Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

(Luận văn học viện tài chính) đánh giá kết quả thực hiện đề án nông thôn mới tại xã thượng cát, từ liêm, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.6 KB, 87 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các kết quả
trong khóa luận đều trung thực và chưa sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Em xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận đều đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày….tháng…..năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thanh Trúc

1
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

2
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại khoa Quản lý đất đai- Trường Đại học Tài Nguyên
và môi trường Hà Nội và sau thời gian thực tập tại phường Thượng Cát- quận Bắc
Từ Liêm- TP Hà Nội, em đã được trang bị thêm nhiều kiến thức và những kinh
nghiệm quý báu từ thực tiễn cuộc sống.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy, cô giáo trong khoa Quản
lý đất đai, Trường Đại Học Tài nguyên và Mơi trường Hà Nội , những thầy cơ đã
nhiệt tình dạy bảo và trang bị cho em những kiến thức quý báu trong suốt những
năm học vừa qua.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn trân thành và sâu sắc đến cô giáo Ths. Tạ
Thị Thu đã dành nhiều thời gian, tâm huyết và ln tận tình hướng dẫn chỉ bảo em
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo UBND, cán bộ địa chính
phường Thượng Cát đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để cho em hoàn thành đồ
án tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn gia đình, người than, bạn bè đã động viên,
giúp đỡ em trong suốt quá trìn học tập, rèn luyện tại trường và trong q trình
nghiên cứu, hồn thành đồ án tốt nghiệp này.
Mặc dù e đã cố gắng và nỗ lực nhưng do hạn chế về nguồn tài liệu, hạn chế về
kiến thức và kinh nghiệm do vậy đồ án này khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhạn được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến và thơng cảm của q thầy cơ.
Em xin kính chúc q thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành
công trong sự nghiệp
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày….tháng…..năm 2016
Sinh viên


3
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

Nguyễn Thanh Trúc

4
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

3


1.1.

3

Cơ sở lý luận

1.1.1.

Khái niệm cơ bản

3

1.1.2.

Đặc trưng của nông thôn mới

4

1.1.3

Sự cần thiết xây dựng xã nông thôn mới ở nước ta

5

1.1.4.

Nguyên tắc, nội dung, các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới

7


1.1.5.

Bộ tiêu chí xây dựng nơng thơn mới( 19 tiêu chí)

8

1.1.6

Vai trị của xây dựng mơ hình nơng thơn mới

11

1.2.

Cơ sở pháp lý xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam

12

1.3.

Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới

15

1.3.1 Mơ hình xây dựng nơng thơn mới của một số nước trên thế giới

15

1.3.2.


Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam

19

1.3.3.

Tình hình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn TP Hà Nội

22

CHƯƠNG 2 : Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu

24

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

24

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu

24

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu

24

3. Nội dung

24


3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu

24

3.3. Đánh giá kết quả thực hiện nông thôn mới

24

3.4. Tác động của NTM trên địa bàn phường Thượng Cát

24

3.5. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động nông thôn mới

24

3.6. Phương pháp nghiên cứu

24

3.6.1.Thu thập số liệu thứ cấp:

24

3.6.2. Thu thập số liệu sơ cấp:

25

3.6.3. Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu


25

5
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

3.6.4. Phương pháp xử lý và đánh giá số liệu:

25

CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

26

3.1.Đặc điểm địa bàn nghiên cứu

26

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên

26


3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội

27

3.2.
3.2.1.

Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại xã Thượng Cát

35

Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới

tại xã Thượng Cát.

35

3.2.2.

Ban quản lý dự án NTM

35

3.2.3.

Nguồn lực trong xây dựng mơ hình nơng thơn mới


37

3.2.5.Tóm tắt nội dung đề án nông thôn mới xã Thượng Cát giai đoạn 2011-2013.39
3.3.

Đánh giá kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới tại xã Thượng Cát,

huyện Từ Liêm, Hà Nội giai đoạn 2011-2013

44

3.3.1. Kết quả đạt được nhóm tiêu chí quy hoạch.

44

3.3.2. Kết quả đạt được nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội.

45

3.3.2. Kết quả đạt được nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất.

49

3.3.4.

