Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 9 cđ29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.49 KB, 8 trang )

36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN

1
CHUYÊN ĐỀ 29:

BÀI TẬP THỰC NGHIỆM VÀ THỰC TIỄN, ĐIỀU CHẾ, LÀM KHƠ CHẤT

Bài 1. Hình vẽ sau là cách lắp đặt dụng cụ thí nghiệm, điều chế oxi trong phịng thí nghiệm. hãy giải thích
cách lắp đặt đó và nêu những lưu ý khi tiến hành thí nghiệm?

Giải:
Giải thích: KMnO4 phân hủy ở nhiệt đọ cao sinh ra O2. Thu khí O2 thốt ra bằng cách đẩy nước.
t0
 K2MnO4 + MnO2 + O2 
PTHH: 2KMnO4 
Một số lưu ý:
- Ống nghiệm hơi nghiêng xuống.
- Trước khi đậy nút, cần cho ít bơng vào ống nghiệm.
- Trước khi nung tập trung, cần hơ nóng đều ống nghiệm.
Bài 2.

Chỉ ra chỗ sai trong cách lắp đặt dụng cụ đề điều chế khí oxi trong phịng thí nghiệm ở hình vẽ trên.
Giải:
Chỗ sai trong cách lắp đặt:
- Ống nghiệm phải lắp hơi chúc xuống.
- Ống dẫn khí phải lắp chạt kín vào miệng ống nghiệm để khí sinh ra khơng bị thốt ra ngồi.
Bài 3. Khi điều chế oxi trong phịng thí nghiệm có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước hoặc đẩy khơng khí
như hình vẽ:

Cách nào thu được oxi tinh khiết hơn? Vì sao?
-



Giải:
Khí Oxi được thu bằng phương pháp đẩy khơng khí có thể có lẫn các khí có trong khơng khí.


-

36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN
Khí Oxi được thu bằng phương pháp đẩy nước sẽ tinh khiết hơn.

2

Bài 4. Cho hình vẽ biểu diễn thí nghiệm của oxi với Sắt như sau:

Hãy điền tên đúng của các kí hiệu 1,2,3 và cho biết vai trị của kí hiệu 3?
Giải:
1. Dây sắt.
2. Oxi.
3. Nước.
t0
 Fe3O4
PTHH: 3Fe + 2O2 
Phản ứng trên tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm sinh ra rơi xuống bình có thể làm vỡ bình. (3) Nước làm cho hạ
nhiệt độ của sản phẩm và bình, tránh gây vỡ bình.
Bài 5. Hình vẽ sau là cách lắp đặt dụng cụ thí nghiệm dùng để điều chế khí C (là 1 trong các khí: CO 2, CH4,
H2, SO2, NH3, Cl2, CO) từ chất rắn A và dung dịch B:

Hỏi A, B, C có thể là những chất nào? Biết C nặng hơn không khí và khơng tác dụng với khơng khí.
Giải:
Có thể có các trường hợp sau:

TH1
TH2
TH3
TH4
C
Cl2
CO2
SO2
SO2
B
Dd HCl
Axit
axit
H2SO4 đặc nóng
A
MnO2
Muối
Muối sunfit
Kim loại, S
cacbonat
0

t
 MnCl2 + 2H2O + Cl2 
TH1: MnO2 + 4HCl 
 CaCl2 + H2O + CO2 
TH2: CaCO3 + 2HCl 

 2NaCl + H2O + SO2 
TH3: Na2SO3 + 2HCl 

t0
 CuSO4 + H2O + SO2 
TH4: Cu + 2H2SO4(đặc nóng) 
Bài 6. Cho hình vẽ sau là cách lắp đặt 1 thí nghiệm:


