Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Kỹ thuật gieo hạt lan Hồ điệp HL3 phục vụ cho công tác chọn tạo giống mới pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.36 KB, 6 trang )

KỸ THUẬT GIEO HẠT LAN HỒ ĐIỆP HL3
PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC CHỌN TẠO GIỐNG MỚI
Hoàng Thị Lan Hương, Nguyễn Xuân
Linh,
Nguyễn Thị Kim Lý, Lê Huy Hàm
Summary
Multiplication of Phalaenopsis (HL3) from seed serve selecting
and creating of new variety
Seeds of Phalaenopsis anthura Stockhon (HL3) after 170 days self - pollination were sterilirated by
H
2
O
2
15% in 20 minutes and were cultured on MT medium supplemented with 50 g potato per lit.
After 7 - 8 weeks, the seed germinated into protocorm (1 - 2 mm size). The protocorm developed
PLBs (protocorm - like bodies) with 12 weeks depending on the growth medium supplemented with
cytokinins [(kinetin (KIN) and N6 - benzyladenine (BAP)], auxin [2,4 - dichlorophenoxyacetic (2,4D)].
An optimum of 12,3 PLBs from 1 protocorm on medium supplemented with 1,5mg/l BAP and 0,3mg/l
2,4D.Upon subculture in basal MT with 50 g potato/l, the PLBs differentiated into plantlet within 8
weeks.
Keywords: Phalaenopsis anthura Stockhon, self - pollination, protocorm, cytokinins, auxin, PLBs,
plantlets.
MT: Vacine and Went (VW)+ 7 g/l agar + 10 g/l sugar + 3 g/l charcoal

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Lan Hồ điệp có tên gọi Phalaenopsis,
thuộc họ phụ Vandae, là một trong những
loại phong lan được trồng phổ biến trên thế
giới, chiếm 80% tổng giá trị lan bán trên thị
trường. Giống Phalaenopsis gồm 21 loài,
qua kết quả chọn lọc và lai tạo, hàng năm


số lượng loài này tăng lên không ngừng.
Nhân giống từ hạt của những quả tự thụ
phấn không giữ được ưu thế đồng nhất của
cây hoa lan F1 mà bị phân ly mạnh ở thế hệ
F2. Chính vì vậy, để phục vụ cho công tác
tạo giống lan Hồ điệp mới, chúng tôi đã
nghiên cứu nhân giống HL3 từ hạt.
II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1. Vật liệu nghiên cứu
Giống lan Hồ điệp HL3 - là giống lai
F1 (Phalaenopsis anthura Stockhon) nguồn
gốc từ Hà Lan có hoa trắng, môi đỏ, độ
bền của hoa lâu (10 - 11 tuần), có khả
năng chống chịu bệnh thối nhũn, thời gian
xuất hiện ngòng hoa vào đầu tháng 12.
Giống được chọn lọc và đưa ra sản xuất từ
Trung tâm Hoa cây cảnh - Viện Di truyền
Nông nghiệp.
2. Phương pháp nghiên cứu
ghiên cứu sự ny mầm của hạt:
- Nghiên cứu ảnh hưởng của tuổi quả
lên sự nảy mầm của hạt. Quả được lấy từ
cây mẹ khoẻ mạnh, ở các độ tuổi khác nhau
(125 ngày, 140 ngày, 155 ngày và 170
ngày). Mẫu sau khi thu thập về, được khử
trùng bằng H
2
O
2

15%, trong 20 phút và
được gieo trong môi trường MT (Vacine
and Went (VW) + 7 g/l agar + 10 g/l
sucrose + 3 g/l than hoạt tính).
- Nghiên cứu ảnh hưởng của một số chất
phụ gia hữu cơ lên sự nảy mầm của hạt. Quả
lấy ở độ tuổi 170 ngày và được gieo vào
trong môi trường MT có bổ sung khoai tây
và chuối ở các nồng độ khác nhau.
Số quả cấy đối với từng công thức thí
nghiệm là 5 - 7, mỗi quả được tính trọng
lượng hạt bao gồm cả xơ. Thời gian nảy mầm
được tính từ khi xuất hiện khoảng 10 thể
protocorm đầu tiên. Số thể protocorm/mg hạt
được tính sau 40 ngày gieo.
ghiên cứu nhân nhanh:
- Nghiên cứu ảnh hưởng của chất
điều tiết sinh trưởng BAP (N6 -
benzyladenine), KIN (kinetin) và 2,4D
(2,4 - dichlorophenoxyacetic) ở các nồng
độ khác nhau đến khả năng nhân nhanh
protocorm của hạt.
- Nghiên cứu tác dụng của chất phụ gia
(chuối và khoai tây) lên sự nhân nhanh chồi
từ các thể protocorm.
Thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên với
3 lần nhắc lại, mỗi lần theo dõi 5 bình, mỗi
bình 10 mẫu cấy.
Điều kiện thí nghiệm: Quá trình nuôi
cấy được tiến hành tại Trung tâm Hoa cây

