Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài tập nguyên lý kế toán bản chất và đối tượng của kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.19 KB, 4 trang )

Bài tập chương I: Bản chất và đối tượng của kế toán
Bài 1:
Có số liệu về tình hình tài sản và nguồn vốn tại một doanh nghiệp vào thời điểm 1/1/N như
sau (đơn vị: 1000 đ):
Tên tài sản Giá trị
Tiền mặt tại quỹ 600.000
Tiền gửi ngân hang 2.250.000
Phải trả cho người bán 370.000
Vay ngắn hạn 870.000
Phải thu của khách hang 380.000
Trả trước cho người bán 110.000
Các khoản phải trả phải nộp khác 40.000
Phải trả công nhân viên 47.000
Các khoản phải thu khác 20.000
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 480.000
Nợ dài hạn đến hạn trả 350.000
Chi phí trả trước 7.000
Vay dài hạn 1.650.000
Hàng mua đang đi đường 370.000
Nguyên vật liệu tồn kho 210.000
Các khoản thế chấp, kí cược, kí quỹ 270.000
Hàng hoá tồn kho 4.400.000
Nhận ký quỹ, kí cược dài hạn 120.000
Nguồn vốn kinh doanh 5.400.000
Quỹ đầu tư phát triển 960.000
Tài sản cố định hữu hình 3.200.000
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 1.530.000
Quỹ khen thưởng và phúc lợi 630.000
Lợi nhuận chưa phân phối 330.000
Yêu cầu: Tong TS: 12.297, Tong Nguon von: 12.297
- Hãy phân loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.


- Lập bảng cân đối kế toán
Bài 2 : Có các số liệu tổng hợp tình hình kinh doanh quý IV của doanh nghiệp thương
mại B vào ngày 31/12/1999 như sau (đơn vị : triệu đồng) :
Tiền gửi ngân hang
Phải trả công nhân viên
Tiền mặt
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu tư phát triển
100
70
115
800
20
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn
Hàng hóa tồn kho
Tài sản cố định hữu hình
Phải trả người bán
40
100
220
600
230
1
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Doanh thu bán hàng
Giá vốn hàng bán
Phải thu của khách hàng
Khấu hao tài sản cố định
75

450
340
260
36
Lợi nhuận chưa phân phối
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thu nhập hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
X
24
30
33
15
Yêu cầu :
1. Xác định giá trị của X.
2. Xây dựng bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp B vào ngày 31/12/1999.
Bài 3:
Doanh nghiệp A thành lập vào 1/1/2010.
1/1: Chủ sở hữu góp vốn 2.000 triệu bằng 1.500 triệu tiền gửi ngân hàng và 1 căn nhà trị giá
500 triệu
3/1: Doanh nghiệp mua chứng khoán ngắn hạn trị giá 300 triệu bằng TGNH.
9/1: Doanh nghiệp vay dài hạn ngân hàng 500 triệu bằng TGNH
15/1: Doanh nghiệp mua TSCĐ trị giá 600 triệu bằng TGNH
23/1: Chủ sở hữu góp thêm vốn 200 triệu bằng tiền mặt
30/1: Doanh nghiệp dung 200 triệu tien mat trả nợ ngân hàng.
Yêu cầu: Xác định tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp sau mỗi ngày
Bài 4:
Tháng 5/0X, Jill Jones và gia đình cùng đầu tư thành lập cơ sở dịch vụ chăm sóc cỏ JJ’s.
Trong tháng đã có có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau. Hãy phân tích tác động của các