Kết quả đạt được nhóm tiêu chí hệ thống chính trị

54

3.3.5.


Nhận xét chung về việc thực hiện xây dựng NTM

55

3.4.

Tác động của mơ hình NTM tại xã Thượng Cát

56

3.4.1. Tác động về kinh tế.

56

3.4.2. Tác động về xã hội

57

3.4.3. Tác động về môi trường

58

3.5.

Giải pháp nâng cao kết quả thực hiện đề án nông thôn mới tại phường

Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

60


3.5.1. Giải pháp nâng cao vai trò của người dân

60

3.5.2. Giải pháp đối với các cấp ủy đảng

61

3.5.3. Giải pháp về văn hóa xã hội

61

6
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

3.5.4.Giải pháp xây dựng nông thôn mới gắn với bảo vệ môi trường

62

3.5.4. Giải pháp về công tác quản lý


62

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

63

7
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1. Thống kê hiệu quả kinh tế phường Thượng Cát năm 2015

28

Bảng 2. Phân bố lao động theo ngành nghề phường Thượng Cát năm 2015 30
Bảng 3. Hiện trạng sử dụng đất phường Thượng Cát năm 2015

33

Bảng 4:Thành phần ban quản lý xây dựng nông thôn mới


36

Bảng 5. Phân bổ nguồn vốn cho hoạt động xây dựng nơng thơn tại

38

3.2.5.Tóm tắt nội dung đề án nơng thơn mới xã Thượng Cát giai đoạn 20112013.

39

Bảng 6: Thống kê nhà ở của phường năm 2015

49

8
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

DANH MỤC VIẾT TẮT
NTM

Nông thôn mới


UBND

Ủy ban nhân dân

HTX

Hợp tác xã

NVH

Nhà văn hóa

TDP

Tổ dân phố

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

HĐND

Hội đồng nhân dân

VSATP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

CLB


Câu lạc bộ

GTSX

Giá trị sản xuất

TDTT

Thể dục thể thao

9
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với mục tiêu cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, hiện nay ngành nơng
nghiệp ít được quan tâm hơn, đặc biệt là ở khu vực nơng thơn có quy mơ nhỏ và lợi
ích người nơng dân chưa được quan tâm. Tốc độ phát triển kinh tế cao bên cạnh
những lợi ích mang lại, cũng có khơng ít những khó khăn cần giải quyết, vấn đề
khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn giữa các khu vực trong cả nước, nhất là giữa
khu vực thành thị và khu vực nông thôn. Phần lớn các hộ nông dân trên khắp cả
nước đều sử dụng phương tiện đơn giản, kĩ thuật lạc hậu trong sản xuất nông

nghiệp, mang lại hiệu quả thấp về kinh tế. Hàng loạt các vấn đề cần giải quyết tại
các địa phương để nâng cao mức sống cho người dân như: giải quyết việc làm, cải
thiện giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng, kĩ thuật sản xuất nuôi trồng, công tác quản lý tại
các địa phương…
Do vậy xây dựng nông thôn mới là một vấn đề cần thiết, xây dựng một nền
nông nghiệp phát triển bền vững theo hướng hiện đại với sản phẩm nông nghiệp
năng suất và chất lượng cao, bên cạnh đó xây dựng đồng bộ và hiện đại kết cấu hạ
tầng. Sự phát triển đó đã tạo áp lực lên đất đai vì đất đai là nguồn tài nguyên quý
giá, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng các cơng trình văn hóa, xã hội, an
ninh, quốc phịng. Vì vậy áp lực con người tác động lên đất đai ngày càng lớn, đi
đôi với việc xây dựng nơng thơn mới cần có biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên đất
đai quý giá để phát triển kinh tế bền vững.
Định hướng phát triển xây dựng nông thôn mới là một mục tiêu quốc gia có ý
nghĩa vơ cùng quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh cơng nghiệp hóa hiện đại hóa,
tạo nền móng cho phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, đảm bảo an ninh quốc phịng,
bảo vệ mơi trường sinh thái, tạo mơi trường sống bền vững. Đặc biệt đối với Thủ đơ
Hà Nội nói chung, huyện Từ Liêm nói riêng và xã Thượng Cát nay là phường
Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.Theo nghị quyết 132/NĐ-CP của Chính