cảnh, Viện Di truyền Nông nghiệp trong
điều kiện hoàn toàn nhân tạo, có thể chủ
đng iu chnh ánh sáng, nhit ,  Nm
theo ý mun. Trong thí nghim này ánh
sáng ưc s dng là ánh sáng lnh ca
èn neon, thi gian chiu sáng 10 h/ngày,
cưng  chiu sáng 2400 - 3000 lux,
nhit  27 ± 1
0
C,  Nm 65 - 70%.
III. KT QU VÀ THO LUN
1. ghiên cứu sự nảy mầm của hạt
Qu lan phát trin chm, thưng phi
qua 4 tháng mi chín và tách v. S lưng
ht trong mi qu là khác nhau. Ht ca
chúng thưng rt nh, không có ni nhũ,
trong iu kin t nhiên rt khó ny mm
thành cây con nên thưng phi gieo ht
trong môi trưng vô trùng thích hp mi có
th ny mm.
Chính vì vy, nghiên cu nh hưng
ca tui qu và tác dng ca mt s cht
ph gia (chui, khoai tây) lên vic nuôi cy
ht là nhm mc ích tìm ra tui qu và
môi trưng thích hp nht.
Bảng 1. Ảnh hưởng của tuổi quả tới sự nảy mầm của hạt
Tuổi quả
(ngày)
Trọng lượng hạt
(mg/quả)

Thời gian nảy mầm
(ngày)
Số
protocorm/mg hạt
Chất lượng
mẫu
125
140
155
170
61,9
76,4
121,7
132,9
25,1 ± 0,91
20,5 ± 0,98
17,7 ± 0,97
15,5 ± 0,82
15,7± 2,85
95,3± 9,77
135,7 ± 12,83
137,8 ± 11,68
+
++
+++
+++
+: Th protocorm nh, xanh nht; ++: Th protocorm nh, xanh; +++: Th protocorm to, xanh m.
Tui qu nh hưng rt ln n thi
gian ny mm và t l ny mm ca ht.
Nếu thu hoạch quả sớm, quả chưa chín

thành thục sẽ làm giảm độ nảy mầm của hạt
và kéo dài thời gian nảy mầm. Quả 125 và
140 ngày, do hạt chưa hình thành đầy đủ
nên chủ yếu là xơ. Còn quả ở độ tuổi 155
và 170 ngày, hạt đã chín thành thục, số hạt
trên quả. Qua bảng 1 cho thấy, quả của
giống HL3 sau 170 ngày thụ phấn có độ
nảy mầm cao nhất (137,8 protocorm/mg) và
thời gian nảy mầm ngắn nhất (15,5 ngày).
Bảng 2. Ảnh hưởng của chất phụ gia lên sự nảy mầm của hạt
Công thức Thời gian nảy mầm (ngày) Số protocorm/mg hạt Chất lượng mẫu
MT 15,5± 0,82 137,8 ± 11,68 ++
MT + 30 gKT 11,3 ± 0,81 140,6 ± 7,64 ++
MT + 50 gKT 9,6 ± 0,51 142,9 ± 9,90 +++
MT + 100 gKT 10,1 ± 0,43 138,3 ± 12,76 +++
MT +150 gKT 10,6 ± 0,74 132,7 ± 8,41 ++
MT + 30 gCH 12,9 ± 0,88 139,2 ± 7,74 ++
MT + 50 gCH 13,7 ± 0,70 133,3 ± 9,31 ++
MT + 100 gCH 18,7 ± 0,72 121,4 ± 9,51 ++
MT +150 gCH 23,2 ± 0,56 93,8 ± 10,14 +
MT + 30 gKT + 30 gCH 11,7 ± 0,46 139,3 ± 8,41 ++
MT + 50 gKT + 50 gCH 15,6 ± 0,73 130,1 ± 7,99 ++
MT + 100 gKT + 100 gCH 19,4 ± 0,73 99,0 ± 10,00 ++
MT + 150 gKT + 150 gCH 22,9 ± 0,88 82,0 ± 9,55 ++
CH: Chui + Th protocorm nh, xanh nht;
KT: Khoai tây ++ Th protocorm nh, xanh;
+++ Th protocorm to, xanh m;
MT: VW + 7 g/l agar + 10 g/l sucrose + 3 g/l than hot tính.
Ht ca ging lan H ip HL3 u ny
mm  tt c loi môi trưng. Tuy nhiên 

