1  y  1  102
B    x  1   y  1  102
2

2

2

2
2
  x  1  0x
Vì 
   x  1   y  1  102  102
2

  y  1  0y
2

 x  1
  x  1  0
Dấu bằng xảy ra khi 


2

y 1


y

1

0





 x  1
Vậy giá trị lớn nhất B  102 khi 
.
y 1
Bài 11. Gọi a; b là giá trị tương ứng của x; y để biểu thức A  x2  4 x  y 2  4 y  100 đạt giá trị
nhỏ nhất. Chứng minh rằng  a  b   a 2020  a 2019 .b  a 2018 .b2  ......  b2020   0 .
Lời giải
Ta có:
A  x2  2 x  2 x  4  y 2  2 y  2 y  4  92

 x  x  2  2  x  2   y  y  2   2  y  2   92
  x  2 x  2   y  2  y  2  92
  x  2    y  2   92
2

2


2

2
2
 x  2   0 x
Vì 
  x  2    y  2   92  92
2

 y  2   0 y

2

 x  2 a  2
 x  2   0
Dấu bằng xảy ra khi 


 a b  0.
2
y2
b2


y

2

0






Do đó  a  b   a 2020  a 2019 .b  a 2018 .b2  ......  b2020   0 .
Dạng 2: Tìm GTLN - GTNN của phân thức.
5
Bài 1. Tìm số nguyên n để A 
có GTNN. Tìm GTNN đó.
3n  10
Lời giải
Ta có tử là 5  0 nên A 

5
có GTNN khi 3n 10  0 và có GTLN ứng với n  .
3n  10


17

Xét 3n  10  0  3n  10  n 

10
.
3

Do đó để 3n 10  0 và có GTLN ứng n 
Từ đó ta suy ra n  3 và GTNN của A 
Bài 2. Tìm số tự nhiên n để P 


thì n phải là số nguyên lớn nhất thỏa mãn n 

10
.
3

5
5

 5 .
3n  10 3.3  10

6
có giá trị lớn nhất.
3n  8

Lời giải
Ta có: 6  0 và khơng đổi.
6
P
có giá trị lớn nhất khi 3n  8 là số nguyên dương nhỏ nhất .
3n  8
8
Ta có: 3n  8  0  n  .
3
Do n  N và 3n  8 là số nguyên dương nhỏ nhất suy ra: n  3 . Khi đó P đạt giá trị lớn nhất là 6.
Vậy n  3.
15
Bài 3. Tìm số nguyên n để P 
có giá trị nhỏ nhất.

3n  19
Lời giải
Ta có: 15  0 và khơng đổi.
15
P
có giá trị nhỏ nhất khi 3n  19 là số nguyên âm lớn nhất .
3n  19
19
Ta có: 3n  19  0  n 
.
3
Do n  và 3n  19 là số nguyên âm lớn nhất suy ra: n  7 . Khi đó P đạt giá trị nhỏ nhất là
15
 .
2
Vậy n  7.
2
Bài 4. Tìm GTLN của biểu thức A 
(x  Z )
3 x
Lời giải
Vì 2  0 và không đổi nên A đạt giá trị lớn nhất khi 3  x đạt giá trị nguyên âm lớn nhất

 3 x  0  x  3
Vì x  Z  x 4;5;6;..... , thử thấy x  4 thì 3  x đạt giá trị nguyên âm lớn nhất là 1 . Khi đó
A2

Vậy A đạt GTNN là 2 khi x  4 .
Bài 5. Tìm GTNN của biểu thức B 


3
(x  Z )
x5

Lời giải
Vì 3  0 và khơng đổi nên A đạt giá trị nhỏ nhất khi x  5 đạt giá trị nguyên dương nhỏ nhất


18

 x  5  0  x  5
Vì x  Z  x 4; 3; 2;..... , thử thấy x  4 thì x  5 đạt giá trị nguyên dương nhỏ nhất là 1
Khi đó A  3
Vậy A đạt GTNN là 3 khi x  4 .
Bài 6. Tìm GTNN của biểu thức M 