36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN

3

Thí nghiệm trên dùng để điều chế chất gì? Và nước dưới đáy bình dùng để làm gì?
Giải:
Thí nghiệm trên dùng để điều chế Na2O.
t0
 2Na2O
PTHH: 4Na + O2 
Na cháy tỏa nhiệt rất lớn, nước dưới đáy bình dùng để hấp thụ nhiệt tránh làm vỡ bình.
Bài 7. Có hai thùng xăng, một thùng xăng đựng đầy tới nắp cịn thùng kia thì đựng khơng đầy lắm. Nếu bị
cháy thì hai trường hợp trên, trường hợp nào nguy hiểm hơn? Vì sao?
Giải:
Trong thùng xăng cịn vơi, phía trên phần cịn trống tạo ra một hỗn hợp hơi xăng với khơng khí có thể
tạo ra phản ứng nổ ngay khi có tia lửa. Vì vậy nó nguy hiểm hơn thùng xăng đầy tới nắp, vì hơi xăng dễ gây
cháy nổ hơn xăng lỏng.
Bài 8. Vì sao than đá chất thành đống lớn có thể tự bốc cháy?
Giải:
Do than tác dụng với oxi trong khơng khí tạo thành CO 2, phản ứng tỏa nhiệt, nhiệt tỏa ra tích góp dần,
khi đạt tới nhiệt độ cháy của than thì than sẽ tự bốc cháy.
t0
 CO2
PTHH: C + O2 

Bài 9. Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà
khơng dùng nước. Giải thích vì sao?
Giải:
Khơng dùng nước vì xăng dầu khơng tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi lên trên mặt nước nên không
những không dập tắt được đám cháy mà còn làm đám cháy lan rộng hơn.
Để dập tắt đám cháy do xăng dầu, thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa để cách li ngọn lửa với
oxi trong khơng khí.
Bài 10. Các vận động viên khi leo lên các đỉnh núi cao thường mang theo các bình dưỡng khí Oxi. Em hãy
giải thích tại sao như thế?
Giải:
d
 32/ 29
Khí Oxi nặng hơn khơng khí: O2 / kk
nên có xu hướng chìm xuống dưới. vì vậy càng lên cao oxi
càng lỗng. Để đảm bảo an toàn, các vận động viên khi leo lên các đỉnh núi cao thường mang theo các bình
dưỡng khí.
Bài 11. Sự việc đau lòng diễn ra vào khoảng 20h ngày 22/10/2019, tại ngõ 172 Đại Từ, phường Đại Kim,
quận Hoàng Mai, Hà Nội, hai bố con xuống thau rửa bể nước ngầm của gia đình bị tử vong. Bằng kiến thức
hóa học hãy nêu nghun nhân và cách phịng tránh những tai nạn đáng tiếc tương tự như trên.
Giải:
Khí cacbon đioxit trong khơng khí khơng có màu, khơng có mùi, khơng duy trì sự cháy và sự sống của
d
con Người và động vật. Mặt khác tỉ khối của khí cacbon đioxit đối với khơng khí là: CO2 / kk = 44/29 = 1,52.
Khí cacbon đioxit nặng hơn khơng khí 1,52 lần. Vì vậy khí cacbon đioxit thường tích tụ trong đáy giếng khơi,
trên nền hang sâu.
Trong lịng đất ln xảy ra sự phân hủy một số hợp chất vô cơ và hữu cơ, sinh ra khí độc như CO, SO 2,
H2S...
Người và động vật xuống những nơi này sẽ bị chết ngạt.



