Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 9 cđ26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.59 KB, 31 trang )

36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN

1
CHUYÊN ĐỀ 26: BÀI TẬP ANCOL, AXIT CACBOXYLIC
PHẦN 1: ANCOL
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam hỗn hợp A gồm benzen và chất hữu cơ X có cơng thức C xHyOH (x, y là
số ngun dương) trong V lít (đktc) khơng khí dư. Sau phản ứng thu được 3,24 gam H 2O và 65,744 lít (đktc)
hỗn hợp khí Y. Cho Y đi qua dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy cịn lại 62,16 lít (đktc) hỗn hợp khí Z.
Cho rằng khơng khí chỉ gồm có O2 và N2.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm cơng thức phân tử của X.
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp A và tìm V.
Giải:
a.
Sơ đồ bài tốn
CO 2
O 2
N
C6 H 6

+ NaOH du
3,08 gam A 
+ KK  → 3,24g H 2O + 65,744l Y  N 2 
→ 62,16l  2
 N2
O 2
C x H y OH
O
 2
PTHH
0


t



2C6H6 + 15O2
12CO2 + 6H2O
4x + y − 1
t0


4
CxHyOH +
O2
xCO2+ (y+1)/2H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
65,744 - 62,16
n CO2 =
= 0,16 mol
n H2O = 0,18 mol
22,4

Ta có
,
Ancol no, đơn chức mạch hở
3,08 - 0,16.12 - 0,18.2
nO =
= 0,05 mol
16
Bảo toàn khối lượng;
C H a mol

6a + 0,05n = 0,16
n = 2
⇒ 3,08 gam A  6 6
⇒
⇒
Cn H 2n+1OH 0,05 mol
78a + 0,05.(14n + 18) = 3,08 a = 0,01 mol
Vậy X là C2H5OH
b) Tính phần trăm về khối lượng
m C6 H6 = 0, 01.78 = 0, 78 gam ⇒ % m C6 H6 = 25,32% ⇒ % m C2 H5OH = 74, 68%
ta có
n O = 2.n CO2 + n H2O - n O(A) = 0, 45 mol → n O2 ( pu ) = 0, 225 mol
BTNT oxi;
n O = 2.0,16 + 0,18 - 0, 05 = 0, 45 mol → n O2 ( pu ) = 0, 225 mol

V = 62,16 + 0,225.22,4 = 67,2 lít
Bài 2. Cho 18 ml rượu etylic x0 tác dụng với Na dư thì sau phản ứng thu được V lít H 2 (đktc). Dẫn tồn bộ
lượng khí H2 sinh ra qua ống sứ đựng 20 gam CuO thì sau phản ứng thu được 17,056 gam hỗn hợp chất rắn.
Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml, của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giả thiết thể tích dung dịch
rượu thay đổi khơng đáng kể khi pha chế loại rượu trên. Tính x và V.
Giải:


36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN

2

18x
VC H OH =
= 0,18x (ml) ⇒ VH O = (18 − 0,18x) ml

2 5
2
100
0,18x.0,8 0,144x
18 − 0,18x
⇒ n C H OH =
=
(mol) ; n H O =
= (1 − 0, 01x) mol
2 5
2
46
46
18

Phương trình hóa học:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 ↑ (1)
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 ↑
(2)
0

t
→ Cu + H2O
CuO + H2 

(3)

Theo phản ứng (3) ⇒ khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng oxi bị khử.
n H = n O (bị khử) =
2


20 − 17,056
=
0,184 mol ⇒V = 0,184.22,4 = 4,1216 lít
16

Theo phản ứng (1,2) ⇒

n(r

ỵ u +n í c)

= 2n H = 0,184.2 = 0,368 mol
2

0,144x
o
Ta có: 46 +(1 − 0, 01x) =0,368 ⇒ x=92
Có thể giải bài tốn theo cách khác, ví dụ như cách sau:
Gọi a, b lần lượt là số ml của rượu nguyên chất và nước.
a + b = 18
a = 16,56
16,56

⇒
⇒x=
×100 = 92o

0,8a
b


b
=
1,
44
18
 46 + 18 = 0,368 
Bài 3. Xăng sinh học (xăng pha etanol), (etanol hay còn gọi rượu etylic) được coi là giải pháp thay thế cho
xăng truyền thống.
Xăng pha etanol là xăng được pha một lượng etanol theo tỷ lệ đã nghiên
cứu như: xăng E85 (pha 85% etanol), E10 (pha10% etanol), E5 (pha 5%
etanol),...
Tại sao gọi xăng etanol là xăng sinh học ? Viết các phương
trình hóa học để chứng minh.
- Tại sao xăng sinh học được coi là giải pháp thay thế xăng truyền
thống ? Biết khi đốt cháy 1 kg xăng truyền thống thì cần 3,22 kg O2.
Giải:
- Xăng pha etanol được gọi là xăng sinh học vì lượng etanol trong xăng có nguồn gốc từ thực vật (nhờ phản ứng
lên men để sản xuất số lượng lớn). Loại thực vật thường được trồng để sản xuất etanol là: ngơ, lúa mì, đậu
tương, củ cải đường,…
0

PTHH: (C6H10O5)n + nH2O

t , axit



nC6H12O6


0

C6H12O6

xt,t



2C2H5OH + 2CO2

- Xét phản ứng cháy của 1 kg etanol:
0

C2H5OH + 3O2

t



2CO2 + 3H2O


3

36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN
32
⇒ mO2  = 3.
mO2
⇒ mO2
46

= 2,087 kg
(khi đốt etanol) <
= 3,22 kg (khi đốt xăng).
Như vậy khi đơt cháy 1kg xăng thì tiêu tốn nhiều oxi hơn khi đốt cháy 1kg etanol. Đốt cháy etanol tiêu
tốn ít oxi hơn đồng nghĩa với lượng khí thải thốt ra ngồi ít hơn, hạn chế việc ơ nhiễm mơi trường. Hơn nữa,
nguồn etanol dễ dàng sản xuất quy mô lớn không bị hạn chế về trữ lượng như xăng dầu truyền thống. Do vậy,
dùng xăng sinh học là một giải pháp cần được nhân rộng trong đời sống và sản xuất.
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp N gồm rượu metylic, rượu etylic và glixerol, thu được 0,7 mol
CO2 và 1 mol H2O. Biết trong 80 gam N có chứa 0,6 mol glixerol. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và
tính số mol mỗi chất trong m gam hỗn hợp N
Giải:
Gọi x, y, x lần lượt là số mol của CH3OH, C2H5OH và C3H8O3 trong m gam N
n N = n H 2 O − n CO2 = 1 − 0, 7 = 0,3mol
Ba chất đều có k = 0 →
0

t



CH3OH + 3/2O2
CO2 + 2H2O
t0


C2H5OH + 3O2
2CO2 + 3H2O
t0



C3H8O3 + 7/2O2
3CO2 + 4H2O

x + y + z = 0,3
x = 0,05


Ta cóhệ
: x + 2y + 3z = 0,7
⇒  y = 0,1
 32x + 46y + 92z
z = 0,15
z


=
80
0,6


Bài 5. Cho V ml rượu etyilic 920 tác dụng với Na dư thì sau phản ứng thu được x lít H 2 (đktc). Dẫn tồn bộ
lượng khí H2 sinh ra qua ống sứ đựng m gam Fe 2O3 đến khi phản ứng kết thúc thì thu được (m –14,72) gam
hỗn hợp chất rắn. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi khơng đáng kể khi pha trộn. Biết khối lượng riêng của
rượu etylic là 0,8 g/ml; của nước là 1 g/ml. Tính các giá trị V, x.
Giải:
92V
= 0,92V (ml) ⇒ VH O = (V − 0,92V) = 0, 08 V ml
2
100
0,92V.0,8

0, 08V
V
⇒ n C H OH =
= 0, 016V mol ; n H O =
=
mol
2 5
2
46
18
225
VC

2H5OH

=

Phương trình hóa học:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 ↑
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 ↑

(1)
(2)

0

t
→ 2Fe + 3H2O
Fe2O3 + 3H2 


(3)

Theo phản ứng (3) ⇒ khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng oxi bị khử.
14,72
nH2 = nO (bÞkhư) =
= 0,92mol

