Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bài giảng Mạng không dây: Chương 5 - Lương Minh Huấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 37 trang )

Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng

CHƯƠNG 5: WIRELESS CONTROLLER
GV: LƯƠNG MINH HUẤN


NỘI DUNG
Khái niệm wireless controller
Ứng dụng của wireless controller

. Một số loại thiết bị wireless controller

. Cấu hình wireless controller
Unifi Controller


I. KHÁI NIỆM WIRELESS CONTROLLER

Hệ thống Access Point độc lập (standalone Aps)


I. KHÁI NIỆM WIRELESS CONTROLLER

Điểm yếu của Standalone APs:

 Khó khăn cho các admin trong việc giám sát traffic , băng thông
quản lí hệ thống wireless.

 Người dùng khi ra khỏi cell thì không còn truy cập được nửa.

 Cell của Standalone APs thường có hạn chế về mặt khoảng cách




I. KHÁI NIỆM WIRELESS CONTROLLER

Chính vì điểm yếu trên, người ta cần phải tập trung hóa việc g
sát và cấu hình.

Các nhà sản xuất đã giới thiệu 1 số hệ thống ( controller-b
system with thin Aps hay còn gọi là dependent Aps (Aps
huộc) ) .

Không như standalone Aps , các APs không thể hoạt động 1 m
mà nó dựa vào bộ WLan hardware Controller


I. KHÁI NIỆM WIRELESS CONTROLLER

Bộ điều khiển Wlan hoạt động như 1 interface quản lý
rung cấu hình , 1 router direct traffic giữa mạng không dâ
mạng có dây .

Thông thường các Controller hỗ trợ PoE để Controller có thể c
cấp điện và kết nối internet cho các AP

 PoE là từ viết tắt Power over Ethernet, Công nghệ cấp ng
PoE là cho phép truyền tải điện năng cho thiết bị thông qua c
RJ45


I. KHÁI NIỆM WIRELESS CONTROLLER


Mô hình WLAN Controller


I. KHÁI NIỆM WIRELESS CONTROLLER

Tuy nhiên, WLAN Controller cũng có những hạn chế:

 Wlan controller cực kì đắt tiền

 Lisence toàn bộ tính năng có thể đắt hơn số tiền mua tất các các

 Chi phí lắp đặt , kết nối các AP với mạng có dây

 Cần phải triển khai HA cho Controller .

• High Availability (HA), HA cung cấp cơ chế dự phòng trong hạ
mạng, đảm bảo các host luôn truy cập được đến các server quan
trong mạng hoặc Internet ở bất cứ thời điểm nào .

• Hầu hết các hạ tầng mạng doanh nghiệp hiện nay đều được triển
tính năng HA.


II. ỨNG DỤNG CỦA WIRELESS CONTROLLER

Wireless LAN Controller (WLC) trong mô hình mạng có c
năng quản lý, thống nhất các AP lại với nhau.

Một WLC có thể quản lý 6-300 AP, trên mỗi AP có thể gán đế

mạng WLAN và hỗ trợ tối đa 512 VLAN.

AP và WLC giao tiếp với nhau bằng giao thức LWAPP được c
cấp bởi radio resource management (RRM).

RRM có thể giám sát nguồn tài nguyên vô tuyến, thực hiện p
bổ các kênh, phát hiện và tránh nhiễu và cung cấp việc kiểm
năng lượng trong việc truyền thông tin động (TPC).


III. MỘT SỐ LOẠI WIRELESS CONTROLLER

Các dòng sản phẩm Cisco 44xx WLC

 Là một thiết bị độc lập, được sử dụng trong môi trường doanh
nghiệp

 Có 2 hoặc 4 Gigabit Ethernet uplinks và chúng sử dụng các khe
mini-GBIC FSG

 Hỗ trợ 12,25, 50 hoặc 100 AP phụ thuộc vào model và nó có thể
trợ lên đến 5000 địa chỉ MAC trong cơ sở dữ liệu của nó


III. MỘT SỐ LOẠI WIRELESS CONTROLLER

 Dòng 4400 có 1 interface 10/100 được gọi là services port sử dụ
cho các kết nối SSH và SSL. Ngoài ra còn có 1 port console để k
nối quản lý thiết bị


 Có 2 khe cắm cung cấp điện


III. MỘT SỐ LOẠI WIRELESS CONTROLLER

Dòng 3750-G WLC

 Được tích hợp trong switch và sử dụng trong môi trường doanh
nghiệp

 Có 2 khối – The WS-C3750G-24PS-E và AIR-WLC4402-*-K9.
khối này được kết nối đến khối SEPAPCB, cái mà có 2 Gigabit
Ethernet link được kết nối thông qua cáp SFP và 2 cáp điều khiể
GPIO


III. MỘT SỐ LOẠI WIRELESS CONTROLLER

The Cisco WiSM

 Là module dịch vụ được cài trong các dòng switch 6500 và route
7600 với công cụ giám sát Cisco 720

 Có chức năng tương tự bộ điều khiển độc lập 4400, chỉ khác là c
thể hỗ trợ lên đến 150 AP đối với một bộ điều khiển và trên mỗi
thiết bị có 2 bộ điều khiển


III. MỘT SỐ LOẠI WIRELESS CONTROLLER


The Cisco 2106 WLC

 Là một thiết bị độc lập với 8
port 10/100 Ethernet

 Hỗ trợ 6 AP chính

 Có 1 cổng console RJ-45 và 2
cổng hỗ trợ PoE.