10
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường


phủ về việc điều chỉnh địa giới huyện Từ Liêm thành 2 quận và 23 phường. Quận
Bắc Từ Liêm chính thức đi vào hoạt động từ ngày 1-4-2014.Thực hiện Nghị quyết
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X là “Xây dựng nông thôn ngày càng giàu đẹp, dân
chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển ngày càng hiện đại”.
Thượng Cát là nằm ở phía Tây Bắc quận Bắc Từ Liêm, cách trung tâm Thủ đô
Hà Nội khoảng 20km, dân số 10.046 người với 2.404 hộ. Hiện tại, phường đang
chịu tác động bởi q trình đơ thị hóa, nền kinh tế đang chuyển dịch cơ cấu theo
hướng tiểu thủ công nghiệp - thương mại - dịch vụ và nơng nghiệp.Thượng Cát có
lực lượng lao động dồi dào, người dân cần cù lao động, áp dụng và tiếp cận tiến bộ
khoa học kỹ thuật ứng dụng vào sản xuất nông nghiệp. Trong những năm qua, Đảng
bộ, chính quyền và nhân dân trong phường đã nỗ lực phấn đấu, từng bước chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, cơ sở hạ tầng ngày càng được hồn
thiện; an ninh, chính trị, trật tự xã hội được giữ vững, bộ mặt nông thôn ngày càng
khởi sắc. Mặc dù phường đã đạt nông thôn mới năm 2013 nhưng vẫn còn nhiều bất
cập cần được giải quyết. Do đó tơi chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả thực
hiện đề án nông thôn mới tại xã Thượng Cát, Từ Liêm, Hà Nội ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới
tại xã Thượng Cát, Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.Tập trung đánh giá mức độ đạt
được những tiêu chí của Bộ tiêu chí nơng thơn mới.Qua đó xem xét những thuận
lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện Nơng thơn mới trên địa bàn xã.
- Đánh giá kết quả xây dựng mơ hình nơng thơn mới tại xã Thượng Cát.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong q trình xây dựng nơng thơn
mới tại xã.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm giữ vững danh hiệu nông thôn
mới tại xã nay là phường Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm.

11
SV: Nguyễn Thanh Trúc

Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp

3.

Đại học Tài nguyên – Môi trường

Yêu cầu
- Số liệu khách quan, trung thực chính xác
- Nội dung đề tài bám sát kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn

mới tại xã Thượng Cát giai đoạn 2010-2013
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1.

Cơ sở lý luận

1.1.1. Khái niệm cơ bản
- Nông thôn:
Nông thôn là vùng sinh sống và làm việc của một cộng đồng chủ yếu là nông
dân, là vùng sản xuất nơng nghiệp là cơ bản, ngồi ra cịn có các hoạt động sản xuất
và phi sản xuất khác phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp và cho nông dân.
Hiện nay vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác về nơng thơn và cịn có nhiều quan
điểm khác nhau. Khi khái niệm về nông thôn người ta thường so sánh nông thôn với
đơ thị.
Có ý kiến cho rằng, khi xem xét nơng thôn dùng chỉ tiêu mật độ dân số, số

lượng dân cư ở nơng thơn thấp hơn so với thành thị.
Có quan điểm lại cho rằng dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của cơ sở hạ
tầng, có nghĩa là vùng nơng thơn có cơ sở hạ tầng khơng phát triển bằng thành thị.
Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường,
phát triển hàng hóa để xác định vùng nơng thơn vì cho rằng vùng nơng thơn có trình
độ sản xuất hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trường thấp hơn so với đô thị.
Một quan điểm khác lại cho rằng, vùng nơng thơn là vùng có dân cư làm
nơng nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cư dân nông thôn trong
vùng là từ hoạt động sản xuất nông nghiệp. Những ý kiến này chỉ đúng trong từng
khía cạnh cụ thể và từng nước nhất định, phụ thuộc vào trình độ phát triển, cơ cấu
kinh tế, cơ chế áp dụng cho từng nền kinh tế. Như vậy, khái niệm nơng thơn chỉ có

12
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài ngun – Mơi trường

tính chất tương đối, nó có thể thay đổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển
kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới.
Đến nay, khái niêm nông thôn được thống nhất với quy định tại Theo
Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, cụ thể: "Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị
các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban
nhân dân xã".

