Tải bản đầy đủ (.ppt) (64 trang)

Chuong 5 luong 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.61 KB, 64 trang )

10-1

McGraw­Hill/Irwin

Copyright © 2010 by The McGraw­Hill Companies, Inc. All rights reserved.


10-2

Chapter 5

Tổng quan về lương bổng


10-3

Lương bổng
Phần

thưởng mà cá nhân nhận được vì thực
hiện nhiệm vụ
Là chi phí chính của hoạt động kinh
doanh
Lý do chính mọi người tìm kiếm việc làm

Giới

chủ ở Mỹ trả trung bình 23.65 đơ la
cho mỗi giờ làm việc
 17.02 đơ la là tiền công và lương trả theo
giờ làm việc


 6.60 đô la là phúc lợi


10-4

Lương bổng

Trực tiếp

Gián tiếp

Phi tài chính

Tiền cơng
Tiền lương
Thưởng
Tiền hoa hồng

Bảo hiểm
Nghỉ mát
Chăm sóc con
cái

Ngợi ca
Tự trọng
Cơng nhận


10-5


Mục tiêu của lương bổng

Thích đáng

Có thể chấp nhập
đối với người
lao động

Cơng bằng

Lương
Lương bổng
bổng
hiệu
hiệu quả
quả

Tạo sự khuyến khích

Cân bằng

Chi phí hiệu quả

Bảo đảm


10-6

Tác động bên ngoài đến lương bổng


Thị
Thịtrường
trườnglao
laođộng
động

Kinh
Kinhtế
tế

Những tác động bên ngồi

ơngđồn
đồn
CCơng

Chínhphủ
phủ
Chính


10-7

Thị trường lao động và Lương bổng

Công việc làm cả ngày = tiền cơng cao hơn

Trong tình trạng đình trệ,
lương có thể thấp hơn


Lương có thể cao hơn nếu
có ít người lao động có tay
nghề trên thị trường việc
làm

Mức lương khác nhau

Tay nghề khác nhau có mức
lương khác nhau

Chính phủ với người lao
động tư nhân; miễn thuế và
không được miễn thuế;
quốc gia


10-8

Thị trường lao động và lương bổng

Phương thức quản lý và khen thưởng nhân viên
cũng phải thay đổi đáp ứng tính đa dạng của thị trường lao động

Sự đa dạng của lực lượng lao động không chỉ đơn thuần
mang ý nghĩa về nhân khẩu học;
nó cịn là sự khác nhau về hệ thống giá trị,
phong cách sống, đặc điểm cơ thể
Nhân khẩu thay đổi sẽ đòi hòi người sử dụng
lao động đưa ra ngày càng nhiều
phúc lợi khác nhau hơn nhằm khuyến khích,

làm hài lịng và giữ chân nhân viên


10-9

Thị trường lao động và lương bổng

Trình độ học vấn chính quy được nâng cao cũng tác động đến hệ thống
khen thưởng
–Số người được đào tạo ngày càng tăng sẽ khơng ngần ngại địi hỏi thay
đổi mức lương và phụ cấp
Hơn một nửa số người Mỹ trưởng thành có trình độ đại học
50% sinh viên đại học trên 25 tuổi
Hơn một nửa số người tốt nghiệp đại học là phụ nữ


10-10

Thị trường lao động và lương bổng

Tỉ lệ người tốt nghiệp đại học cao hơn

Thế hệ X

Họ coi trọng an ninh tài chính, quyền lực, địa vị
Khơng ln mang theo các kỹ năng nghề
nghiệp ứng dụng
Một hệ thống khen thưởng có khả năng thúc đẩy
họ sẽ mâu thuẫn với giá trị mà họ thực sự mang lại


Những thách thức
lương bổng khác

Chun gia cơng nghệ
( người nghiện máy tính )
Nhân cơng tạm thời và thời vụ


10-11

Lực lượng lao động quốc tế

Khác biệt về tiền lương
quốc tế gần tới
đỉnh điểm

Đưa người lao động Mỹ
ra nước ngoài

Thị trường tồn cầu
tác động tới
tiền lương
Th người quản lý và
cơng nhân địa phương
(nước ngồi)

Việc làm, dự án, cơng việc
ở nước ngồi

Đưa nhân cơng

nước ngồi tới Mỹ


10-12

Điều kiện kinh tế và tiền lương

Tình hình kinh tế của ngành nghề và sự cạnh tranh tác động đến khả
năng chi trả tiền lương cao của một tổ chức

Nếu một cơng ty đạt
được năng suất lao
động rất cao, nó có thể
trả lương cao hơn

Tình hình kinh tế


10-13

Điều kiện kinh tế và tiền lương

Công nghệ tiên tiến

N
Năng
ăng suất
suấtcó
có thể
thể

tăng
tăng lên
lên

Phương pháp vận hành hiệu quả hơn
Cơng nhân làm việc chăm chỉ hơn, tài năng hơn
Kết hợp của các yếu tố này