2n  1
(n  N )
n2

Lời giải
M

2n  1 2(n  2)  3
3

 2
(n  N )
n2
n2

n2

M nhỏ nhất khi

3
lớn nhất.
n2

3
lớn nhất khi n  2 đạt giá trị nguyên dương nhỏ nhất
n2

Vì n  N nên n  2  2 và n  2  2  n  0
Vậy n  2 đạt giá trị nguyên dương nhỏ nhất là 2 khi n  0
Khi đó M  2 

3 1

2 2

Vậy M đạt GTNN là

1
khi n  0 .
2

Bài 7. Với giá trị nguyên nào của a thì

5a  17
có GTLN? Tìm GTLN đó.

4a  23

Lời giải
Ta có:

5a  17 4.(5a  17)
20a  68 5.4a  5.23  47 5(4a  23)  47 5
47
5 47
1




 
  .
.
4a  23 4.(4a  23) 4(4a  23)
4(4a  23)
4(4a  23)
4 4(4a  23) 4 4 4a  23
5a  17
1
Do đó để
đạt GTLN thì
phải đạt GTLN.
4a  23
4a  23
Do tử là 1  0 nên


1
có GTLN khi 4a  23  0 và có GTNN ứng với a  .
4a  23

Xét 4a  23  0  4a  23  a 

23
.
4

Do đó để 4a  23  0 và có GTNN ứng a 
Từ đó ta suy ra a  6 và GTLN của

thì a phải là số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn a 

5a  17
5.6  17

 13 .
4a  23 4.6  23

23
.
4


19

Bài 8. Tìm số tự nhiên n để phân số B 


10n  3
đạt GTLN. Tìm GTLN đó.
4n  10

Lời giải
Ta có: B 

10n  3 5(2n  5)  22 5
22
5
11

 
 
.
4n  10
2  2n  5 
2 2(2n  5) 2 2n  5

Do đó B đạt GTLN khi

11
đạt GTLN.
2n  5

Mặt khác, do tử là 11  0 nên

11
có GTLN khi 2n  5  0 và có GTNN ứng với n  .
2n  5


5
Xét 2n  5  0  2n  5  n  .
2

Do đó để 2n  5  0 và có GTNN ứng n 
Từ đó ta suy ra n  3 và GTNN của B 
Bài 9. Tìm số tự nhiên n để P 

thì n phải là số tự nhiên nhỏ nhất thỏa mãn n 

5
.
2

10n  3
10.3  3 27

.

4n  10
4.3  10 2

7n  4
có giá trị lớn nhất.
2n  3

Lời giải
7
21

7
29
29
(2
n

3)


4
(2
n

3)

7n  4 2
29
2
2 7 2 7
Ta có: P 

2
2n  3
2n  3
2n  3
2 2n  3 2 2(2n  3)
29
đạt giá trị lớn nhất.
P đạt giá trị lớn nhất khi biểu thức
2(2n  3)

Do 29  0 và không đổi.
29
Phân số
đạt giá trị lớn nhất khi (2n  3) là số nguyên dương nhỏ nhất .
2(2n  3)
3
Ta có: 2n  3  0  n  .
2
Do n  N và (2n  3) là số nguyên dương nhỏ nhất suy ra: n  2 . Khi đó P đạt giá trị lớn nhất là 18.
Vậy n  2.
4n  3
Bài 10. Tìm số tự nhiên n để P 
có giá trị nhỏ nhất.
3n  13
Lời giải
4
52
4
61
61
(3n  13) 
3
(3n  13) 

4n  3 3
61
3
3 4
3 4
Ta có: P 


 3
3n  13
3n  13
3n  13
3 3n  13 3 3(3n  13)
61
61
P đạt giá trị nhỏ nhất khi biểu thức
đạt giá trị nhỏ nhất, khi đó
lớn nhất.
3(3n  13)
3(3n  13)
Do 61  0 và không đổi.
61
Phân số
đạt giá trị lớn nhất khi (3n  13) là số nguyên dương nhỏ nhất .
3(3n  13)