- Nơng thơn mới:
Khái niệm nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn chứ không phải là thị tứ
và là nông thôn mới chứ không phải nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa nơng
thơn mới và nơng thơn truyền thống, thì nông thôn mới phải bao hàm cơ cấu và
chức năng mới.
Sự hình dung chung của các nhà nghiên cứu về mơ hình nơng thơn mới là
những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những bài học khoa học - kỹ
thuật hiện đại, song vẫn giữ được nét đặc trưng, tính cách Việt Nam trong cuộc
sống văn hố, tinh thần.
Là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hố, tinh thần của người dân
khơng ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị.
Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị
vững vàng, đóng vai trị làm chủ nơng thơn mới.
Nơng thơn mới có kinh tế phát triển tồn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được
xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông
nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thơn ổn định, giàu bản sắc văn hố
dân tộc, mơi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được
nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
Vì vậy có thể quan niệm: “Mơ hình nơng thơn mới là tổng thể những đặc
điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng u

13
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp


Đại học Tài nguyên – Môi trường

cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây
dựng mới so với mơ hình nơng thơn cũ ở tính tiên tiến về mọi mặt” (2).
1.1.2. Đặc trưng của nông thôn mới
Nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 bao gồm các đặc trưng sau:
- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được
nâng cao;
- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại,
môi trường sinh thái được bảo vệ;
- Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy;
- An ninh tốt, quản lý dân chủ;
- Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao.
1.1.3 Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ở nước ta
Sau 25 năm thực hiện đường lối đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông
nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt nhiều thành tựu to lớn.Những nội dung
trong chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn như xem nông nghiệp là mặt
trận hàng đầu, chú trọng các chương trình lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu, phát triển kinh tế trang trại, đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại
hố nơng thơn, xây dựng đời sống văn hố ở khu dân cư, thực hiện quy chế dân chủ
ở cơ sở… đã bắt đầu tạo ra những yếu tố mới trong phát triển nơng nghiệp, nơng
thơn. Bên cạnh đó, Nhà nước đã phối hợp với các tổ chức quốc tế, các tổ chức xã
hội trong nước để xố đói giảm nghèo, cải thiện môi trường thiên nhiên và môi
trường xã hội ở nơng thơn. Các chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước ta
đã và đang đưa nền nông nghiệp tự túc tự cấp sang nền nơng nghịêp hàng hố.
Thứ nhất: Nông thôn phát triển thiếu quy hoạch và tự phát
- Hiện nay nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, tự phát, có khoảng 23% xã có
quy hoạch nhưng thiếu đồng bộ và tầm nhìn ngắn chất lượng chưa cao.
- Cơ chế quản lý phát triển theo quy hoạch còn yếu.


14
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

- Xây dựng tự phát khiến cho kiến trúc cảnh quan làng quê bị pha tạp và lộn
xộn vì vậy nhiều nét đẹp văn hoá truyền thống dần bị mai một.
Thứ hai: Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cịn lạc hậu khơng đáp ứng được u
cầu phát triển lâu dài
Thủy lợi chưa đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất nông nghiệp và dân sinh. Giao
thông chất lượng thấp, khơng có quy chuẩn, chủ yếu phục vụ dân sinh, nhiều vùng
giao thông chưa phục vụ tốt sản xuất, lưu thơng hàng hóa, phần lớn chưa đạt chuẩn
quy định. Hệ thống lưới điện hạ thế ở tình trạng chắp vá, chất lượng thấp, quản lý
lưới điện ở nơng thơn cịn yếu, tổn hao điện năng cao (22-25%), nông dân phải chịu
giá điện cao hơn giá trần Nhà nước quy định. Hệ thống các trường mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở ở nơng thơn có tỷ lệ đạt chuẩn về cơ sở vật chất thấp (32,7%),
còn 11,7% số xã chưa có nhà trẻ, mẫu giáo; Mức đạt chuẩn của nhà văn hóa và khu
thể thao xã mới đạt 29,6%, hầu hết các thơn khơng có khu thể thao theo quy định.
Tỷ lệ chợ nơng thơn đạt chuẩn thấp, có 77,6% số xã có điểm bưu điện văn hóa theo
tiêu chuẩn, 22,5% số thơn có điểm truy cập Intenet. Cả nước hiện cịn hơn 400
nghìn nhà ở tạm bợ (tranh, tre, nứa lá), hầu hết nhà ở nông thôn được xây khơng có
quy hoạch, quy chuẩn.
Thứ ba: Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân còn ở mức thấp
- Kinh tế hộ phổ biến quy mô nhỏ (36% số hộ có dưới 0,2 ha đất). Kinh tế