36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN
Để an toàn khi xuống những nơi như vậy cần quạt gió cho thơng thống, hoặc quạt thơng gió, hoặc4đem
theo bình dưỡng khí.
Bài 12. Vào tháng 09/2019, 3 cầu thủ U14 của Sông Lam Nghệ An bị bóng bay phát nổ đến nỗi bị bỏng nặng
phải nhập viện. bằng kiến thức hóa học hãy cho biết vì sao bóng bay phát nổ lại gây sát thương?
Giải:
Khí được bơm vào bóng bay thường là khí Hiđro, khí này dễ phát nổ khi gặp nguồn nhiệt. Hiđro khi nổ
sẽ gây ra áp lực rất mianhj và nhiệt độ có thể lên tới 3000 0C. Do đó những vụ nổ thường gây nguy hiểm, làm
bỏng da đối với những người đứng gần.
Bài 13. Trong cơng nghiệp, khí NH3 mới điều chế bị lẫn hơi nước. Để làm khơ khí NH3 người ta có thể
dùng chất nào trong số các chất sau đây : H2SO4 đặc , P2O5, Na , CaO, KOH rắn ? Giải thích?
Giải:
Dùng CaO hoặc KOH để làm khơ khí NH3 vì các chất này có khả năng hút ẩm mà không tác dụng với NH3.
Không dùng các chất cịn lại vì chúng tác dụng với NH3 hoặc tác dụng với H2O.
 (NH4)2SO4
H2SO4 + NH3 
 2(NH4)3PO4
P2O5 + 3H2O + 6NH3 
 2NaOH + H2 
2Na + 2H2O 
Bài 14. Khí hiđroclorua HCl bị lẫn hơi nước, chọn chất nào để loại nước ra khỏi hiđroclorua trong các chất
sau: NaOH rắn, P2O5, CaCl2 khan , H2SO4 đặc. Giải thích?
Giải:
Dùng P2O5 hoặc H2SO4 đặc để làm khơ khí HCl vì hai chất này có khả năng hút ẩm mà khơng tác dụng với HCl.
Khơng dùng NaOH (vì NaOH tác dụng với HCl) và CaCl2 (vì CaCl2 hấp thụ HCl).
 NaCl + H2O
NaOH + HCl 
Bài 15. Các khí CO, CO2, HCl đều lẫn nước. Hãy chọn chất để làm khơ mỗi khí trên trong các chất sau:
CaO, H2SO4 đặc, KOH rắn , P2O5. Giải thích sự lựa chọn?
Giải:

Có thể dùng 1 trong 4 chất trên để làm khơ khí CO vì chúng đều có khả năng hút ẩm mà không tác dụng
với CO.
Dùng P2O5 hoặc H2SO4 đặc để làm khơ CO2 và HCl. Vì chúng có khả năng hút ẩm mạnh mà không tác
dụng với CO2 và HCl.
Không dùng CaO và KOH rắn để làm khô CO2 và HCl vì chúng đều tác dụng với 2 khí trên.
 CaCO3
CaO + CO2 
 CaCl2 + H2O
CaO + 2HCl 
 K2CO3 + H2O
2KOH + CO2 
 KCl + H2O
KOH + HCl 
Bài 16. Trong PTN điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl đặc, nên khí Cl2 thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu
được Cl2 tinh khiết người ta dẫn hỗn hợp đi qua 2 bình mắc nối tiếp nhau, mỗi bình đựng một chất lỏng. Hãy
xác định chất đựng trong mỗi bình. Giải thích bằng PTHH
Giải:
PTHH điều chế Cl2 trong phịng thí nghiệm từ MnO2 và HCl đặc:
t0
 MnCl2 + 2H2O + Cl2 
MnO2 + 4HCl 
Khí Cl2 sinh ra được dẫn qua bình 1 đựng dung dịch NaCl bão hào để hấp thụ khí HCl, sau đó khí thốt ra
cho đi qua bình 2 đựng H 2SO4 đặc để làm khơ khí Cl 2 (H2SO4 có khả năng hút ẩm tốt mà không tác dung với
Cl2.
Bài 17. Cho các chất khí sau bị lẫn hơi nước: N2, O2, CO2, SO2, NH3. Biết NH3 có tính chất hóa học của 1


36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUN
bazơ tan. Khí nào được làm khơ bằng:
a. CaO

b. H2SO4 (đặc)
Giải:
a. CaO hút âm tốt và không tác dụng với N2, O2, NH3. Nên có thể làm khơ 3 khí này.
CaO tác dụng với CO2 và SO2 nên khơng làm khơ được 2 khí này:
 CaCO3
CaO + CO2 