20

13
.
3
Do n  và (3n  13) là số nguyên dương nhỏ nhất suy ra: n  4 . Khi đó P đạt giá trị nhỏ nhất là
19.
Vậy n  4 .
5
Bài 11. Tìm n  để phân số P  2

có giá trị lớn nhất.
2n  9
Lời giải
Ta có: 3n  13  0  n 

Ta có: 5  0 và khơng đổi.
5
P 2
có giá trị lớn nhất khi 2n 2  9 là số nguyên dương nhỏ nhất .
2n  9
9
Ta có: 2n 2  9  0  n 2   n 2  9 vì n  . Suy ra n  3. .
2
Do 2n 2  9 là số nguyên dương nhỏ nhất và n 

nên n  3. Khi đó P đạt giá trị lớn nhất là

Vậy n  3 .
Bài 12. Tìm số ngun n để B 
Lời giải
Ta có:







5
9


5n 2  1
có GTNN. Tìm GTNN đó.
2n 2  17





2
2. 5n2  1
5n2  1
10n 2  2
5.2n 2  5.17  87 5. 2n  17  87 5 87
1
B 2




  . 2
2
2
2
2
2n  17 2. 2n  17
2 2 2n  17
2. 2n  17
2. 2n  17
2. 2n  17


Từ đó ta thấy B đạt GTNN khi
Do tử là 1  0 nên





nên n2 





1
đạt GTNN.
2n  17

1
có GTNN khi 2n2  17  0 và có GTLN ứng với n  .
2n  17
2

17
.
2

và là số chính phương.

Do đó để 2n2  17  0 và có GTLN ứng n 

n2 



2

Xét 2n2  17  0  2n2  17  n2 
Do n 



thì n 2 phải là số chính phương lớn nhất thỏa mãn

17
.
2

Từ đó ta suy ra n2  4  n  2 hoặc n  2 .
Khi đó GTNN của B 

5n 2  1
5.4  1 21 7

.


2
2n  17 2.4  17 9 3

Bài 13. Tìm GTNN của biểu thức C 


3
(x  Z )
8  x2

Lời giải
Vì 3  0 nên C nhỏ nhất khi 8  x 2 đạt giá trị nguyên dương nhỏ nhất


21

Với x  Z thì 8  x 2  8 .
Suy ra 8  x 2 đạt giá trị nguyên dương nhỏ nhất là 8 khi x 2  0 hay x  0
Khi đó C 

3
8

Vậy C đạt GTNN là

3
khi x  0 .
8

6n 4  5
Bài 14. Gọi a là GTLN của
. Tính giá trị biểu thức A  1  a  a2  a3  ...  a2019 .
4
2n  1
Lời giải

Ta có:





4
6n4  5 3.2n4  3.1  2 3. 2n  1  2
2
.


 3 4
4
4
4
2n  1
2n  1
2n  1
2n  1

6n 4  5
2
Từ đó ta thấy
đạt GTLN khi
đạt GTLN.
4
4
2n  1
2n  1

Mặt khác do tử là 2  0 nên

2
2n  1
4

có GTLN khi 2n4  1  0 và đạt GTNN.

Do n4  0  2n4  0  2n4  1  1 .
Như vậy GTNN của 2n4  1 là 1 khi n  0 .

2
6n 4  5
Vậy GTLN của
là a  3   5 khi n  0 .
4
1
2n  1
Thay a  5 vào biểu thức A  1  a  a2  a3  ...  a2019 ta được: A  1  5  52  53  ...  52019 .
Ta có : 5 A  5  52  53  ...  52020 .