⇒ x = 0,92.22,4 = 20,608 lít.
16
Theo phản ứng (1,2) ⇒

n(r

ỵ u +n í c)

= 2n H = 0,92.2 = 1,84 mol
2


36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN
⇒ 0, 016V +

4

V
=1,84 ⇒ V=90 ml
225

Bài 6. Cần lấy 4,86 kg gạo (chứa 80% tinh bột) để điều chế 4,6 lít dung dịch rượu etylic có độ rượu là D 0.
Cho biết hiệu suất chung của quá trình là 50%, khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/ml.

a) Tính giá trị của D.
b) Rượu uống vào cơ thể sẽ ngấm vào máu và gan ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con người. Trung bình
cơ thể một người trưởng thành có khoảng 5 lít máu. Giả sử một người trưởng thành uống 10,417 ml dung
dịch rượu D0 ở trên, thì nồng độ cồn trong máu của người đó là a (mg)/ 100 ml máu. Tính a? (giả sử lượng
rượu uống vào ngấm ln vào máu và gan chưa đào thải một lượng rượu nào ra khỏi máu).
Giải:
4,86.80%.1000 = 3888gam
a)
m tinh bột =
3888 24
=
(mol)
162n n
n tinh bột =
axit
( C6H10O5 ) n + nH 2O →
nC6H12O6
24
24
n
menr î u
C6H12O6 
→ 2C2H5OH + 2CO2
24

48

⇒ VC2H5OH =
⇒D=


mol

48.46.50%
= 1380 ml
0,8

1380
× 100 = 300
4, 6 ×1000

VC2H5OH =
b)

mol

10, 417.30
= 3,1251 ml
100

⇒ m C2 H5OH = 3,1251.0,8 = 2,5 gam = 2500 mg

2500 mg rượu có trong 5000 ml máu
a mg rượu có trong 100 ml máu
2500.100
⇒a =
= 50 mg
5000
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 3,18 gam hỗn hợp A gồm 2 rượu đơn chức X, Y (M X < MY) đồng đẳng (mạch hở
không phân nhánh, phân tử chứa một liên kết đôi) thu được 7,48 gam CO 2. Biết số mol của rượu X chiếm
khoảng 65% đến 81% tổng số mol hỗn hợp A. Tìm cơng thức phân tử, viết cơng thức cấu tạo của mỗi rượu X,

Y.
Giải:
C H O
Đặt công thức trung bình của 2 ancol là n 2n
C n H 2n O +

3n − 1
t
→ n CO2 + n H2O
2 O2 

Theo phương trình hóa học ⇒

0

14n + 16 3,18
=
⇒ n = 3, 4
44n
7, 48


5

36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUN
Vì rượu khơng no có ít nhất 3C nên ⇒ 3 ≤ CX < 3,4 < CY.
(Giải thích: OH khơng gắn vào C nối đơi nên rượu khơng no có ít nhất 3C)
⇒ Chỉ có CX = 3 thỏa mãn.
Vậy công thức phân tử của X: C3H6O
Giả sử có 1 mol hỗn hợp. Gọi a là số mol C3H6O

3, 4 − CY
a=
3a + (1 – a).CY = 3,4 ⇒
3 − CY
Vì 0,65 < a < 0,81 nên ⇒

0, 65 <

3, 4 − CY
3 − CY

< 0,81 ⇒ 4,14 < C Y < 5,11

⇒ Chỉ có CY = 5 là thỏa mãn. Công thức phân tử của Y: C5H10O
Công thức cấu tạo của X: CH2=CH – CH2OH
Công thức cấu tạo của Y:
CH2=CH–CH(OH) – CH2–CH3
CH2=CH–CH2–CH(OH)– CH3
CH2=CH–CH2–CH2– CH2OH
CH2(OH)– CH =CH – CH2 – CH3
CH3 – CH = CH – CH(OH) – CH3
CH3 – CH=CH – CH2 – CH2OH
Bài 8. Người ta điều chế rượu etylic theo sơ đồ sau:


Tinh bột
Glucozơ
Rượu etylic
Tính khối lượng gạo chứa 80% tinh bột cần dùng để điều chế 50 lít rượu 36,8 o. Biết hiệu suất chung tồn bộ
q trình điều chế đạt 75%, khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml.

Giải:
Phương trình phản ứng:
H+


(C6H10O5)n + nH2O
nC6H12O6
leâ
n men
→
C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2
Sơ đồ hợp thức:
(C6H10O5)n → 2nC2H5OH
V rượu nguyên chất
36,8.50
Độrượu =
.100 ⇒ V nguyên chất =
= 18,4(lít)
V dungdịch rượu
100

m

C2H5OH

= 0,8.18,4.1000 = 14720(gam) → nC H OH = 320(mol)

ntinh bột =


2 5

160
160
100.100
(mol) ⇒ mgạo =
.162n.
= 43200(gam) = 43,2 (kg)
n
n
75.80


Bài 9. Oxi hóa 9,2 gam rượu etylic sau một thời gian thu được hỗn hợp chất lỏng X. Cho kim loại Na dư vào
hỗn hợp X thì thấy thốt ra 3,92 lít H 2 (đktc). Tính hiệu suất oxi hóa rượu etylic. Biết rằng khi oxi hóa rượu
etylic chỉ xảy ra phản ứng tạo axit axetic.
Giải:
9, 2
n C H OH =
= 0, 2 mol
2 5
46
xt
→ CH3COOH + H2O
C2H5OH + O2 

a
a
a
mol

Hỗn hợp X gồm: a mol CH3COOH, a mol H2O và (0,2-a) mol C2H5OH dư


6

n

36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN
= 0,2 − a + a + a = 0,2 + a mol
axit+ancol +H2O

CH3COOH + Na → CH3COONa + ½ H2 ↑
C2H5OH + Na → C2H5ONa
+ ½ H2 ↑
H2O
+ Na → NaOH
+ ½ H2 ↑
n
= 2n H
axit+ancol +H2O
2 ⇒ 0,2 + a = 0,175.2 ⇒ a = 0,15.
Vậy hiệu suất phản ứng oxi hóa rượu:

H% =

0,15
.100% = 75%
0, 2

Bài 10. Chia m gam hỗn hợp X gồm CH3OH và C3H5(OH)3 thành hai phần bằng nhau, sau đó:

Phần 1: Cho tác dụng với Na dư thu được V lít khí (đktc).
Phần 2: Đốt cháy hồn tồn, sau đó hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào nước vơi trong thu được 40 gam kết
tủa và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y lại thấy xuất hiện kết tủa, để kết tủa lớn nhất thì cần tối
thiểu 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tính giá trị của V
Giải:
Phần 1 : Tác dụng với Na
2CH 3OH + 2Na 
→ 2CH 3ONa + H 2 (1)
2C3H 5 (OH)3 + 6Na 
→ 2C3H 5 (ONa) 3 + 3H 2 (2)
Phần 2: Đốt cháy
to
2CH 3OH + 3O 2 
→ 2CO 2 + 4H 2O ( 3)
t
2C3H 5 (OH)3 + 7O 2 
→ 6CO 2 + 8H 2O ( 4 )
o

Toàn bộ CO2 cho hấp thụ vào Ca(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch Y. Cho NaOH vào Y, thu được kết tủa nữa,
chứng tỏ CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
CO 2 + Ca(OH) 2 
→ CaCO3 + H 2O ( 5 )
2CO 2 + Ca(OH) 2 
→ Ca(HCO 3 ) 2 ( 6 )
Ca(HCO3 ) 2 + NaOH 
→ CaCO3 + NaHCO3 + H 2O ( 7 )

40
= 0, 4 mol ⇒ n CO2 (5) = 0, 4 mol

100
= CM .V = 0, 2.1 = 0, 2 mol ⇒ n CO2 (6) = 0, 4 mol

n CaCO3 =
n NaOH

n CO2 (3,4) = 0,8 mol
Gọi a, b lần lượt là số mol của CH3OH và C3H5(OH)3 trong mỗi phần
Từ (3,4) → a + 3b = 0,8 (8)
1
3
1
n H 2 = a + b = .(a + 3b) ( 9 )
2
2
2
Từ (1,2) ,
1
nH2 = .0,8 = 0,4mol ⇒ VH2 = 0,4.22,4 = 8,96lÝt
2
Từ (8), (9)
Bài 11. Hỗn hợp X gồm rượu etylic và rượu A có cơng thức dạng CnHm(OH)3 (với n, m>0).
Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O.
Phần 2: Cho tác dụng hết với Na thu được 7,84 lít khí H2 (đktc).