trang trại chỉ chiếm hơn 1% tổng số hộ nông - lâm - ngư nghiệp trong cả nước.
- Kinh tế tập thể phát triển chậm, hầu hết các xã đã có hợp tác xã hoặc tổ hợp
tác nhưng hoạt động cịn hình thức, có trên 54% số hợp tác xã ở mức trung bình và
yếu.
- Đời sống cư dân nơng thơn tuy được cải thiện nhưng còn ở mức thấp, chênh
lệch giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng ngày càng cao.
Thứ tư: Các vấn đề về văn hóa – môi trường – giáo dục – y tế
- Giáo dục mầm non: Cịn 11,7% số xã chưa có nhà trẻ, mẫu giáo.

15
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo rất thấp (khoảng 12,8%).
- Mức hưởng thụ về văn hóa của người dân thấp, những vấn đề xã hội ở nông
thôn vẫn phát sinh nhiều vấn đề bức xúc, bản sắc văn hóa dân tộc ngày bị mai một,
tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng.
- Hệ thống an sinh xã hội chưa phát triển.
- Môi trường sống ô nhiễm.
- Số trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia thấp, vai trò y tế dự phòng của trạm y tế
còn hạn chế.
Thứ năm: Hệ thống chính trị cịn yếu (nhất là trình độ và năng lực điều hành)
- Trong hơn 81 nghìn công chức xã: 0.1% chưa biết chữ, 2.4% tiểu học, 21,5

trung học cơ sở, 75,5% trung học phổ thông.
- Về trình độ chun mơn: Chỉ có 9% có trình độ đại học, cao đẳng, 32,4%
trung cấp, 9,8% sơ cấp, 48,7% chưa qua đào tạo.
- Về trình độ quản lý nhà nước: Chưa qua đào tạo là 44%, chưa qua đào tạo tin
học là 87% (3).
Góp phần khắc phục một cách cơ bản tình trạng trên, đưa Nghị quyết củaĐảng
về nơng thôn đi vào cuộc sống, một trong những việc cần làm trong giai đoạn này là
xây dựng mơ hình nơng thơn mới đáp ứng u cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hoá và
hội nhập nền kinh tế thế giới.
Xây dựng nơng thơn mới là chính sách về một mơ hình phát triển cả nông
nghiệp và nông thôn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa đi
sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối quan hệ với các
chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính tốn, cân đối mang tính tổng thể,
khắc phục tình trạng rời rạc, hoặc duy ý chí.
1.1.4. Ngun tắc, nội dung, các tiêu chí xây dựng nơng thôn mới
a. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới

16
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

- Xây dựng Nông thôn mới theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của
cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban

hành các tiêu chí, quy chuẩn, đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ, hướng dẫn. Các
hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết
định và tổ chức thực hiện.
- Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển
khai ở nông thôn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần thiết; có cơ chế,
chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh tế, huy động
đóng góp của các tầng lớp dân cư.
- Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội,
đảm bảo quốc phòng an ninh của mỗi địa phương; có quy hoạch và cơ chế đảm bảo
cho phát triển theo quy hoạch.
- Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp ủy đảng, chính
quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ
chức thực hiện. Hình thành cuộc vận động ”Toàn dân xây dựng Nông thôn mới” do
Mặt trận Tổ quốc chủ trì cùng các tổ chức chính trị xã hội vận động mọi tầng lớp
nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng Nông thôn mới.
b. Nội dung xây dựng nông thôn mới
Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng nơng thơn mới phải
hướng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí xây dựng nơng thơn mới.
Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư đại phương là chính, Nhà nước đóng
vai trị định hướng, ban hành các chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng
dẫn ở ấp, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
- Kế thừa và lồng ghép chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ
các mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nông thôn.