 



Suy ra 5 A  A  5  52  53  ...  52020  1  5  52...  52019  52020  1

 4A  5


2020

52020  1
1  A 
.
4

Vậy A  1  a  a  a  ...  a
2

3

2019

52020  1
6n 4  5

với a là GTLN của
.
4
2n 4  1

Bài 15. Cho abc là số tự nhiên có 3 chữ số. Tìm gia trị lớn nhất của P 

abc
 2020
abc

Lời giải


abc
100a  10b  c
 2020 
 2020
abc
abc
100a
 2020  100  2020  2120.
 Nếu b  c  0 thì P 
a
100a  100b  100c
 2020  100  2020  2120.
 Nếu b  0 hoặc c  0 thì P 
abc
Suy ra: P  2120.
Ta có: P 


22

Vậy P đạt giá trị lớn nhất bằng 2120 khi a 1,2,3,...,8,9, b  c  0.
Bài 16. Tìm GTNN của biểu thức A 

( x  1)  ( x  2)  (x  3)....  ( x  50)
(x  Z )
50 x  2549

Lời giải


( x  1)  ( x  2)  ( x  3)....  ( x  50) 50 x  1275 50 x  2549  1274


50 x  2549
50 x  2549
50 x  2549
1274
 1274 
A  1
 1 

50 x  2549
 50 x  2549 
A

Vậy A lớn nhất khi

1274
lớn nhất
50 x  2554

Vì 1274  0 và không đổi nên

1249
lớn nhất khi 50 x  2549 đạt giá trị nguyên âm lớn nhất
50 x  2554

50x  2549  1  50x  1  2549  50x  -2550  x  51 Z
Khi đó A  1  1274  1275
Vậy A đạt GTLN là 1275 khi x  51 .

Dạng 3: Tìm GTLN - GTNN của biểu thức chứa giá trị tuyệt đối.
Bài 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của C  2 x  6  11 .
Lời giải
Ta có: 2 x  6  0 với mọi x nên C  11 .
Dấu “=” xảy ra khi: 2 x  6  0 nên x  3 .
Vậy C đạt giá trị nhỏ nhất là 11 tại x  3 .
Bài 2. Tìm giá trị lớn nhất của D   3x  9  12 .
Lời giải
Ta có:  3x  9  0 với mọi x nên D  12 .
Dấu “=” xảy ra khi: 3x  9  0 nên x  3 .
Vậy D đạt giá trị lớn nhất là 12 tại x  3 .
Bài 3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A   2  x  10 .
Lời giải
Ta có:  2  x  0 x   2  x  10  10 . Dấu bằng xảy ra khi 2  x  0  x  2
Vậy GTLN A  10 khi x  2


23

Bài 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A  12  4  x .
Lời giải
Ta có: 4  x  0 x  12  4  x  12 . Dấu bằng xảy ra khi 4  x  0  x  4 .
Vậy GTNN A  12 khi x  4.
Bài 5. Tìm GTLN của biểu thức A  5  2 7  3x .
Lời giải
Với mọi x ta có 7  3x  0  2 7  3x  0  5  2 7  3x  5 hay A  5
Vậy GTLN của biểu thức A  5  2 7  3x là 5 khi 7  3x  0 hay x 

7
.

3

12
.
3 x5 4

Bài 6. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức C  2 

Lời giải
Ta có: 3 x  5  0 x  3 x  5  4  4 

12
12
12
 3 2
 23  5.
3 x5 4 4
3 x5 4

Dấu bằng xảy ra khi x  5  0  x  5
Vậy GTLN C  5 khi x  5 .
Bài 7. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức C  5 

8
.
4 5 x  7  24

Lời giải
Ta có: 4 5 x  7  0 x  4 5 x  7  24  24 




8
8 1


4 5 x  7  24 24 3

8
1
8
1 14
14
   5
 5   C 
4 5 x  7  24
3
4 5 x  7  24
3 3
3

Dấu bằng xảy ra khi 4 5 x  7  0  x  

7
5

Bài 8. Với giá trị nào của x , y thì biểu thức E  x  y  x  1  2020 đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá
trị nhỏ nhất đó.
Lời giải
Ta có: x  y  0 với mọi x , y


x  1  0 với mọi x


24

Nên E  2020 .
Dấu “=” xảy ra khi: x  y  0 nên x  y
Và x  1  0 nên x  1 .
Vậy E đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2020 tại x  y  1.
Bài 9. Tìm giá trị nhỏ nhất của F  x  y  5  x  y  3  3 .
Lời giải
Ta có: x  y  5  0 với mọi x , y