7

36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN

1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên rượu A?
1
10
2. Tính thể tích khơng khí tối thiểu cần dùng để đốt cháy hết
hỗn hợp X? Biết rằng oxi chiếm 20% thể
tích khơng khí và các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Giải:
Theo bài ra ta có:
7,84
17,92
nH2 =
= 0,35mol
nCO2 =
= 0,8mol nH O = 19,8 = 1,1mol
2
22,4
22,4
18
;
;
Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H5OH và CnHm(OH)3 trong mỗi phần
Phần 1:
t


C2H5OH + 3O2
2CO2 + 3H2O
x
2x
3x

mol
4n + m − 3
t


2
2CnHm(OH)3 +
O2
2nCO2 + (m+3) H2O
( m + 3) y
2
y
ny
mol
Phần 2:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
x
0,5x
mol
2CnHm(OH)3 + 6Na → 2CnHm(ONa)3 + 3H2
y
1,5y
mol
Điều kiện x, y, n, m>0
Ta có hệ phương trình:


0,5 x + 1,5 y = 0, 35(1)
 x = 0, 7 − 3 y (1)



 x = 0, 7 − 3 y > 0(1)
2 x + ny = 0,8(2)
 2(0, 7 − 3 y ) + ny = 0,8(2)



(m + 3) y
(m + 3) y
1, 4 − 6 y + ny = 0,8(2)
= 1,1(3)
= 1,1(3) 
3 x +
3(0, 7 − 3 y ) +

2

2
4, 2 − 18 y + my + 3 y = 2, 2(3)


0

0



3 y < 0, 7(1)

0, 6

(2)
y =
6−n

 y (15 − m) = 2(3)




0, 7

 y < 3 (1)

 0, 6 0, 7
<
(2)

3
6 − n
 y (15 − m) = 2(3)


Vì có 3 nhóm –OH nên n 3
Vậy n = 3; y = 0,2; x = 0,1; m = 5
Công thức phân tử của rượu A: C3H8O3
Công thức cấu tạo CH2OH – CHOH – CH2OH (glixerin hay glixerol)
4.2.
Số mol của C2H5OH là 0,02 mol
Số mol của C3H8O3 là 0,04 mol




0, 7

 y < 3 (1)

n < 3, 43(2)
 y (15 − m) = 2(3)




36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN
t


C2H5OH + 3O2
2CO2 + 3H2O
0,02
0,06
mol
t


2C3H8O3 + 7O2
6CO2 + 8H2O
0,04
0,14
mol
Thể tích khơng khí là: (0,06+0,14).22,4.5=22,4 lít

Bài 12. Cho 13,8 gam rượu A (chỉ chứa một loại nhóm chức) tác dụng với Natri dư thì thu được 5,04 lít khí
hidro (đktc). Xác định cơng thức phân tử của rượu A theo các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp biết phân tử khối A có khơng q 100 đvC.
b) Trường hợp biết trong A có phần cacbon chiếm 39,13 % theo khối lượng.
c) Trường hợp biết rượu A mạch hở.
Giải:
5, 04
nH =
= 0, 225 mol
2
22, 4
0

8

0

Phương trình hóa học:
n

R(OH)n + nNa → R(ONa)n + 2 H2 ↑
←0,225 (mol)

045/n

13,8
92n
41n
=
Ta có: R + 17n = 0, 45 / n

3 ⇒R= 3

Theo đề ta có:

(*)

92n
< 100 ⇒ n < 3,3
3

Từ (*) ⇒ chỉ có n = 3; R = 41 là thỏa mãn ⇒ R là gốc C3H5
Công thức của ancol là: C3H5(OH)3.
b) Theo đề ta có:

nC =

39,13.13,8
= 0, 45 mol =nOH
→ rượu A no, mạch hở.
100.12

Công thức của A: CnH2n+2On
mA

⇒ nC

=

30n + 2 13,8
=

⇒n=3
n
0, 45
41n

c) Từ (*) ⇒ Gốc R có dạng C n H5n/3 (M = 3 )
Công thức của ancol

Cn H5n/3 (OH)n

Vì chỉ số C bằng chỉ số OH nên ⇒ rượu A no.
5n

Ta có: 3

+ n = 2n + 2 ⇒ n = 3

Vậy công thức của rượu A là: C3H8O3 hay C3H5(OH)3.
Lưu ý: Có thể giải đầy đủ ý c theo cách sau đây:
n

CxHy(OH)n + nNa → CxHy(ONa)n + 2 H2 ↑


36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN

9

12x + y + 17n 13,8
41n

=
⇒ 12x + y =
⇒ Ta có:
0,5n
0,225
3

Điều kiện cho ancol: x ≥ n (1)
Mặt khác:

12x <

41n
⇒ x < 1,13n (2)
3

Từ (1) và (2) ⇒ x = n ⇒ ancol no, mạch hở: CnHn+2(OH)n
41n
⇒13n + 2 = 3 ⇒ n = 3

Vậy công thức phân tử của rượu A: C3H8O3 (Glixerol)
Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức A, B (mỗi chất đều no, mạch hở, phân tử
hơn nhau 1 nhóm OH và MA< MB), dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thu được 19,7 gam kết
tủa và khối lượng dung dịch giảm 12,78 gam so với dung dịch kiềm ban đầu. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn
hợp X tác dụng với Na dư thì thốt ra 1,008 lít khí (đktc). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo
của 2 ancol. Tính m?
Giải:
Đặt cơng thức trung bình của 2 ancol là CnH2nOm.
– Phản ứng cháy: Tính số mol BaCO3 = 0,1 mol
0


t
CnH2n+2Om + (1,5n + 0,5 – 0,5m)O2 → nCO2 + (n+1)H2O

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
0,1
0,1 mol
Khối lượng dung dịch giảm 12,78 gam ⇒ 0,1.197 – 0,1.44 – 18


nH

2O =

nH

2O =

0,14 mol.

Theo phản ứng cháy ⇒
Bảo toàn số mol C ⇒

n ancol = n H

2O

− n CO = 0,14 − 0,1 = 0, 04 mol
2


n C(trong X) = n CO = 0,1 mol

⇒ Chỉ số cacbon trung bình của X:

2

C=

0,1
= 2,5
0, 04

Theo tính chất trung bình ⇒ 2 ≤ CA < 2,5 < CB ()
⇒ CA = 2 . Vậy công thức của ancol A là: C2H6O2.
⇒ Ancol B có 3 nhóm OH: CxH2x+2O3
– Phản ứng với Na: Tính số mol H2 = 0,045 mol
C2H4(OH)2 + 2Na → C2H4(ONa)2 + H2 ↑
a→
a (mol)
CxH2x-1(OH)3 + 3Na → CxH2x-1(ONa)3 + 1,5H2 ↑
b→
1,5b (mol)
a + b = 0, 04
a = 0, 03
⇒

Ta có: a + 1,5b = 0, 045 b = 0, 01
Bảo toàn số mol C ⇒ 2.0,03 + 0,01x = 0,1 ⇒ x = 4
Công thức của ancol B là: C4H10O3


12,78


36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN
Công thức cấu tạo:
10
+ Ancol A: CH2(OH) – CH2OH
+ Ancol B:
CH2OH – CH(OH) – CH2 – CH3
CH2OH – CH2– CH(OH) – CH3
CH2OH – CH2– CH2– CH2OH
CH3 – CH(OH) – CH(OH) – CH3
CH3 – COH(CH3) – CH3
CH3 – CH(CH3)–CH2OH
Bài 14. Ancol (rượu) etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ q
trình là 90%. Hấp thụ tồn bộ lượng khí CO 2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu
được 330 gam kết tủa và dung dịch A. Cho dung dịch Ca(OH) 2 vào dung dịch A đến dư, thu thêm được 120
gam kết tủa.Tính giá trị của m và thể tích (ml) rượu etylic 25 o thu được. Biết khối lượng riêng của rượu
etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.
Giải:
0