Chỉ
Chỉ số
số năng
năng suất
suất
quyết
định
mức
quyết định mức
lương
lương chung
chung

Văn phịng thống kê lao động “Sản lượng
tính theo giờ cơng trong Sản xuất ”
Trong 70 năm, năng suất đã tăng lên 3%
mỗi năm


10-14

Chính sách kiểm sốt và

ngun tắc chỉ đạo Tiền lương

Chính phủ tác động trực tiếp tới tiền lương
Tăng lương có thể bị nghiêm cấm ở những thời điểm nhất định
Luật pháp quy định mức lương tối thiểu và giờ làm việc
Nghiêm cấm sự phân biệt đối xử

Những ảnh hưởng của chính phủ trước đây
Ổn định tiền lương: cấm tăng lương

Kiểm soát tiền lương: hạn chế mức tăng lương
Nguyên tắc chỉ đạo về tiền lương: địi hỏi kiểm sốt lương tự
nguyện


10-15

Chính sách kiểm sốt và
ngun tắc chỉ đạo Tiền lương

Đạo
Đạoluật
luậtbình
bìnhổn
ổn
lương
(1942)
lương (1942)

được áp đặt

nhằm làm chậm
tốc độ lạm phát
trong Thế chiến
thứ II, nó quy định
“tốc độ tăng
lương” cho một số
ngành nghề chủ
chốt

Đạo
Đạoluật
luậtsản
sảnxuất
xuất
qu
quốc
ốcphòng
phòng

một cách tương tự
như hạn chế tiền
lương được áp đặt
trong suốt chiến
tranh Triều tiên

Đạo
Đạoluật
luậtBBình
ìnhổn
ổn

kinh
tế
(1970)
kinh tế (1970)

trao quyền cho
Tổng thống được
áp đặt các quy
định kiểm soát tiền
lương và giá cả
vào những thời
điểm cần thiết cho
đất nước


10-16

Quy định về tiền lương và giờ làm việc

Đạo
chuẩn
Lao
động
Bình
đẳng
Đạoluật
luậtTiêu
Tiêu
chuẩn
Lao

động
Bình
đẳng
(FLSA) năm 1938
(FLSA) năm 1938

Nó được thơng qua nhằm chống lại sự đối
Nótồiđược
thơng
qua
nhằm
chống
lại phải
sự đối
xử
tệ

cơng
nhân
sản
xuất
gặp
xử tồi tệtrong
mà cơng
nhân
sảnxuất
xuất gặp phải
lĩnh
vực
sản

trong lĩnh vực sản xuất
Lương
Lươngtối
tốithiểu
thiểu

Làm
Làmthêm
thêmgiờ
giờ
Lao
Laođộng
độngtrẻ
trẻem
em
Trả
Trảlương
lươngcông
côngbằng
bằng


10-17

Quy định về tiền lương và giờ làm việc
FLSA
FLSAáp
ápdụng
dụngcho
chocác

cácdoanh
doanhnghiệp
nghiệpcó
cótừ
từ22nhân
nhân
viên
trở
lên
tham
gia
vào…
viên trở lên tham gia vào…

Trao đổi thương mại giữa các tiểu bang
Sản xuất hàng hoá cho trao đổi thương mại giữa các tiểu bang

Gia công, bán, hoặc làm ra những hàng hóa hoặc
nguyên vật liệu được vận chuyển đến, hoặc sản xuất cho
mục đích thương mại giữa các tiểu bang

Bộ Lao động quản lý
Chi trả

92% người làm công ăn lương không có
người giám sát


10-18


Lương tối thiểu
Điều khoản mức lương tối thiểu trong FLSA thiết lập một
mức thu nhập sàn cho các công việc được trả lương thấp
Người lao động được trả mức lương tối thiểu thông
thường là nữ giới, ở độ tuổi trên 25, và làm việc bán
thời gian
Có 3 trong 5 người lao động có mức lương tối thiểu
là nữ
Một phần ba đang ở tuổi thiếu niên, mới bắt đầu đi
làm việc
Người lao động có nhận tiền boa phải được trả
lương ở mức ít nhất là 2.13 đơ la/giờ
Người lao động dưới 20 tuổi có thể được trả một
khoản gọi là “mức lương cơ hội” bằng 1/3 mức lương
cơ bản trong 90 ngày làm việc liên tục đầu tiên


10-19

Lương tối thiểu

Lương tối thiểu đang gây ra tranh cãi
tăng lương tối thiểu sẽ được bù
lại ngay lập tức bằng tỉ lệ thất
nghiệp tăng

lương tối thiểu làm tăng mức
lương của những người lao
động được trả lương thấp nhất