x  y  3  0 với mọi x , y
Nên x  y  5  x  y  3  0 với mọi x , y
Suy ra: F  3 .
Dấu “=” xảy ra khi: x  y  5  0 và x  y  3  0 .
Suy ra: x  y  5 và x  y  3 .
Nên: x   5  3 : 2  4 và y   5  3 : 2  1 .
Vậy F đạt giá trị nhỏ nhất bằng 3 tại x  4 và y  1 .
Bài 10. Tìm GTNN của biểu thức B  x 2  4  5 2 y  1  10 .
Lời giải
Với mọi x ta có x 2  4  0 , và x 2  4  0 khi x 2  4  0 hay x 2  4 (tức là x  2 hoặc x  2 ).
1
Với mọi y ta có 2 y  1  0  5 2 y  1  0 , và 2 y  1  0 khi 2 y  1  0 hay y   .
2

Từ đó suy ra x2  4  5 2 y  1  0  x 2  4  5 2 y  1  10  10 hay B  10
1

Vậy GTNN của biểu thức B  x 2  4  5 2 y  1  10 là 10 khi x  2 hoặc x  2 và y   .
2

Bài 11. Tìm GTNN của biểu thức C  3 x  2  7 2 x  y  1  253 .
Lời giải
Với mọi x ta có x  2  0  3 x  2  0 , và x  2  0 khi x  2  0 hay x  2 .
Với mọi x; y ta có 2 x  y  1  0  7 2 x  y 1  0 , và 2 x  y  1  0 khi 2 x  y  1  0 hay
y  2 x 1.

Từ đó suy ra 3 x  2  7 2 x  y  1  0  3 x  2  7 2 x  y  1  253  253 hay C  253 .


25

Ta có C  253 khi xảy ra đồng thời hai điều kiện x  2 và y  2 x  1 .
Thay x  2 vào y  2 x  1 ta được y  2.2  1  3 .
Vậy GTNN của biểu thức C  3 x  2  7 2 x  y  1  253 là 253 khi x  2 và y  3 .
Bài 12. Tìm giá trị lớn nhất của G   2 x  2 y  8  x  y  6  7 .
Lời giải
Ta có:  2 x  2 y  8  0 với mọi x , y

 x  y  6  0 với mọi x , y
Nên  2 x  2 y  8  x  y  6  0 với mọi x , y
Suy ra: G  7 .
Dấu “=” xảy ra khi: 2 x  2 y  8  0 và x  y  6  0 .
Suy ra: x  y  4 và x  y  6 .
Nên: x   4  6  : 2  1 và y  6   4  : 2  5 .
Vậy G đạt giá trị lớn nhất bằng 7 tại x  1 và y  5 .
Bài 13. Biết rằng khi x  a và y  b thì biểu thức D  2 x  y  3  5 x  y  1  6 đạt GTLN.
Tính a3  b3 .

Lời giải
Với mọi x; y ta có x  y  3  0  2 x  y  3  0 , và x  y  3  0 khi x  y  3  0 hay
x  y  3 .

Với mọi x; y ta có x  y  1  0  5 x  y  1  0 , và x  y  1  0 khi x  y  1  0 hay
x  y  1.

Từ đó suy ra 2 x  y  3  5 x  y  1  0  2 x  y  3  5 x  y  1  6  6 hay D  6 .
Ta có D  6 khi xảy ra đồng thời hai điều kiện x  y  3 và x  y  1 .
Áp dụng bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu ta có: x 

1   3
1   3
 1 và y 
 2.
2
2

Do đó GTNN của biểu thức D  2 x  y  3  5 x  y  1  6 là 6 khi x  1 và y  2 .
Vậy a  1 và b  2 , suy ra a3  b3   1  23  1  8  7 .
3

Bài 14. Tìm GTNN của biểu thức M  5 3x  81  20 y 2  x  4  9 .


×