(-C6H10O5-)n + nH2O



30−350 C

axit,t




nC6H12O6 (1)

men rượu

C6H12O6

CO2 + Ca(OH)2
2CO2 + Ca(OH)2





2C2H5OH + 2CO2 (2)
CaCO3 + H2O (3)

Ca(HCO3)2 (4)

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 2CaCO3 + 2H2O (5)
330
120
nCaCO3(3) =
= 3,3 mol;nCaCO3(5) =
= 1,2 mol;
100
100
Bảo toàn C:


nCO2 = 3,3+ 1,2 = 4,5mol

nC6H12O6 =

nCO2
2

=

0,45
= 2,25 mol
2

nTinhbét =

nC6H12O6



n

=

⇒ m( tinh bột cần dùng) =
Vì hiệu suất tồn bộ q trình = 90%
VC2H5OH =

mC2H5OH

2,25

mol
n
2,25
100
162n.
= 405 g
n
90

207
= 258,75 (ml)
0,8

= 4,5 .46 = 207 (g) ⇒
100
⇒ Vrượu etylic 25 = 208,75.
= 1035(ml) = 1,035 (lít)
25
0

Bài 15. Lên men giấm 230 ml rượu etylic 7,5 0 thu được 230 ml dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác
dụng với Na dư, thu được 137,4128 lít khí H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch Y.
a) Tính hiệu suất phản ứng lên men giấm. Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml và
khối lượng riêng của nước là 1 g/ml.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch X.
Cho thêm dung dịch H2SO4 đặc vào dung dịch X, rồi thực hiện phản ứng este hóa, thu dược m gam etyl
axetat (giả sử hiệu suất của phản ứng este hóa là 70%). Tính giá trị của m
Giải:
230.7,5
VC2 H5OH =

= 17, 25 ml ; m C2 H5OH = 17, 25.0,8 = 13,8 gam ⇒ n C2 H5OH = 0,3 mol
100
a)
VH2O = 230 − 17, 25 = 212, 75ml ⇒ m H2O = 212, 75 gam ⇒ n H2O = 11,819 mol


11

n H2

36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN
137, 4128
=
= 6,1345 mol
22, 4

giaá
m
C2H5OH + O2 men

→ CH3COOH + H2O

0,3x

0,3x

0,3x

0,3x mol


(Nếu học sinh không viết phương trình hố học lên men giấm thì vẫn chấm điểm các phương trình cịn lại,
nhưng khơng chấm điểm phần tính tốn)
Hỗn hợp sau phản ứng lên men giấm gồm:
CH3COOH :0,3xmol

X C2H5OHdö : 0,3− 0,3x mol → nhh = 0,3.x + 12,119
 H O :(11,819 + 0,3x)mol
 2

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H 2
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

n hh = 2.n H ⇒ 0,3.x + 12,119 = 2.6,1345 ⇒ x = 0, 5
2

⇒ x = 0,5⇒ H = 50%

b)

m CH3COOH = 0,3.0,5.60 = 9 gam

m C2 H5OH = (0,3 − 0,3.0,5).46 = 6,9 gam
mdd spứ= mC H OH + mH O + mO = 13,8+ 212,75+ 0,3.0,5.32 = 231,35 gam
2 5

C% CH3COOH =
C%C2 H5OH =

2


2

9
.100% = 3,89%
231,35

6,9
.100% = 2,98%
231,35
H SO

c)

2
4đặ
c
CH3COOH + C2H5OH ‡ˆ ˆˆ ˆˆ ˆˆ ˆ†
ˆˆ CH3COOC2H5 + H2O
0,15
0,15
0,15

m CH COOC H = 0,15.88.
3

2

5


70
= 9, 24 gam
100

Bài 16. Hỗn hợp X gồm rượu etylic và một rượu A có cơng thức C nH2n+1OH. Cho 3,04 gam X tác dụng hết
với Na thấy thốt ra 0,672 lít H2 (đktc). Biết tỉ lệ số mol của rượu etylic và rượu A trong hỗn hợp tương ứng
là 2 : 1.
a) Xác định công thức phân tử của rượu A.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi rượu trong X.
c) Viết công thức cấu tạo của A.
Giải:
Tính số mol H2 = 0,03 mol
Phương trình hóa học:


36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5OH + H2 ↑
12
2a
a mol
2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2 ↑
a
0,5a mol
Ta có: 1,5a = 0,03 ⇒ a = 0,02 mol
Phương trình biểu diễn khối lượng hỗn hợp:
0,04.46 + 0,02.(14n + 18) = 3,04 ⇒ n = 3
a) Công thức phân tử của rượu etylic: C3H7OH (rượu propylic).
b) Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp:
%m C


2 H5OH

=

0,04.46
100% = 60,53% → %m C H OH = 39, 47%
3 7
3,04

c) Công thức cấu tạo của A: CH3–CH2–CH2OH ; CH3–CH(OH)–CH3.
 Lưu ý: Có thể giải bài tốn theo phương pháp trung bình.
M=

3,04 152
=
0,06
3 g/mol

2.46 + 1.(14n + 18) 152
=
⇒ n = 3 ⇒ B :C3 H 7 OH
3
3

n≥0
Bài 17. X là một rượu có cơng thức phân tử C n H2n +1CH2OH (
), tính chất tương tự CH3CH2OH. Oxi hóa
9,6 gam X bằng O2 có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm axit, rượu dư và nước. Cho
toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 5,376 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu đun lượng hỗn hợp Y như trên với
H2SO4 đặc nóng để thực hiện phản ứng este hóa đến khi hiệu suất phản ứng đạt 80% thì thu được m gam este.

Tìm m, biết phản ứng oxi hóa X bằng O2 có phương trình là


CnH2n+1CH2OH + O2
CnH2n+1COOH + H2O
Giải:


CnH2n+1CH2OH + O2
CnH2n+1COOH + H2O
Ban đầu:
a
0
0
mol
Phản ứng:
x
x
x
mol
Sau phản ứng:
(a-x)
x
x
mol
Cn H 2n+1CH 2 OH: (a-x) mol

x mol ⇒ n Y = a + x
Cn H 2n+1COOH:
H O:

x mol
 2
Hỗn hợp Y gồm:
Y tác dụng với Na:



2CnH2n+1CH2OH + 2Na
2CnH2n+1CH2ONa + H2



2CnH2n+1COOH + 2Na
2CnH2n+1COONa + H2



2H2O + 2Na
2NaOH + H2
Theo các PTHH:
1
1
5,376
nH = .nY = ( a + x) =
= 0,24
2
2
2
22,4
⇒ a + x = 0,48



36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUN
Vì phản ứng oxi hóa xảy ra khơng hồn tồn
13
⇔ 2a > a+ x ⇔ 2a > 0,48 ⇔ a > 0,24

a>x
9,6 9,6
⇒ M C H CH OH = 14n + 32 =
<
n 2n+1
2
a 0,24 ⇔ n < 0,57 ⇒ n = 0


Ancol cần tìm là CH3OH
9,6
⇒ nCH3OH =
= 0,3mol; x = 0,48− 0,3 = 0,18mol;nCH3OH d = 0,3− 0,18 = 0,12mol
32

Phản ứng este hóa:
H SO đặ
c, t°

2
4
→
¬



HCOOH + CH3OH
HCOOCH3 + H2O
Số mol (lí thuyết):
0,12
0,18
0,12

Hiệu suất phản ứng đạt 80%
meste = 0,12.0,8.60 = 5,76 gam
Bài 18. Hỗn hợp (B) gồm hai rượu có cơng thức CnH2n+1OH và CmH2m+1OH (cho n < m). Cho 3,9 gam (B) tác
dụng hết với Na thấy thốt ra 1,12 lít H2 (đktc). Nếu hóa hơi mỗi rượu có khối lượng như nhau, trong cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất, rượu C nH2n+1OH có thể tích hơi gấp 1,875 lần thể tích hơi của rượu
CmH2m+1OH.
a) Hãy xác định công thức phân tử của mỗi rượu trong (B).
b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi rượu trong (B).
c) Viết các công thức cấu tạo có thể có của mỗi rượu trong (B).
d) Tính thể tích khí O2 (đktc) cần thiết để đốt cháy hồn tồn 3,9 gam (B).
Giải:
Đặt cơng thức trung bình của 2 ancol là:
– Tác dụng với Na:

nH =
2

C x H 2x + 2 O

1,12
= 0, 05 mol

22, 4

2C x H 2x +1OH + 2Na 
→ 2C x H 2x +1ONa + H2 ↑

←0,05 mol

0,1
a)