17
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

- Thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới phải gắn với kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện các
quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Cơng khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường phân
cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các cơng trình, dự án của
Chương trình xây dựng nơng thơn mới; phát huy vai trò làm chủ của người dân và
cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện
và giám sát, đánh giá.
- Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã
hội; cấp ủy Đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành q trình xây dựng
quy hoạch, đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trị chủ thể trong xây
dựng nơng thơn mới
1.1.5. Bộ tiêu chí xây dựng nơng thơn mới( 19 tiêu chí)
Nội dung bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới bao gồm 5 nhóm và 19 tiêu
chí, cụ thể như sau:
Căn cứ quyết định số 491/QĐ – TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính
Phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới. Bộ tiêu chí là căn cứ
để xây dựng nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
chỉ đạo thí điểm xây dựng mơ hình nơng thơn mới trong thời kỳ đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa; kiểm tra, đánh giá công nhận xã, huyện, tỉnh đạt nơng
thơn mới.
Bộ tiêu chí gồm 5 nhóm với 19 tiêu chí - là cụ thể hố các định tính của nơng
thơn mới Việt Nam giai đoạn 2010 – 2020:

- Nhóm 1: Quy hoạch (1 tiêu chí)
- Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội (8 tiêu chí)
- Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất (4 tiêu chí)

18
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

- Nhóm 4: Văn hóa – Xã hội – Mơi trường (4 tiêu chí)
- Nhóm 5: Hệ thống chính trị ( 2 tiêu chí)


Cụ thể 19 tiêu chí về nơng thơn mới vùng Đồng bằng sơng Hồng.

+ Tiêu chí thứ 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho sự phát triển sản xuất nơng
nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, dịch vụ.Đạt.
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo tiêu chuẩn
mới. Đạt.
Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới theo hướng văn minh và bảo tồn bản
sắc dân tộc. Đạt.
+ Tiêu chí thứ 2: Giao thơng nơng thơn
Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được bê tơng hóa hoặc nhựa hóa đạt chuẩn

theo cấp kĩ thuật của Bộ GTVT. Đạt 100%.
Tỷ lệ km đường trục thơn, xóm được cứng hóa chuẩn theo cấp kĩ thuật của Bộ
GTVT. Đạt 100%.
Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận
tiện. Đạt 100%.
+ Tiêu chí 3: Thủy lợi
Hệ thống thủy lợi đáp ứng cơ bản yêu cầu sản xuất, sinh hoạt.Đạt.
Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa. Đạt 85% trở lên.
+ Tiêu chí 4: Điện nơng thơn
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.Đạt.
Tỷ lệ hộ sử dụng điện, an tồn nguồn điện. Đạt 99% trở lên.
+ Tiêu chí 5: Trường học
Tỷ lệ trường học các cấp mẫu giáu, tiểu học, trung học cơ sở, có cơ sở vật chất
đạt tiêu chuẩn quốc gia.Đạt 100%.
+ Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa

19
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

Nhà văn hóa xã và khu thể thao đạt chuẩn của Bộ Văn hóa - Thể thao – Du
lịch.Đạt.
+ Tiêu chí 7: Chợ nông thôn