5

 CaSO3
CaO + SO2 
b. H2SO4 đặc hút ẩm tốt và không tác dụng với N2, O2, CO2 nên có thể làm khơ 3 khí này.
H2SO4 đặc tác dụng với NH3, SO2 nên khơng làm khơ được 2 khí này.
 (NH4)2SO4
H2SO4 + NH3 
Bài 18. Những khí nào sau đây có thể làm khơ bằng H2SO4 đặc: CO, H2, CO2,SO2,O2 và NH3 (khi nó có lẫn
hơi nước)? Giải thích?
Giải:
Có thể dùng H 2SO4 đặc để làm khơ các khí: SO2, CO2 Và O2 vì H2SO4 hút ẩm tốt mà không tác dụng với 3
chất này.
Không dùng H2SO4 để làm khơ CO, H2, SO2 vì H2SO4 tác dụng với cả 2 khí này:
 CO2 + SO2 + H2O
H2SO4 + CO 
 2H2O + SO2
H2SO4 + H2 
Bài 19. Một hỗn hợp CuO và Fe 2O3 . Chỉ được dùng Al và dung dịch HCl. Hãy nêu 2 cách để điều chế Cu
nguyên chất.
Giải:
Cách 1: Nung nóng hỗn hợp với Al dư:
 Al2O3 + Cu

Al + CuO 
 Al2O3 + Fe
Al + Fe2O3 
Chất rắn thu được sau phản ứng: Fe, Cu, Al2O3, Al dư. Chất rắn thu được hòa tan trong HCl dư:
 FeCl2 + H2 
Fe + HCl 
 AlCl3 + H2 
Al + HCl 
 AlCl3 + H2O
Al2O3 + HCl 
Chất rắn còn lại là Cu.
Cách 2: điều chế H2 từ Al và HCl:
 AlCl3 + H2 
Al + HCl 
Cho H2 dư đi qua hỗn hợp oxit nung nóng:
 H2O + Cu
H2 + CuO 
 H2O + Fe
H2 + Fe2O3 
Chất rắn thu được sau phản ứng: Cu, Fe được hòa tan trong HCl dư:
 FeCl2 + H2 
Fe + HCl 
Chất rắn còn lại là Cu.
Bài 20. Trong công nghiệp để điều chế CuSO4 người ta ngâm Cu kim loại trong H2SO4 loãng, sục O2 liên
tục, cách làm này có lợi hơn hịa tan Cu trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng hay khơng? Tại sao? Nêu một số
ứng dụng quan trọng của CuSO4 trong thực tế đời sống, sản xuất.
Giải:
1
 CuSO4 + 2H2O
PTHH: Cu + H2SO4(loãng) + 2 O2 

x
x
x mol


36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN
 CuSO4 + H2O + SO2 
6
Cu + 2H2SO4(đặc nóng) 
x
2x
x mol
Điều chế CuSO 4 bằng cách ngâm Cu trong dd H 2SO4 loãng, sục O2 liên tục vào (PTHH: 1) thì khơng giải
phóng SO2 (gây ơ nhiễm môi trường) và tiết kiệm H 2SO4 hơn so với cách hòa tan Cu trong dung dịch H 2SO4
đặc.
Bài 21. Bằng các phản ứng hóa học hãy điều chế : Na từ Na 2SO4 ; Mg từ MgCO3, Cu từ CuS (các chất trung
gian tự chọn ).
Giải:
Điều chế Na từ Na2SO4:
 BaSO4  + 2NaCl
Na2SO4 + BaCl2 
ñpnc
 2Na + Cl2 
2NaCl 
Điều chế Mg từ MgCO3:
 MgCl2 + H2O + CO2 
MgCO3 + HCl 
ñpnc
 Mg + Cl2 
MgCl2 