MB =

3,9
= 39
0,1

⇒ 14x + 18 = 39 ⇒ x = 1,5

⇒ Công thức phân tử của CnH2n+2O là CH4O
Vì 2 chất lấy cùng khối lượng thì tỉ lệ số mol bằng nghịch đảo với tỉ lệ khối lượng mol.
⇒M

Cm H 2m + 2 O

= 1,875.32 = 60 g/mol ⇒ 14m +18 =60 ⇒ m =3

Vậy công thức phân tử của CmH2m+2O là: C3H8O.
b) Gọi a, b lần lượt là số mol của CH4O và C3H8O.
a + b = 0,1
a = 0,075

⇒

⇒ 32a + 60b = 3,9 b = 0,025

Phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp (B):
%m CH

3OH

=

0,075 ×32
×100% = 61,54%
3,9


36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN
%m CH

14

4O

= 100% − 61,54% = 38,46%

Lưu ý: Có thể sử dụng quy tắc đường chéo:

Ta có:

n CH


4O

nC

3H8O

60

%m C H O =
×100% = 38, 46%

3 8
3 ⇒
4.39
=
⇒ %m CH O = 61,54%
1
4


c) Công thức cấu tạo của các ancol.
CH4O có 1 cấu tạo: CH3-OH
C3H8O có 2 cấu tạo ancol: CH3–CH2–CH2-OH ; CH3–CH(OH)–CH3
d) Phản ứng đốt cháy:
0

CH4O +

1,5O2


0,075 →

0,1125

t



CO2 + 2H2O
mol

t0

→

C3H8O +

4,5O2

0,025 →

0,1125

VO

= 0,1125.2.22,4 = 5,04 lít

2 (phản ứng)


3CO2 + 4H2O
mol

Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no, mạch hở X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào
dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2, sau hấp thụ dung dịch bị vẩn đục. Cho Na vào 0,1 mol X thì sau một thời
gian phản ứng thu được 1,68 lít H2 (đktc). Xác định cơng thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X.
Giải:
Đặt CTPT của X là CnH2n+2-m(OH)m (n ≥ m)
Phương trình phản ứng cháy:
3n + 1 − m
t0
+
+


2
CnH2n+2-m(OH)m
O2
nCO2
(n+l)H2O
⇒ n CO2 < 2n Ca(OH)2 ⇒
+ Theo bài ra: hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 có kết tủa
0,1.n < 2.0,2
=> n < 4 (1)
+ Phản ứng với Na:
m
+


+

2
R(OH)m
mNa
R(ONa)m
H2
m
2
Theo bài ra: .0,1 > 0,075 => m > 1,5 (2)
+ Từ (1) và (2) ta thấy các ancol thỏa mãn là:
C2H4(OH)2, C3H6(OH)2: 2 đồng phân, C3H5(OH)3
Bài 20. A là rượu đa chức có cơng thức R(OH)n (R là gốc hidrocacbon). Cho 12,8 gam dung dịch rượu A
(trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với Na dư thu được 5,6 lit H 2 (ở đktc). Xác định công thức phân
tử của A, biết khối lượng phân tử của A là 92 đvC.
Giải:


36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN
n H2 =

15 Số mol H2 sinh ra:



5,6
= 0, 25 (mol)
22,4

mA =

71,875

×12,8 = 9, 2 (gam) m
; H2O = 3,6 gam
100

nA =

9, 2
3,6
= 0,1 (mol) ; nH O =
= 0,2 (mol)
2
92
18

Phương trình phản ứng:
H2O + Na → NaOH + ½ H2 ↑
0,2
0,1 (mol)
n

R(OH)n + nNa → R(ONa)n + 2 H2 ↑
0,1
0,05n (mol)
Theo đề bài, suy ra: 0,1 + 0,05n = 0,25 ⇒ n = 3
Ta có:

M R + 17 ×3 = 92

⇒ MR = 41 ⇒ 12x + y = 41 ⇒ x =3; y = 5


Vậy CTPT của rượu A là: C3H5(OH)3 hay C3H8O3
Bài 21. Tính khối lượng glucozơ lên men rượu, biết rằng khi cho tồn bộ sản phẩm khí hấp thụ hồn tồn
vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (D = 1,05 g/ml) thì thu được dung dịch hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ
phần trăm là 12,27% . Biết hiệu suất của q trình lên men là 70%.
Giải:
men rượu


C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2
0,75
1,5 mol
CO2 + 2 NaOH → Na2CO3 + H2O
x
2x
x
mol
CO2 + NaOH → NaHCO3
y
y
y
mol
Ta có:
nNaOH =1.2 =2 mol
mddNaOH =1,05.1000 =1050 gam
2x +y =2

⇒  106x +84y
1050 +44(x +y) .100 =12,27


x =0,5
⇒
y =1

∑n

=1 +0,5 =1,5 mol

CO2

⇒ mC H
6

12O6

=

0,75.180
=192,86 gam
0,7

Bài 22. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 7,36 gam rượu X có dạng CnH2n+1OH tác dụng với m gam Na, sau phản ứng được


36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN
1,344 lít khí H2.
16 - Thí nghiệm 2: Cho 7,36 gam rượu X tác dụng với 1,5m gam Na, sau phản ứng được 1,792 lít khí H2.
- Thí nghiệm 3: Đun nóng 10,8 gam axit axetic với 9,2 gam rượu X (xúc tác H2SO4 đặc), sau một thời
gian thu được 11,88 gam este.

Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Xác định công thức của rượu X.
b) Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.
Giải:
1,344
1,792
nH2 (1) =
= 0,06(mol) nH2 (2) =
= 0,08(mol)
22,4
22,4
;
So sánh số mol H2 và khối lượng Na ở hai thí nghiệm kết luận:
- Thí nghiệm 1 Na hết.
- Thí nghiệm 2 rượu hết.
CnH2n+1OH + Na → CnH2n+1OH + ½ H2
0,16mol
0,08 mol


(14n+18).0,16 = 7,36 n = 2.
Vậy công thức của rượu là C2H5OH
Thí nghiệm 3
10,8
9,2
11,88
nCH3COOH =
= 0,18(mol) nC2H5OH =
= 0,2(mol) nCH3COOC2H5 =
= 0,135(mol)

60
46
88
;
;
H2SO4 đặ
c,t0
‡ˆ ˆˆ ˆˆ ˆˆ ˆˆ ˆˆ †ˆˆ
CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
0,18
0,18
0,18
mol
0,135.100
⇒ H=
= 75%
0,18
Vậy hiệu suất phản ứng là 75%
PHẦN 2: AXIT CACBOXYLIC
Bài 1. Xác định công thức của các axit A, B, C khi:
a) Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam axit no đơn chức (mạch hở) A cần 11,2 lít O2 (đktc).
b) Trung hịa 0,1 mol B (có khối lượng 10,4 gam) cần 8 gam NaOH.
c) Trung hòa 2,25 gam điaxit C cần 20 ml dung dịch KOH 2,5M.
Giải:
0

a)

2CnH2nO2 + (3n – 2)O2


Số mol A:

t



2nCO2 + 2nH2O

8,8
8,8
(3n − 2)
nA =
⇒ n O2 =
.
= 0,5
14n + 32
14n + 32
2

⇒ n=4

Vậy công thức của rượu là C4H8O2 hoặc C3H7COOH
n NaOH =

8
= 0, 2 mol
40

b)

Đặt công thức của B là R(COOH)m
R(COOH)m + mNaOH → R(COONa)m + mH2O


36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN
0, 2
m

17

Ta có:

0,2

mol

0,2
= 0,1 ⇒ m = 2
m

M B = R + 45.2 =

10, 4
= 104 ⇒ R = 14(CH 2 )
0,1

Công thức của B là CH2(COOH)2
n KOH = 2,5.0,02 = 0,05mol

c)

Đặt công thức của điaxit C là R(COOH)2
R(COOH)2 + 2KOH → R(COOK)2 + 2H2O
0,025
0,05
mol
⇒ MC =

