T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
1
KẾT QUẢ CHỌN TẠO DÒNG NGÔ NẾP THUẦN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY BAO PHẤN
Đinh Công Chính
1
, Bùi Mạnh Cường
2
, Trần Đình Long
3
,
Đoàn Thị Bích Thảo
2
, guyễn Thị Thu Hoài
2
, guyễn Thiện Huyên
4
SUMMARY
Results on Development of Inbred Lines of Waxy Corn by Double Haploid
using Anther Culture Technology
Development of inbred lines of waxy corn by double haploid using anther culture
technology was undertaken in the ational Maize Research Institute of Vietnam, based on
8 Vietnamese landraces, 5 hybrids imported from China, 17 hybrids from Thailand.
Results showed that rate of embryo formation, plant regeneration and fertile plants in
waxy corn was lower than that of field corn. Percentage of fertile plants was highest in
anther cultured germplasm from Thailand, at 7.87%, which resulted in 105 waxy corn
lines. Among these lines, 36 lines accounted for 34.9% were agronomically acceptable,
good tolerant to abiotic stresses and yielded over 20 quintals per hectare. Especially lines
developed from local germplasm had low yield but showed well performance under
drought condition. This waxy corn inbred line nurseries have met requirement for analysis
of genetic diversity and development of waxy corn hybrids.
Keywords: Anther culture, waxy corn inbred lines, plant regeneration, embryo
formation, fertile plants.
I. §ÆT VÊN §Ò
Xây dựng tập đoàn dòng thuần phục vụ
công tác chọn tạo giống ngô lai nói chung
có vai trò hết sức quan trọng.
Trước đây, công tác chọn tạo dòng
thuần chủ yếu
dựa vào
phương pháp
chọn tạo
truyền thống, những năm cuối thế kỷ 20
được bổ sung phương pháp tạo dòng đơn
bội kép (Bùi Mạnh Cường và cs., 1996;
1998; Lê Huy Hàm và cs., 2003, 2005;
Buter B và cs., 1994). Phương pháp này rất
có hiệu quả trong chọn tạo dòng thuần nhờ
những ưu điểm nổi bật như rút ngắn thời
gian tạo dòng, tạo ra cá thể có tỷ lệ đồng
hợp tử cao về kiểu gen (Bùi Mạnh Cường
và cs., 1996, 1998). Do vậy, được áp dụng
rộng rãi trên thế giới và ở Việt Nam (Buter
B, 1997; Chalyka S.T,1999; Gaillard A và
cs., 1991; Genovesi, A.D và cs., 1990).
Ở nước ta, phương pháp này được áp
dụng chủ yếu trên đối tượng ngô tẻ. Còn ở
ngô nếp, ngô đường thì chưa có công trình
nào đề cập đến, vì vậy, trong bài báo này
chúng tôi muốn trình bày một số kết quả
1
Cục Trồng trọt-Bộ Nông nghiệp và PTNT;
2
Viện Nghiên cứu Ngô;
3
Hiệp hội Giống cây trồng Việt Nam;
4
Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
Tạp chí khoa học và công nghệ nông nghiệp Việt Nam
2
chn to dũng ngụ np thun bng phng
phỏp nuụi cy bao phn.
II. VậT LIệU Và PHƯƠNG PHáP NGHIÊN
CứU
1. Vt liu nghiờn cu
- Thớ nghim c tin hnh trờn 8
qun th np a phng ó c chn lc
vi cỏc tớnh trng tt nh chng , chu
hn, bnh, cht lng ngon, bao gm: Np
M105, np Mốo Vc, np Nự Tõy Ninh, np
trng Cũ Nũi, np Cao Lc, np Phỳ Lng
1, 2, 3 c bo qun v duy trỡ ti qu gen
ca Vin Nghiờn cu Ngụ. 5 ging ngụ np
lai nhp ni t Trung Quc: You 1, You 2,
You 3, You 4, You 5 v 17 ging np lai
nhp ni t Thỏi Lan: SW 226-SW290 v 4
t hp lai kộp gia cỏc vt liu trờn.
+ Mụi trng nuụi cy: Thớ nghim tin
hnh trờn h thng mụi trng:
- Mụi trng to cu trỳc phụi (M1):
YP + 400 mg/l Cazein hydrolysate + 0,1
mg/l TIBA + 100 mg/l L.Proline + 90 g/l
ng sucrose + 5 g/l than hot tớnh.
- Mụi trng tỏi sinh cõy (M2): MS +
2,0 mg/l Kinetin + 30 g/l ng sucrose +
100 mg/l mio-inositol.
- Mụi trng ra r to cõy hon chnh
(M3): 1/2MS + 1,5 mg/l NAA + 30 g/l ng
sucrose +100 mg/l mio-inositol + 5 g/l than
hot tớnh.
- Mụi trng ra ngụi: Giỏ th tru hun
+ 1/10 MS.
2. Phng phỏp nghiờn cu
- Tt c cỏc vt liu trc khi s dng
trong nuụi cy u c lai vi dũng cm
ng AC24.
- X lý mu (c) nhit 10
0
C trong
10-14 ngy, khụng cú ỏnh sỏng. Soi bo t
di kớnh hin vi, chn on c cú bo t
phỏt trin giai on hai nhõn sm. Kh
trựng mu c bng dung dch HgCl
2
0,05%. Tỏch ly bao, cy vo mụi trng
to cu trỳc phụi (M1) trong a petri. Cỏc
cu trỳc phụi t kớch thc t 1-2 mm
c cy chuyn sang mụi trng tỏi sinh
(M2). Cõy tỏi sinh cú cỏc b phn thõn
lỏ, cao khong 1-2cm c cy chuyn
sang mụi trng to cõy hon chnh (M3).