Chợ đạt chuẩn của bộ xây dựng. Đạt.
+ Tiêu chí 8: Bưu điện
Có điểm phục vụ bưu chính viễn thơng. Đạt.
Có internet đến thơn. Đạt.
+ Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư
Khơng cịn nhà tạm, dột nát, đảm bảo 90% nhà ở đạt chuẩn của Bộ Xây dựng.
+ Tiêu chí 10: Thu nhập
Thu nhập bình qn người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh. Gấp 1,5
lần
+ Tiêu chí 11: Tỷ lệ hộ nghèo
Đạt mức dưới 3%.
+ Tiêu chí 12: Cơ cấu lao động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động làm việc trong các ngành nghề nơng,
lâm, ngư nghiệp dưới 25%.
+ Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất
Xã xây dựng tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.
+ Tiêu chí 14: Giáo dục
Phổ cập giáo dục trung học.Đạt.
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học đạt 90%.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 40%.
+ Tiêu chí 15: Y tế
Y tế xã đạt tiêu chuẩn quốc gia.
Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt 40% trở lên.
+ Tiêu chí 16: Văn hóa

20
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

Xã có 70% làng, thơn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa –
Thể thao – Du lịch.
+ Tiêu chí 17: Mơi trường
Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn quốc gia. Đạt 90% trở
lên.Các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.
Hạn chế tối đa các hoạt động suy giảm mơi trường, tích cực phát triển mơi
trường xanh, sạch đẹp.
Nghĩa trang được xây dựng đúng quy định.
Nước thải, chất thải được thu gom và xử lý theo quy định.
+ Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị
Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”.Các tổ chức
đoàn thể trong xã đạt danh hiệu tiên tiến trở nên.Hệ thống chính trị xã đầy đủ các tổ
chức. Cán bộ xã đạt tiêu chuẩn.
+ Tiêu chí 19: An ninh trật tự xã hội
An ninh địa phương phải được đảm bảo giữ vững.
1.1.6 Vai trò của xây dựng mơ hình nơng thơn mới
* Về kinh tế:
Hướng đến nơng thơn có nền sản xuất hàng hóa mở, thị trường hội nhập. Thúc
đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi người tham gia vào
thị trường, hạn chế rủi ro cho nơng dân, giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo và
khoảng cách mức sống giữa nông thôn và thành thị. Xây dựng các hợp tác xã theo
mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ ứng dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ tiên
tiến vào sản xuất kinh doanh, phát triển ngành nghề ở nơng thơn.Sản xuất hàng hóa
có chất lượng cao, mang nét đặc trưng của từng địa phương. Chú ý đến các ngành

chăm sóc cây trồng vật nuôi, trang thiết bị sản xuất, thu hoạch, chế biến và bảo quản
nơng sản.
* Về chính trị:

21
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

Phát huy tinh thần dân chủ trên cơ sở chấp hành luật pháp, tôn trọng đạo lý
bản sắc địa phương.Tôn trọng hoạt động của đoàn thể, các tổ chức, hiệp hội vì cộng
đồng, đồn kết xây dựng nơng thơn mới.
Về văn hóa – xã hội:
Chung tay xây dựng văn hóa đời sống dân cư, các làng xã văn minh, văn hóa.
* Về con người:
Xây dựng hình tượng người nơng dân tiêu biểu, gương mẫu. Tích cực sản
xuất, chấp hành kỉ cương, ham học hỏi, giỏi làm kinh tế và sẵn sàng giúp đỡ mọi
người.
* Về môi trường nông thôn:
Xây dựng môi trường nông thôn trong lành, đảm bảo môi trường nước trong
sạch.Các khu rừng đầu nguồn được bảo vệ nghiêm ngặt.Chất thải phải được xử lý
trước khi vào môi trường.Phát huy tinh thần tự nguyện và chấp hành luật pháp của
mỗi người dân.
Các nội dung trên trong cấu trúc mơ hình nơng thơn mới có mối liên hệ chặt

chẽ với nhau. Nhà nước đóng vai trị chỉ đạo, tổ chức điều hành q trình hoạch
định và thực thi chính sách, xây dựng đề án, cơ chế, tạo hành lang pháp lý, hỗ trợ
vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, động viên tinh thần. Nhân dân tự nguyện
tham gia, chủ động trong thực thi chính sách.Trên tinh thần đó, các chính sách kinh
tế - xã hội sẽ tạo hiệu ứng tổng thể nhằm xây dựng mơ hình nơng thơn mới.
1.2.