2, 25
= 90
0,025

Công thức điaxit C là (COOH)2 hoặc COOH - COOH
Bài 2. Hòa tan 13,4 g hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được 50 g dung dịch A.
Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất phản ứng hoàn toàn với lượng dư bạc nitrat trong dung
dịch amoniac, thu được 10,8 g bạc. Phần thứ 2 được trung hòa bằng dung dịch NaOH 1M thì hết 100ml. Xác
định cơng thức của hai axit, tính % khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.
Giải:
+ Hỗn hợp hai axit có phản ứng tráng bạc, vậy trong hỗn hợp có axit fomic
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag
Trong một nửa A ( khối lượng 6,7 g ) có số mol HCOOH = ½ số mol Ag = 0,05 mol.
Khối lượng HCOOH = 2,3 gam; RCOOH = 4,4 gam.
Phần trăm khối lượng HCOOH = 34,33%;
RCOOH = 65,67%
+ Trung hòa phần 2
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O
Số mol hai axit = số mol NaOH = 0,1 (mol)
Số mol RCOOH = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)
Vậy MRCOOH = 88 (g/mol) ⇒ R + 45 = 88 ⇒ R = 43
CTPT của RCOOH: C4H8O2 và CTCT: C3H7COOH



36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN

18 Bài 3. Một hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic.
Lấy m gam hỗn hợp rồi thêm vào đó 75ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau đó phải dùng 25ml dung dịch HCl
0,2M để trung hồ NaOH dư. Sau khi đã trung hồ đem cơ cạn dung dịch đến khô thu được 1,0425g hỗn hợp
muối khan.
a) Viết CTCT của 2 axit. Giả sử các phản ứng xảy ra hồn tồn.
b) Tính giá trị của m.
Giải:
a. Gọi công thức của 2 axit là: RCOOH
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Số mol NaOH ban đầu: nNaOH bd = 0,075. 0,2 = 0,015 mol.
Số mol NaOH dư: nNaOH dư = 0,005 mol; ⇒ npư = 0,015 – 0,005 = 0,01 (mol)
Khối lượng muối thu được: mmuối = 58,5.0,005 + 0,01.(R + 67) = 1,0425
⇒ R = 8 ⇒ CTCT của 2 axit: HCOOH và CH3COOH
b. Khối lượng của 2 axit là: m = (8 + 45).0,01 = 0,53 g
Bài 4. Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no đơn chức , mạch hở , kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng
tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Xác định cơng thức và tính khối lượng của mỗi axit.
Giải:
Đặt cơng thức phân tử trung bình của hai axit là CnH2n+1COOH
2CnH2n+1COOH + 2Na → 2CnH2n+1COONa+H2
x
x
Theo pt và giả thiết ta có
(14n+67) . x – (14n+45) . x=17,8–13,4
⇒ x = 0,2
⇒ 0,2(14n+46)=13,4 ⇒ n=1,5

Vậy 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH
Do n = 1,5 là trung bình cộng của 1 và 2 nên 2 axit có số mol bằng nhau và là 0,1 mol

⇒ m CH3COOH = 0,1.60 = 6gam, m C2 H5COOH = 13, 4 − 6 = 7, 4gam

Bài 5. Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành
hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H 2 (ở đktc). Đốt cháy hồn tồn
phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Xác định công thức cấu tạo và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp
X.
Giải:
Đặt x, y lần lượt là số mol của axit Y và Z
Ta có: x + 2y = 0,4 ⇒ 2(x + y) > 0,4 ⇒ x + y > 0,2 (1)


36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN

19

n CO2 = nx + ny =
⇒n <

26, 4
= 0,6 ⇒ n(x + y) = 0,6(2)
44

0,6
=3
0, 2

Lấy (2) chia (1)

⇒n ≥ 2 ⇒n = 2

là nghiệm duy nhất
⇒ Công thức cấu tạo của hai axit là CH3-COOH, HOOC-COOH
Từ (1) (2) và n = 2
 x + 2y = 0,4
 x = 0, 2
⇒

2(x + y) = 0,6  y = 0,1
ta có hệ:

%m CH3COOH =

0, 2.60
.100% = 57,14%; %m (COOH)2 = 42,86%
0, 2.60 + 0,1.90


Bài 6. Cho 10,8 gam axit mạch hở (M<140) tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo thành 16,08 gam muối.
Xác định công thức của axit.
Giải:
Đặt công thức của axit là R(COOH)m
R(COOH)m + mNaOH → R(COONa)m + mH2O
x
x
mol
mtăng = mmuối – maxit = 16,08 – 10,8 = 22mx
5, 28 0, 24
⇒x=

=
22m
m

⇒M=

10,8
= 45m < 140 ⇒ m < 3,11
0, 24
m

m = 1 ⇒ M = 45 loại
m = 2 ⇒ M = 90 ⇒ R = 0 ⇒ axit COOH – COOH
m = 3 ⇒ M = 135 loại
Vậy công thức của axit là COOH – COOH


Bài 7. Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ A và B (M A < MB) có công thức tổng quát CnH2n+1COOH với n 0.
Cho 6,7 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì cần vừa đủ V ml. Cơ cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 8,9 gam hỗn hợp muối khan.
a) Xác định công thức phân tử của hai axit, Biết tỷ lệ số mol của chúng trong hỗn hợp là 1:1
b) Tính V và thành phần % khối lượng của mỗi axit có trong hỗn hợp.
Giải:
a.
CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O
x
x
mol
Ta có: mtăng = mmuối – maxit = 23x – x = 8,9 – 6,7 ⇒ x = 0,1 mol
6, 7

0,1
⇒14n +46 =
⇒ n = 1,5 ⇒ có 1 axit là HCOOH hoặc CH3COOH
Mặt khác: số mol 2 axit bằng nhau ⇒nA = nB = 0,05 mol
Trường hợp 1: A là HCOOH
0,05.46 + 0,05.MB = 6,7 ⇒ MB = 88 ⇒ C3H7COOH


36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN
Trường hợp 2: A là CH3COOH
20
0,05.46 + 0,05.MB = 6,7⇒ MB =74 ⇒ C2H5COOH
b. nNaOH = 0,1 mol ⇒ V = 100 ml.
Trường hợp 1: 2 axit là: HCOOH; C3H7COOH
0, 05.46
%m HCOOH =
.100% = 34,3%  ⇒  % m C3H7COOH = 100% − 34,3 % =  65, 7%
6, 7
Trường hợp 2: 2 axit là: CH3COOH; C2H5COOH
0, 05.60
%m CH3COOH =
.100% = 44,8% ⇒ % m C2H5OOH = 55, 2%
6, 7
Bài 8. Cho hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, O. Đốt cháy hết 0,2 mol Y bằng lượng vừa đủ 8,96 lít O 2 (đktc).
Cho tồn bộ lượng các sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng 100 gam dung dịch H 2SO4 96,48% (dư),
bình 2 đựng lượng dư dung dịch KOH và toàn bộ các sản phẩm cháy đó bị hấp thụ hết. Sau thí nghiệm, ta
thấy nồng độ của dung dịch H2SO4 ở bình 1 là 90%, ở bình 2 có 55,2 gam muối được tạo thành.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của Y. Biết rằng Y tác dụng được với dung dịch
NaHCO3 thấy giải phóng ra khí CO2.