môi trưng khác nhau thì thi gian ny
mm và s ny mm khác nhau. Qua bng
2 cho thy, môi trưng có b sung chui
(30 g CH, 50 g CH) hoc t hp chui và
khoai tây (30 gKT + 30 gCH) có nh hưng
không rõ rt lên s ny mm ca ht, còn 
nng  cao, chúng kìm hãm  ny mm
ca ht. Trong khi ó, môi trưng có b
sung khoai tây (30, 50, 100, 150 g KT) u
kích thích ht ny mm nhanh hơn (4,2 -
5,9 ngày) so vi i chng.
Môi trưng thích hp nht  gieo ht
ca ging HL3: MT + 50 gKT/l.
2. ghiên cứu nhân nhanh
- hân nhanh protocorm: Phương pháp
nhân nhanh protocorm t ht là phương
pháp rt hu hiu  làm tăng nhanh ngun
mu ban u. Phương pháp này c bit có ý
nghĩa i vi nhng qu lai quý him, khó
u qu, s lưng ht trong qu ít.
Trong i sng thc vt, t l
auxin/cytokinin có mt vai trò quan trng
trong s bit hóa các cơ quan và quyt nh
n s sinh trưng và phát trin ca cây. Vì
vy, trong k thut vi nhân ging các nhà
nghiên cu u thng nht rng t hp
auxin và cytokinin cho hiu qu tt hơn s
tác ng riêng l (Mathws & Rao, 1980;
Yam & Weatherhead, 1991; Teng et al.,
1997). Tuy nhiên, trong mt s trưng hp

s tác ng riêng r ca cytokinin cũng cho
h s nhân cc i (Bhojwani, 1980) bi có
th  mt s loi cây trng, bn thân mu
nuôi cy t tng hp  auxin cho nên
không cn cung cp auxin ngoi sinh
(Robert J.Weaver, 1972).
Nghiên cứu tác dụng của các chất điều
hòa sinh trưởng riêng rẽ hoặc kết hợp ở
các nồng độ khác nhau lên mẫu cây lan Hồ
điệp là nhằm mục đích tìm ra tổ hợp tối ưu
nhất cho hệ số nhân cao nhất trong ống
nghiệm.
Sau khi hạt nảy mầm (khoảng 7 - 8
tuần) các thể protocorm được cấy vào môi
trường MT có bổ sung các chất điều hòa
sinh trưởng ở các nồng độ khác nhau.
Bảng 3. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh
trưởng lên sự nhân nhanh protocorm
(sau 12 tuần)
Nồng độ của các
chất điều hòa sinh
trưởng mg/l
Tỷ lệ tạo
protocorm mới

(%)
Hệ số
nhân
(lần)
BAP 0,0

0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
0
40,7
70,7
85,3
82,0
62,0
0
3,5 ± 1,02
6,5 ± 1,14
9,5 ± 1,91
7,2 ± 0,76
4,4 ± 1,00
KIN 0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
31,3
61,3
74,0
76,7
68,0
3,2 ± 0,48
3,5 ± 0,68
4,8 ± 0,87

7,7 ± 0,64

5,4 ± 0,64
BAP + 2,4D 1,5 + 0,3
1,5 + 0,5
1,5 + 0,7
1,5 + 1,0
87,3
72,0
Không phản ứng
Không phản ứng
12,3 ± 1,22

4,8 ± 0,62
0
0
KIN + 2,4D 2,0 + 0,3
2,0 + 0,5
2,0 + 0,7
2,0 + 1,0
75,3
64,0
Không phản ứng
Không phản ứng
7,1 ± 0,66
5,5 ± 0,67
0
0
Qua bng 3 cho thy, cytokinin hoc t
hp cytokinin và auxin có nh hưng tích