 Có các tính năng tương tự dòng
4400

 Được sử dụng trong các chi
nhánh nhỏ


III. MỘT SỐ LOẠI WIRELESS CONTROLLER

he Cisco WLCM
Được thiết kế cho router ISR và
được sử dụng trong văn phòng nhỏ
Có tính năng tương tự 2106 nhưng
không có port kết nối trực tiếp với
AP và port console
Nó hỗ trợ 6 AP. WLCM-Enhanced
(WLCM-E) hỗ trợ 8 hoặc 12 AP,
phụ thuộc vào module bạn nhận
được



IV. CẤU HÌNH WIRELESS CONTROLER

Mô hình 1: Wicell Controller RS-80 đóng vai trò vừa là thi
quản lý trung tâm các vấn đề về wireless, vừa là một Ro
chuyên dụng. Quản lý các vấn đề về việc cấp phát IP, Firew
giới hạn băng thông…


IV. CẤU HÌNH WIRELESS CONTROLER

ể cấu hình Wireless Controller, ta phải thực hiện đăng nhập. Có
ch đăng nhập:

Cách 1: Truy cập thông qua địa chỉ 192.168.10.1

• Kết nối máy tính vào port LAN trên Controller RS-80 (Máy tính tự đ
nhận IP) . Mở trình duyệt web và truy cập theo địa chỉ: 192.168.10.1
• username: admin
• Password: admin

Cách 2: Truy cập qua địa chỉ Server IP Manager: 192.168.200.1

• Thiết lập IP tĩnh trên máy tính cùng lớp mạng với Server IP Manage
thực hiện các bước tương tự cách 1


IV. CẤU HÌNH WIRELESS CONTROLER

CẤU HÌNH WAN:


 Cách 1: Port WAN nhận IP động từ DHCP server trong mạng nộ

• Gateway - > Network - > WAN Settings - > Dynamic IP - > Apply

 Cách 2: Thiết lập IP tĩnh:

• Gateway - > Network - > WAN Settings - > Static IP - > thiết lập
thông số IP Address, Subnet mask, Default gateway, DNS- > App


IV. CẤU HÌNH WIRELESS CONTROLER


IV. CẤU HÌNH WIRELESS CONTROLER

CẤU HÌNH LAN:

 Gateway - > Network - > LAN Settings - > Thiết lập các thông s
LAN IP Setting, DHCP Server Setting - > Apply


IV. CẤU HÌNH WIRELESS CONTROLER

GIA NHẬP ACCESS POINT VÀO CONTROLLER (T
hiện trên Access Point)

 Có 2 cách gia nhập các access point vào Controller.
• Cách 1: Gia nhập tự động


• Cách này rất đơn giản, chỉ cần thiết lập phần Network (LAN Se
cho các access point ở trạng thái DHCP. Khi đó, các access point
động nhận một IP do Controller cấp thông qua phần thiết lập “Ad
Server” trên Controller.

• Lúc này, có thể tùy chỉnh cấu hình các access point bằng cách
chỉnh trên group (nếu đã add vào group) hoặc tùy chỉnh riêng lẻ
access point ở mục Device List


IV. CẤU HÌNH WIRELESS CONTROLER


IV. CẤU HÌNH WIRELESS CONTROLER
• Cách 2: Gia nhập thủ công
• Cách này phải đặt địa chỉ IP tĩnh cho từng access point

• Địa chỉ IP này phải thuộc Nework LAN trên Controller và Man
Server IP là địa chỉ IP gateway của Network LAN đó.


IV. CẤU HÌNH WIRELESS CONTROLER

TẠO GROUP:

 Mặc định hệ thống chưa có Group nào được tạo ra, các Access P
vẫn đang hoạt động độc lập.

 Để cấu hình nhanh đồng loạt nhiều Access Point cùng lúc, chún
nên tạo Group. Với mỗi Group là một nhóm các Access Poin

chung một cấu hình Wireless.

 Device Group - > New - > Xuất hiện bảng thông tin cấu hình
Wireless cho Group


IV. CẤU HÌNH WIRELESS CONTROLER

 Bảng này gồm 2 phần chính:

• Wireless Basic : Cấu hình wireless cơ bản: SSID, Security, Tag V
Virtual AP…

• Wireless Advanced : Cấu hình thông tin wireless nâng cao: Isolat
Roaming,…


×