Tăng mức lương tối thiểu
Tăng 5,3% chi phí lương đối với các cơng nhân bị ảnh hưởng
Bán lẻ, lương thực và dịch vụ nhà ở bị ảnh hưởng nhiều nhất


10-20

Thanh toán làm thêm giờ

Hầu

như tất cả người lao động được trả lương theo giờ
(không trừ ai) được nhận khoản trợ cấp làm thêm giờ cho
trường hợp làm việc
Hơn 8 tiếng/ngày hoặc hơn 40 tiếng/tuần
Luật quy định “ một lần rưỡi ”



Nếu có sự mẫu thuẫn giữa luật pháp liên bang và luật pháp
bang, thì sẽ áp dụng luật nào hào phóng với người lao động
nhất


10-21

Lao động trẻ em

Bất cứ hoạt động kinh tế nào do
cá nhân dưới 15 tuổi thực hiện

Nghiêm cấm thuê người dưới 14 tuổi
làm công việc phi nông nghiệp
Hạn chế giờ làm việc
Hạn chế công việc đối với người từ 14 đến 15 tuổi
Nghiêm cấm người từ 16 đến 17 tuổi làm các nghề nguy hiểm


10-22

Đạo luật Lương bổng đồng đều (EPA)
ban hành năm 1963
Đảm

bảo rằng phụ nữ đang nắm giữ những công việc như
nam giới sẽ được đối xử một cách tôn trọng và được trả
lương một cách bình đẳng
 Khơng thể so sánh giữa các cá nhân nắm giữ cùng một
vị trí cơng việc nhưng lại ở các công ty khác nhau
Người lao động cùng giới không được trả lương cao
hơn người khác trên cơ sở giới tính

Chênh

lệch tiền lương theo giới tính
Trung bình, nữ giới được trả 74% lương so với nam
giới da trắng


10-23


Đạo luật Lương bổng đồng đều (EPA)
ban hành năm 1963

Kỹ năng
Bốn yếu tố hình
thành nên sự
bình đẳng về vị trí
cơng việc

Nỗ lực
Trách nhiệm
Điều kiện làm việc

tiền lương bao
gồm các khoản trợ
cấp được trả thêm

thanh toán nghỉ mát, nghỉ lễ, nghỉ phép, làm thêm
giờ, chỗ ở, tiền ăn, và hoàn trả tiền trang phục


10-24

Đạo luật Lương bổng đồng đều (EPA)
ban hành năm 1963

Học
Học thuyết
thuyết giá
giá

trị
trị có
có thể
thể so
so
sánh
sánh

cốgắng
gắngchứng
chứngminh
minhrằng
rằngngười
ngườisử
sửdụng
dụnglao
laođộng
động
cố
cósự
sựphân
phânbiệt
biệtđối
đốixử
xửmột
mộtcách
cáchcó
cóhệ
hệthống
thốngbằng

bằng

việctrả
trảlương
lươngcho
chonữ
nữgiới
giớithấp
thấphơn
hơngiá
giátrịtrịthực
thựctế
tế
việc
cơngviệc
việccủa
củahọ
họ
cơng
liênquan
quanđến
đếnnhững
nhữngcơng
cơngviệc
việckhác
khácnhau
nhauvề
vềnội
nội
liên

dung,nhưng
nhưnglại
lạimang
manggiá
giátrị
trịnhư
nhưnhau
nhaucho
chotổ
tổ
dung,
chứcvà
vàxã
xãhội
hội
chức
tậptrung
trungởởnhững
nhữngcơng
cơngviệc
việcmà
màtrong
trongđó
đónữ
nữ
tập
giớichiếm
chiếmđa
đasố
sốvà

vàđược
đượctrả
trảlương
lươngthấp
thấphơn
hơn
giới

Lao
Lao động
động nữ
nữ

Khinam
namgiới
giớilàm
làmnhững
nhữngcơng
cơngviệc
việccủa
củanữ
nữgiới,
giới,
Khi
họcũng
cũngsẽ
sẽnằm
nằmtrong
trongsố
sốnhững

nhữngngười
ngườiđược
đượctrả
trả
họ
lươngcao
caonhất
nhất
lương


Đạo luật Lương bổng đồng đều (EPA)

10-25

ban hành năm 1963

Khái

niệm giá trị đóng vai trị
quan trọng
 Nước có giá trị hơn kim cương,
nhưng kim cương lại có giá cao
hơn
Đó là bởi vì nguồn cung cấp
nước dồi dào so với nhu cầu
Khi khơng có đủ thư ký và thủ
quỹ, người chủ sẽ phải trả lương
cho họ nhiều hơn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×