cc n quá trình phát sinh protocorm mi.
 công thc i chng, mu không phát
sinh protocorm mi, nhưng  nhng công
thc sau h s nhân tăng lên rõ rt.
Thí nghim i vi BAP cho thy, t
l to protocorm và h s nhân t giá tr
cao nht  nng  1,5 mg/l ln lưt là
85,3% và 9,5 ln. Còn môi trưng có b
sung kinetin, t l to protocorm cao nht
là 76,7%, h s nhân là 7,7 ln  nng 
2,0 mg/l.
Mu ưc cy trong môi trưng có s
kt hp gia BAP và 2,4D; KIN và 2,4D
cũng làm tăng sự hình thành protocorm của
mẫu. Tuy nhiên, nếu kết hợp với 2,4D ở
nồng độ cao (0,7 và 1,0 mg/l) mẫu không
có phản ứng. Kết quả tốt nhất là ở môi
trường có 1,5 mg/l BAP và 0,3 mg/l 2,4D,
87,3% mẫu nuôi cấy tạo PLBs với hệ số
nhân là 12,3 lần.
Như vậy, môi trường thích hợp nhất
cho sự nhân nhanh protocorm là: MT + 1,5
mg/l BAP + 0,3 mg/l 2,4D.
- hân nhanh chồi: Sau khi nhân
nhanh các thể protocorm, chúng tôi nghiên
cứu tác dụng của chất phụ gia lên sự hình
thành chồi từ các thể protocorm bằng cách
cấy các thể protocorm vào môi trường MT
có bổ sung khoai tây và chuối ở các nồng
độ khác nhau.

Bảng 4. Ảnh hưởng của chất phụ gia lên hệ
số nhân chồi (sau 8 tuần)
Công thức
Hệ số nhân
(lần)
Tỷ lệ tạo
chồi (%)
MT 5,1 41,3
MT + 30 gKT 7,4 78,0
MT + 50 gKT 8,4 85,3
MT + 100 gKT 7,3 77,3
MT +150 gKT 7,1 64,7
MT + 30 gCH 5,9 54,7
MT + 50 gCH 5,4 49,3
MT + 100 gCH 4,7 38,7
MT + 150 gCH 4,3 32,0
MT + 30 gKT + 30 gCH 6,4 54,0
MT + 50 gKT + 50 gCH 6,0 20,7
MT + 100 gKT + 100 gCH 4,8 19,3
MT + 150 gKT + 150 gCH 4,1 17,3
Khoai tây và chui u nh hưng
n h s nhân chi và t l to chi. Qua
bng 4 cho thy,  tt c các công thc có
b sung khoai tây u cho h s nhân và
t l to chi cao hơn so vi i chng và
t cao nht  công thc 50 g/l khoai tây.
Tuy nhiên, nu b sung  nng  cao, s
hình thành chi t cm protocorm gim
i. Còn  nhng công thc có b sung
chui hoc t hp chui và khoai tây thì

h s nhân và t l to chi gim i theo
t l nghch vi nng . H s nhân và t
l to chi thp nht  công thc 150 g/l
khoai tây + 150 g/l chui ln lưt là 4,1
ln và 17,3%.
Môi trưng thích hp nht cho nhân
nhanh cây con là: MT + 50 g/l khoai tây.
IV. KẾT LUẬN
- Gieo hạt: Quả lan 170 ngày tuổi,
không bị sâu bệnh được khử trùng bằng
H
2
O
2
15% trong 20 phút. Sau 9,6 ngày hạt
nảy mầm với số lượng 142,9 mầm/mg hạt
trong môi trường MT + 50 g/l khoai tây.
- Nhân nhanh: Hạt sau 7 - 8 tuần gieo
phát triển thành thể tiền chồi có kích thước
2 mm. Lấy thể tiền chồi này cấy vào môi
trường MT + 1,5 mg/l BAP + 0,3 mg/l
2,4D. Sau 12 tuần từ một thể tiền chồi phát
sinh ra 12,3 PLBs.
Sau khi nhân nhanh protocorm, cấy
chuyển các protocorm này vào môi trường
MT + 50 g khoai tây/l, sau 8 tuần hình
thành chồi con với hệ số nhân là 8,4 chồi/
cụm protocorm.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1 guyễn Quang Thạch, guyễn Thị Lý
Anh, guyễn Thị Lâm Hải, 2005. K
thut chn to, nhân nhanh và nuôi
trồng lan Hồ điệp, NXB Nông nghiệp
2 Rod Santa Ana III, 2001. Rio grand
valleya leader in orchid production,
research, Agricultural Communications
Taxas A$M University system.
3 Teng, W.L.; icloson, L.; Teng, M.C,
1997. Micropropagation of Spathoglotis
plicata. Plant Cell Rep, pp. 831 - 835.
4 Yam, T.W.; Weatherhead, M.A, 1991.
Leaf - tip culture of several native
orchids of Hong Kong. Lindleyana 6,
pp. 147 - 150.
gười phản biện: Trần Duy Quý









T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
6




×