nghiệp vụ kinh tế đến tình hình tài sản và nguồn vốn, doanh thu và chi phí của sơ sở
1/5: Jil Jones và gia đình cô đầu tư bằng tiền mặt $8,000 vào cơ sở dịch vụ chăm sóc cỏ JJ’s
Lawn Care Service (JJ’s) và nhận được 800 cổ phần.
2/5: JJ’s mua máy cắt cỏ trị giá $2,500 và thanh toán bằng tiền mặt.
8/5: JJ’s mua một xe tải trị giá $15,000. JJ’s thanh toán $2,000 bằng tiền mặt và bằng tiền
vay ngân hàng là $13,000.
11/5:JJ’s mua 1 số thiết bị sửa chữa trị giá $300 chưa trả tiền.
18/5: JJ’s bán ½ số thiết bị sửa chữa cho ABC Lawns với giá $150, tương đương với giá
JJ’s mua vào. ABC Lawns chấp nhận thanh toán cho JJ’s trong vòng 30 ngày.
25/5, ABC Lawns thanh toán một phần khoản phải trả cho JJ’s là $75.
28/5, JJ’s thanh toán $150 khoản nợ phải trả cho người bán.
2
29/5: JJ’s hoàn thành việc chăm sóc cỏ cho một số khách hàng trong tháng 5 và thu phí là
$750. Tất cả các khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
31/5: JJ’s mua dầu cho máy cắt cỏ và xe tải hết $50, thanh toán bằng tiền mặt.
Bài 5:
Cho một số giao dịch của một phòng khám tư nhân trong tháng7 / N. Đối với mỗi giao dịch
hãy phân tích xem những khoản mục tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí thay đổi như thế
nào?
• Ngày 6/7 – Bác sỹ Hùng đầu tư 60,000 mở cơ sở khám chữa bệnh lấy tên là Mạnh
Hùng
• Ngày 9/7 - DN mua một miếng đất và thanh toán bằng tiền mặt 55,000.
• Ngày 12/7 – DN mua các dụng cụ y tế trị giá 2,000 chưa trả tiền người bán
• Ngày 15/7 – DN điều trị cho bệnh nhân và thu phí là 7,000, bằng tiền mặt
• Ngày 17/7 – Dn trả tiền thuê văn phòng bằng tiền mặt 1,000.
• Ngày 28/7, DN bán một số dụng cụ y tế cho một phòng khám khác với giá bằng giá
mua là 500, thu tiền mặt.
• Ngày 31/7, trả 1,500 khoản nợ người bán về dụng cụ y tế mua ngày 12 tháng 7
Bài 6: Tính a, b, c, d, e, f, g
I. Tài sản ngắn hạn (f) III Nợ phải trả 150.000

1 Tiền mặt 20.000 1 Phải trả cán bộ CNV 50.000
2 Tiền gửi ngân hang 40.000 2 Các khoản thuế phải nộp 30.000
3 Các khoản phải thu 30.000 3 Vay dài hạn đến hạn trả (b)
4 Hàng hoá (g) 4 Nợ dài hạn ngân hàng 20.000
5 Tạm ứng 10.000 IV Vốn chủ sở hữu 230.000
6 Đầu tư ngắn hạn 20.000 1 Vốn kinh doanh (a)
7 Công cụ dụng cụ 10.000 2 Lợi nhuận chưa phân phối 20.000
II Tài sản dài hạn 150.000 3 Quỹ dự phòng TC 30.000
1 Tài sản cố định 200.000
2 Khấu hao TSCĐ (e)
Tổng tài sản (d) Tổng nguồn vốn (c)
Bài 7: Cho bảng liệt kê các khoản mục sau vào đầu kỳ kế toán. Hãy lập bảng cân đối kế toán
Tiền mặt 160.000 Phải thu từ khách hang 45.000
Tiền gửi ngân hang 36.000 Thành phẩm 52.000
Nợ dài hạn ngân hang 100.000 Lợi nhuận chưa phân phối 75.000
Người mua trả trước tiền hàng 27.000 Tạm ứng 30.000
Thương phiếu, trái phiếu phải thu 15.000 Khấu hao TSCĐ 16.000
3
Chi phí sản xuất dở dang 30.000 Phải trả cán bộ công nhân viên 50.000
Dụng cụ 10.000 Chi phí trả trước 10.000
Các khoản thuế phải nộp nhà nước 30.000 Quỹ đầu tư phát triển 80.000
Tài sản cố định 160.000 Đầu tư ngắn hạn 30.000
Nguồn vốn kinh doanh 200.000
4

×