Viết các phương trình phản ứng giữa Y và các chất sau (nếu có xảy ra): Cu, Zn, CuO, SO 2, Cu(OH)2,
Na2CO3.
Giải:


a) Gọi CTPT của Y là CxHyOz (điều kiện: x, y, z N*; y (chẵn) 2x+2)
PTHH:
y z
y
x+ −
to


4 2
2
CxHyOz + (
) O2
xCO2 + H2O (1)
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
(2)
nY = 0,2(mol ), nO = 0,4(mol ), nK CO = 0,4(mol )
2
2
3
b)
nC (Y ) = nCO = nK CO = 0,4(mol )
2
2
3
Từ (1) và (2): Bảo toàn nguyên tố C:

Áp dụng quy tắc đường chéo: 100 (g) dung dịch H2SO4 96,48%
90
90%
a (g) H2O 0%
6,48
100 90
=
a
6,48

⇒ a = 7,2 (g)
(Ngoài ra có thể dùng cơng thức pha lỗng để tính a)
7,2
nH (Y ) = 2nH O = 2.
= 0,8(mol )
2
18
Bảo toàn nguyên tố H:
nO(Y ) + nO(O ) = nO(CO ) + nO( H O)
2
2
2
Từ (1): Bảo toàn nguyên tố O:
nO(Y ) = 2.0,4+ 0,4 − 2.0,4 = 0,4(mol )

⇒ nC : nH : nO = 0,4 : 0,8 : 0,4 = 1: 2 : 1
⇒ CT Y có dạng: (CH2O)n


36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN

mY + mO = mCO + mH O
2
2
2
21
Từ (1): Áp dụng ĐLBTKL:
mY

= 0,4.44 + 7,2 – 0,4.32 = 12 g
12
MY =
= 60(g/ mol)
0,2

⇒ 30.n = 60 ⇒ n = 2
Vậy CTPT của Y là: C2H4O2
Y tác dụng với NaHCO3 thu khí CO2 ⇒ CTCT của Y là: CH3COOH
c) PTHH:
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
Bài 9.
1. Dùng phương pháp hóa học hãy phân biệt rượu etylic nguyên chất và cồn 960.
2. Axit lactic hay axit sữa là một hợp chất hóa học đóng vai trị quan trọng trong nhiều q trình sinh hóa và
lần đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hóa học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele. Axit lactic là
một axit cacboxylic với cơng thức phân tử C3H6O3, axit lactic có một nhóm hydroxyl (-OH) đứng gần nhóm
cacboxyl (-COOH).
a) Viết cơng thức cấu tạo của axit lactic và phương trình hóa học các phản ứng xảy ra khi cho axit
lactic lần lượt tác dụng với lượng dư Na, NaHCO3, C2H5OH (H2SO4 đặc, đun nóng).

b) Khi vận động mạnh và cơ thể khơng đủ cung cấp oxi, thì cơ thể sẽ chuyển hóa glucozơ thành axit
lactic từ các tế bào cung cấp năng lượng cho cơ thể (axit lactic tạo thành từ quá trình này sẽ gây mỏi cơ).
Quá trình này sinh ra 150kJ năng lượng theo phương trình hóa học sau

C6H12O6
2C3H6O3 + 150kJ
Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian sẽ tốn 300kcal. Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp đủ 98% năng
lượng đó nhờ oxi, năng lượng cịn lại nhờ vào sự chuyển hóa glucozơ thành axit lactic. Hãy tính khối lượng
axit lactic tạo ra từ q trình chuyển hóa đó (biết 1cal = 4,1858J).
Giải:
1. Dùng muối khan CuSO4 (màu trắng) lần lượt cho vào cồn 960 và rượu etylic nguyên chất, CuSO4 hút nước
trong cồn 960 và chuyển sang màu xanh.
2.
CH 3 -CH(OH)-COOH
a) Công thức cấu tạo của axit lactic:
Viết PTHH của axit lactic tác dụng với Na, NaHCO3, C2H5OH
CH 3 -CH(OH)-COOH+2Na → CH 3 -CH(ONa)-COONa+H 2

CH 3 -CH(OH)-COOH+NaHCO3 → CH 3 -CH(OH)-COONa+CO 2 +H 2 O
H 2SOđ4
CH 3 -CH(OH)-COOH+C 2 H 5OH 
→ CH 3 -CH(OH)COOC 2 H 5 +H 2O
t0

b) Tính khối lượng axit lactic tạo ra từ q trình chạy bộ
Năng lượng của sự chuyển hóa glucozo thành axit lactic trong quá trình chạy bộ chiếm 2% của 300kcal = 6kcal
= 6000 x 4,1858J = 25114,8J = 25,1148kJ

C6H12O6
2C3H6O3 + 150kJ

¬
0,335mol
25,1148kJ
Khối lượng axit lactic được tạo ra trong q trình chuyển hóa: 0,335 x 90 = 30,15g


36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN
Bài 10. Hòa tan 126 gam tinh thể axit C xHy(COOH)n.2H2O vào 115 ml rượu etylic (D = 0,8g/ml) được dung
22 dịch A. Lấy 10,9 gam dung dịch A cho tác dụng hết với Na vừa đủ, thu được chất rắn B và 3,36 lít H2 (đktc).
Tính khối lượng chất rắn B và xác định công thức của axit.
Giải:
mddA = 126 + 115.0.8 = 218 gam
Ta thấy 218 : 10,9 = 20 lần ⇒ Trong 10,9 gam A có hịa tan 126:20 = 6,3g CxHy(COOH)n.2H2O và 115.0,8:20 =
3,36
nH =
= 0,15(mol )
22, 4
4,6g rượu etylic ⇒ nrượu etylic= 0,1(mol) ;
R(COOH)n + nNa → R(COONa)n
+ 0,5nH2
a
a
0,5na
mol
H2O + Na →
NaOH + 0,5H2
2a
2a
a
mol

C2H5OH + Na → C2H5ONa + 0,5H2
0,1
0,1
0,05
mol
0,5na + a + 0,05 = 0,15 (n + 2)a = 0,2
R + 45n + 36


= 31,5
(R + 45n + 36)a = 6,3
(R + 45n + 36)a = 6,3
n+ 2
Ta có:


Chọn n = 2; R = 0; a = 0,05 ⇒ Công thức của axit (COOH)2
m(COONa)2 + mNaOH + mC2H5ONa
Khối lượng chất rắn B:
= 67.2.0,05 + 40.2.0,05+68.0,1= 17,5(g)
Bài 11. Hỗn hợp A gồm axit X (CnH2n+1COOH) và rượu Y (CmH2m+1OH). Chia A thành 3 phần bằng nhau.
Đem phần 1 tác dụng hết với Na, thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Đốt cháy hồn tồn phần 2 thì thu được 57,2 gam
CO2. Đem phần 3 thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 75%, sau phản ứng thấy có 2,7 gam nước sinh ra.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
b. Xác định công thức của X và Y
Giải:
a. PTHH:
2CnH2n+1COOH + 2Na → 2CnH2n+1COONa + H2
(1)
x

0,5x (mol)
2CmH2m+1OH + 2Na → 2CmH2m+1ONa + H2
(2)
y
0,5y
(mol)
3n + 1
t0


2
CnH2n+1COOH +
O2
(n + 1)CO2 + (n + 1)H2O
(3)
x
(n
+
1)x
(mol)
3m
t0


2
CmH2m+1OH +
O2
mCO2 + (m + 1)H2O
(4)
y

my
(mol)
2

0

H 2SO4 đặc ,t


¬



CnH2n+1COOH + CmH2m+1OH
CnH2n+1COOCmH2m+1 + H2O
(5)
0,15
0,15
0,15 (mol)
b. Theo bài ra:
5,6
57,2
2,7
nH =
= 0,25 (mol) nCO =
= 1,3 (mol) nH O =
= 0,15 (mol)
2
2
2

22,4
44
18
;
;
Đặt x, y là số mol của X và Y trong mỗi phần.


36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN
Trường hợp 1: Hiệu suất H = 75% tính theo axit.
23
0,15.100
naxit =
= 0,2 (mol)
75
Theo PTHH (5) và theo bài ra:
Theo PTHH 1, 2,3,4 và theo bài ra, ta có hệ phương trình:
 0,5x + 0,5y = 0,25
 x = 0,2


(n + 1)x + my = 1,3
 y = 0,3
 x = 0,2
2n + 3m = 11



Chọn n = 1, m = 3; ⇒ CT của X là: CH3COOH, CT của Y là: C3H7OH
n = 4, m = 1; ⇒ CT của X là: C4H9COOH, CT của Y là: CH3COH

Trường hợp 2: Hiệu suất H = 75% tính theo rượu.
0,15.100
nrượu =
= 0,2 (mol)
75
Theo PTHH (5) và theo bài ra:
Theo PTHH 1, 2,3,4 và theo bài ra, ta có hệ phương trình:
 0,5x + 0,5y = 0,25
 x = 0,3


(n + 1)x + my = 1,3
 y = 0,2
 y = 0,2
3n + 2m = 10



Chọn n = 2, m = 2; ⇒ CT của X là: C2H5COOH, CT của Y là: C2H5OH
n = 0, m = 5; ⇒ CT của X là: HCOOH, CT của Y là: C5H11COH
Bài 12. Có 63 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đơn chức C nH2n + 1COOH và CmH2m +1COOH. Chia hỗn
hợp X làm 3 phần bằng nhau:
– Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 27,6 gam
muối khan.
– Phần 2: Thêm a gam C2H5OH trộn đều rồi cho tác dụng với natri dư thu được V1 lít H2 (đktc).
– Phần 3: Thêm a gam C2H5OH trộn đều rồi đun nóng với H 2SO4 đặc sau một thời gian, sau đó làm nguội
và tách bỏ H2SO4 thì thu được hỗn hợp Y. Cho Na dư vào hỗn hợp Y đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì
thu được V2 lít H2 (đktc). Biết V1 – V2 = 1,68 lít. Giả thiết hiệu suất tạo este của các axit như nhau.
a) Xác định công thức phân tử của 2 axit trong hỗn hợp X. Biết phân tử mỗi axit hơn kém nhau 14 đvC.
b) Tính khối lượng của este thu được trong thí nghiệm của phần 3.