Điều chế Cu từ CuS:
t0
 CuO + SO2 
CuS + O2 
ñpnc
 Cu + H2O.
CuO + H2 

Bài 22. Từ khơng khí, nước, đá vơi, quặng Pirit sắt, nước biển. Hãy điều chế : Fe(OH)3, phân đạm 2 lá
NH4NO3, phân đạm urê : (NH2)2CO.
Giải:
Điều chế Fe(OH)3:
t0
 2Fe2O3 + 8SO2 
4FeS2 + 11O2 
 NaOH + H2 + Cl2
NaCl + H2O 
t0
 2HCl
H2 + Cl2 
ñpdd

 2FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl 
 Fe(OH)3 + 3NaCl
FeCl3 + 3NaOH 
Điều chế URE:
t0
 CaO + CO2
CaCO3 

0

p,xt,t
N2 + H2  NH3
p,t0
 (NH2)2CO + H2O
NH3 + CO2 
Điều chế đạm 2 lá:
p,t0
 4NO + 6H2O
4NH3 + 5O2 

 2NO2
2NO + O2 
 4HNO3
4NO2 + O2 + 2H2O 
0

t
 NH4NO3
HNO3 + NH3 

Bài 23. Từ mỗi chất: Cu, C, S, O2, H2S, FeS2, H2SO4, Na2SO3, hãy viết các PTHH điều chế trực tiếp SO2.
Giải:
 CuSO4 + 2H2O + SO2 
PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc nóng) 
 CO2  + 2SO2  + 2H2O
C + 2H2SO4(đặc nóng) 



36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN
0

t
 SO2
S + O2 
t0
 2Fe2O3 + 4SO2 
7O2 + 4FeS 
t0
 2H2O + 2SO2 
2H2S + 3O2 

7

0

t
 2Fe2O3 + 8SO2
4FeS2 + 11O2 
0
t
 Fe2(SO4)3 + H2O + 3SO2 
3H2SO4 + 2Fe 
0

t
 2NaCl + H2O + SO2 
Na2SO3 + 2HCl 
Bài 24. Từ các chất : Na2O, CuO, Fe2O3, H2O, H2SO4 . Hãy viết phương trình hóa học điều chế : NaOH,

Fe(OH)3, Cu(OH)2.
Giải:
 CuSO4 + H2O
PTHH: CuO + H2SO4 

 Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 
 2NaOH
Na2O + H2O 
 Na2SO4 + Fe(OH)3 
NaOH + Fe2(SO4)3 
 Na2SO4 + Cu(OH)2 
NaOH + CuSO4 
Bài 25. Từ các dung dịch : CuSO4, NaOH , HCl, AgNO3 có thể điều chế được những muối nào ? những oxit
bazơ nào ? Viết các phương trình hóa học để minh họa.
Giải:
Từ các dung dịch CuSO4, NaOH, HCl, AgNO3 có thể điều chế: CuO, Ag2O, CuCl2, Cu(NO3)2, Na2SO4,
NaCl, NaNO3, AgCl, Ag2SO4:
 Cu(OH)2  + Na2SO4
PTHH: CuSO4 + NaOH 
0

t
 CuO + H2O
Cu(OH)2 
 NaNO3 + H2O + Ag2O 
AgNO3 + NaOH 

 NaCl + H2O
NaOH + HCl 

 Cu(NO3)2 + Ag2SO4 
CuSO4 + AgNO3 
 AgCl  + HNO3
AgNO3 + HCl 
Bài 26. Từ Cu và các chất tuỳ chọn, em hãy nêu 2 phương pháp trực tiếp và 2 phương pháp gián tiếp điều
chế CuCl2? Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Giải:
Điều chế trực tiếp CuCl2 từ Cu:
t0
 CuCl2
Cu + Cl2 
 CuCl2 + 2FeCl2
Cu + 2FeCl3 
Điều chế gián tiếp CuCl2 từ Cu:
t0
 2CuO
C1:
2Cu + O2 
C2:

 CuCl2 + H2O
CuO + 2HCl 
t0
 CuSO4 + 2H2O + SO2 
Cu + 2H2SO4(đặc nóng) 
 CuCl2 + BaSO4 
CuSO4 + BaCl2 
………. Hết ……….



36 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG CÁC CẤP VÀ ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN

8



×