Cơ sở pháp lý xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội

nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số
38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội;

22
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 của Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; Luật số 34/2009/QH12 do Quốc hội để sửa đổi bổ sung điều 126
của Luật nhà ở và điều 121 của Luật đất đai;
- Nghị Quyết số 26/TW ngày 05/8/2008 của BCH Trung ương Đảng (Khóa X)
về “Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn ”.

- Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ ban
hành về việc quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an tồn cơng
trình lưới điện cao áp;
- Nghị định số 41/2010/NĐ-CP của Chính phủ về “Chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thôn” để chỉ đạo các chi nhánh, ngân hàng thương
mại các tỉnh, thành phố bảo đảm tang cường nguồn vốn tín dụng xây dựng NTM tại
các xã.
- Quyết định số 491/TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới.
- Thơng tư Liên tịch số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD của Bộ Xây dựng
và Bộ Khoa học - Công nghệ - Môi trường ngày 18/01/2001, hướng dẫn các quy
định về bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm xây dựng và vận hành bãi
chôn lấp chất thải rắn;
- Thông tư Số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thônHướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thôn mới;
- Thông tư 09/2010/TT- BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc
lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nơng nghiệp cấp xã
theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

23
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số 13/TTLT-BXD
- Thông tư số 54/2009/TT – BNNN&PTNT ngày 21/8/2009 của Bộ
NN&PTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới.
- Quyết định số 800/ QĐ – TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 201020120.
- Quyết định số 22-QĐ/TTg của Thủ tướng Chính phủ về “Phát triển văn hóa
nơng thơn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”;
- Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT của Bộ nông nghiệp và phát triển nông
thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí
quốc gia về nơng thơn mới.
- Quyết định số 2933/BGTVT-KHĐT ngày 11/5/2009 của Bộ Giao thông vân
tải hướng dẫn tiêu chí nơng thơn mới trong lĩnh vực giao thơng nơng thôn;
- Quyết định 315/QĐ-BGTVT năm 2011của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2010 – 2020 ;
- Quyết định số Số: 23/2012/QĐ-TTg, ngày 31 tháng 05 năm 2012, về việc
quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước tại xã,
phường, thị trấn;


24
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án tốt nghiệp

Đại học Tài nguyên – Môi trường

- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây
dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công
bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình;
- Chương trình 02/CTr - TU ngày 31/10/2008 của Thành uỷ Hà Nội thực hiện
Nghị quyết số 26/NQ - TW, Hội nghị lần thứ VII Ban chấp hành TW Đảng (khố
X) về nơng nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Quyết định số 2333/QĐ - UBND ngày 25/4/2010 UBND thành phố Hà Nội
về phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2010 2020, định hướng2030;
- Quyết định số 6330/QĐ - UBND ngày 23/12/2010 của UBND thành phố Hà
Nội về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục lập, thẩm định, trình duyệt Đề
án xây dựng nơng thơn mới cấp huyện và Đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã
trên địa bàn thành phố HàNội;
1.3.

Cơ sở thực tiễn về xây dựng nơng thơn mới

1.3.1 Mơ hình xây dựng nông thôn mới của một số nước trên thế giới

1.3.1.1. Xây dựng nông thôn mới ở Israel
Israel là một nước nhỏ ở Trung Đơng có điều kiện tự nhiên vơ cùng khắc
nghiệt, là quốc gia khởi nguồn từ trí tưởng tượng của những con người 2000 năm
lưu vong. Với diện tích khiêm tốn, chỉ 22.072 km2, tương đương với tỉnh Nghệ An
của Việt Nam , 2/3 diện tích lãnh thổ là sa mạc, còn lại là đồi núi đá trọc, khí hậu
nơi đây cực kỳ khơ hạn. Với hành trang trở về khơng có gì ngồi những lời cầu
nguyện và sự thiếu vắng quê hương. Vốn liếng duy nhất mà họ sử dụng chính là con
người.
Khi người Do Thái được thực hiện giấc mơ “Phục quốc” năm 1948, hàng
trăm ngàn người Do Thái từ trên 70 quốc gia khác nhau trên khắp thế giới đổ về

25
SV: Nguyễn Thanh Trúc
Lớp:DH2QĐ4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×