Giải:
Mỗi phần hỗn hợp X có khối lượng 21 gam.
Phần 1:
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
(1)
Cứ 1 mol COOH → 1mol RCOONa ⇒ khối lượng tăng ∆m = 23 – 1 = 22 gam
n RCOOH =

27,6 − 21
=
22


0,3 mol
a) Vì phân tử 2 axit hơn nhau 14 đvC nên chúng đồng đẳng liên tiếp.
⇒ m = n + 1.
Đặt công thức trung bình của 2 axit là:
14n + 46 =

21
= 70 ⇒ n = 1,71
0,3

Cn H 2n +1COOH


Theo tính chất trung bình ⇒ n < 1,71 < n + 1 ⇒ 0,71 < n < 1,71


36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN

⇒ n = 1; m = 2.
24 Công thức của 2 axit là: CH COOH và CH CH COOH
3
3
2
b) Phần 2:
RCOOH + Na → RCOONa + ½ H2
(2)
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2
(3)
Phần 3: Lượng rượu và axit trong phần 2 và phần 3 bằng nhau
0

H 2SO4 đặ
c, t


ơ



RCOOH + C2H5OH
RCOOC2H5 + H-OH
(4)
x
x
x
x (mol)
Cho Na vào Y thì xảy ra các phản ứng (2), (3) và phản ứng của Na với H2O
H2O + Na → NaOH + ½ H2 ↑

Theo phản ứng (4) ⇒ Số mol nhóm H+ giảm xuống bằng số mol este.()
∆n =

1,68
= 0,075
22, 4

Theo đề số mol H2 giảm
mol
n este = n +
2n H
H
2

(giảm) =
(giảm) = 0,075.2 = 0,15 mol

meste = 0,15 ×(69 + 29) = 14,7(gam)

Khối lượng este thu được:
Bài 13. X và Y là hai axit hữu cơ đơn chức có cơng thức chung là C xHyCOOH (phân tử Y nhiều hơn phân tử
X một nhóm CH2). Trộn X với Y theo tỷ lệ mol 1:1 thu được hỗn hợp A. Phân tử rượu Z có số nguyên tử
cacbon bằng số nguyên tử cacbon trong phân tử X và có cơng thức tổng qt
CnH2n+2– a(OH)a (a là số nhóm OH). Trộn Z vào hỗn hợp A thu được hỗn hợp B. Để đốt cháy hoàn toàn 0,34
mol hỗn hợp B cần dùng vừa đủ 29,12 gam oxi, thu được 51,4 gam hỗn hợp khí K gồm CO2 và hơi nước. Biết
trong hỗn hợp K có 1,02.1024 phân tử khí.
a) Xác định công thức phân tử của X,Y,Z.
b) Đem 0,34 mol hỗn hợp B đun với H 2SO4 đặc để thực hiện các phản ứng este te hóa, sau phản ứng thu
được m gam hỗn hợp D gồm 5 este (các este có số mol bằng nhau và 75% lượng chất Z đã tham gia các phản
ứng este hóa). Tìm m.

Giải:
X,Y đều là axit đơn chức, hơn nhau 1 nhóm CH2 nên đồng đẳng.
a) Đặt các công thức phân tử là:
X: CnHmO2, Y: Cn+1Hm+2O2, Z: CnH2n+2Oa (m ≤ 2n)
Ta có sơ đồ phản ứng cháy:
0

(B) +

t
O2 → CO2 + H2O

0,34

0,91

n1

n2

mol

44n1 + 18n 2 = 51,4
n = 0,8

24
⇒ 1

1,2
×

10
Ta có hệ phương trình: n + n
=
= 1,7 n 2 = 0,9
 1
2
6 ×1023


Chỉ số cacbon trung bình của hỗn hợp B:

C(B) =

0,8
≈ 2,35
0,34

Theo tính chất giá trị trung bình ⇒ n < 2,35 < n + 1 ⇒ 1,35 < n < 2,35
Vì n là số nguyên nên → n = 2 .
Axit đơn chức chứa 2 C trong phân tử nên chỉ có CH3COOH là thỏa mãn.
Cơng thức 2 axit là: X: CH3COOH; Y: C2H5COOH.


36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN

25 Bảo toàn số mol O ⇒

n O (trong B) = 0,9 + 0,8 ×2 − 0,91 ×2 = 0,68(mol)

Chỉ số oxi trung bình của B:


O=

0,68
=2
→ rượu Z có 2 chức OH → a = 2
0,34

Vậy cơng thức của ancol: C2H4(OH)2
b) Theo phản ứng cháy, ta có:
n ancol Z = n H

2O

− n CO = 0,9 − 0,8 = 0,1(mol)
2



n axit =0,34 − 0,1 =0,24(mol)

Vì sau phản ứng thu được 5 este nên → có 3 este thuần chức (khơng cịn OH) và 2 este tạp chức (cịn 1 nhóm
OH).
Đặt CTTB của 2 axit là RCOOH ⇒

M ROO =

59 + 73
= 66(g / mol)
2


0

2RCOOH + C2H4(OH)2

H 2SO 4 đặ
c,t


¬

(RCOO)2C2H4

+ 2HOH

0

RCOOH + C2H4(OH)2
Theo phản ứng:

H 2SO4 đặ
c,t


¬

RCOOC2H4OH

n este = n ancol( phản ứng) = 0, 75.0,1 = 0,075(mol)
3


= ×0,075=0,045(mol);
2C2H4 5

n (RCOO)

+ HOH

2

= ×0,075 =0,03(mol)
2H4OH 5

n RCOOC

Khối lượng este: m = 0,045⋅160 + 0,03⋅111 = 10,53 gam
Bài 14. Cho kim loại kiềm R tan hết trong 200ml dung dịch chứa một axit cacboxylic XCOOH 0,5M, sau
phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cơ cạn A thu được 17,4 gam rắn khan B. Mặt khác, nếu
cho một lượng oxit của R tan trong lượng vừa đủ dung dịch XCOOH 10% thì sau phản ứng thu được dung
dịch muối có nồng độ muối là 12,52%. Xác định kim loại R và công thức của axit cacboxylic.
Giải:
Đặt công thức axit: XCOOH (với X là gốc CxHy)
– Tác dụng của R với dung dịch XCOOH:
n = 0,15 mol ; nXCOOH =0,1 mol<2nH
2
Tính số mol H 2
⇒ chứng tỏ có xảy ra phản ứng của kim loại R với H2O.
XCOOH + R → XCOOR + ½ H2 ↑
0,1 →
0,1

0,05 (mol)
H2O + R → ROH + ½ H2 ↑
0,2
←(0,15 – 0,05) mol
Theo đề ta có: 0,2.(R + 17) + 0,1.(X + R + 44) = 17,4
⇒ 3R + X = 96 (1)
– Tác dụng của R2O với dung dịch XCOOH:
Giả sử có 1mol R2O:
R2O
+ 2XCOOH → 2XCOOR + H2O
1→
2
2
(mol)
⇔ (2R + 16) (2X + 90)
(2R + 2X + 88) (gam)
100

mdd (sau phản ứng) = 2R + 16 + (2X + 90). 10 = (2R + 20X + 916) gam


×