Cõy kho mnh cú y b phn thõn, lỏ,
r c luyn trong iu kin mụi trng
thớch hp v tin hnh ra ngụi trờn nn giỏ
th tru hun + 1/10 dung dch MS. Sau 7-
10 ngy khi cõy ra r mi, tin hnh
chuyn cõy trng ra t. Chm súc v ỏnh
giỏ kh nng sinh trng, phỏt trin ca
dũng mi c to ra: c im hỡnh thỏi,
t l hu th, s cõy cho thu hoch, s cõy
d dng,
III. KếT QUả Và THảO LUậN
1. T l to phụi, tỏi sinh cõy v cõy hu
th ca cỏc vt liu
T l to phụi, tỏi sinh cõy, cõy hu th
c túm tt bng 1, 2, 3, 4: 8 ngun vt
liu a phng a vo nuụi cy to dũng
trong 2 v thu 2008 v xuõn 2009 cú t l
to phụi trung bỡnh trong v thu l 2,79%, v
xuõn 4,75%; t l tỏi sinh cõy trong v thu
7,26% v v xuõn 4,14%; nh vy, t l to
phụi v xuõn cú xu hng cao hn v
thu, xong t l tỏi sinh cõy thỡ ngc li, v
thu cú t l cao hn v xuõn, iu ny c
lp li 5 ngun vt liu ca Trung Quc
vi t l to phụi v thu 3,78% v v xuõn
3,83%, t l tỏi sinh cõy v thu 6,49% v v
xuõn 5,21%; 17 ngun vt liu Thỏi Lan:
T l to phụi v thu 4,26%, v xuõn 5,43%;
t l tỏi sinh cõy v thu 11,84% v v xuõn
9,84%. Trong 8 ngun vt liu a phng
ch cú 2 ngun vt liu l np Mốo Vc v
np Phỳ Lng 2 cú t l cõy hu th cao
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
3
lần lượt 11,3% và 21,3%. Tổng số dòng tạo
mới từ 2 nguồn vật liệu này là 25 dòng,
trong đó nếp Mèo Vạc 4 dòng và Phú
Lương 2 là 21 dòng. Căn cứ vào tiêu chuNn
ánh giá dòng chn ưc 8 dòng có kh
năng s dng trong ó np Mèo Vc 2 dòng
và Phú Lương 2 6 dòng. Trong 5 ngun vt
liu nhp ni t Trung Quc ch có 2 ngun
vt liu là You 4 và You 5 cho t l cây hu
th cao ln lưt là 8,4% và 14,4%, tng s
dòng to mi 37, s dòng t yêu cu 4
(bng 2). i vi 17 ngun vt liu ca
Thái Lan có 10 ngun vt liu có t l tái
sinh cây hu th cao (bng 3). S dòng to
mi 43, s dòng t yêu cu 26.
ánh giá chung cho thy (bng 4) t l
to phôi trung bình ca các vt liu nhp
ni t Thái Lan cao nht t 4,71%, tái sinh
cây t 9,71% và t l cây hu th 7,87%,
thp nht là vt liu a phương ca Vit
N am. Tng s dòng t yêu cu có th s
dng trong các thí nghim tip theo là 36
dòng. N u so sánh kt qu trên vi vt liu
ngô t cho thy t l to phôi, tái sinh cây,
cây hu th u thp hơn, iu này có th
do các vt liu chưa ưc chn lc và môi
trưng nuôi cy chưa phù hp cn tip tc
nghiên cu hoàn thin.
2. Đặc điểm nông sinh học của các dòng
đơn bội kép
Trên cơ s 36 dòng ưc to ra t các
vt liu bng phương pháp nuôi cy bao
phn, chn ra 22 dòng ưu tú ánh giá
c tính nông sinh hc phc v cho các thí
nghim tip theo. V thi gian sinh trưng,
các dòng có thi gian sinh trưng t 93
ngày (N 17, N 12) n 105 ngày (N 8, N 9)
u thuc nhóm chín sm. Các dòng to ra
t vt liu a phương có kh năng chu
bnh, sâu và hn khá hơn các dòng ưc to
ra t các ngun vt liu nhp ni. Các tính
trng hình thái, các dòng có chiu cao trung
bình t 83cm (N 27) n 165cm (N 8), c
dài, nhánh c nhiu. N hìn chung, các dòng
có tính n nh cao, th hin qua ch s
CV% ca các tính trng cao cây, cao bp,
dài c. Trong các tính trng theo dõi thì tính
trng s nhánh c có ch s CV% cao nht,
bình quân ln hơn 10%. Kt qu trên phn
ánh các dòng to ra bng phương pháp nuôi
cy bao phn có thun di truyn tt, có
th áp ng cho các thí nghim lai to.
3. ăng suất và yếu tố cấu thành năng suất
N ăng sut và yu t cu thành năng
sut (bng 5). Các dòng np thun nhìn
chung bp ngn. Dòng có chiu dài bp dài
nht là N 25 t 11,7cm, dòng có chiu dài
bp ngn nht N 1 (7,1cm), ưng kính bp
trung bình t 3,5cm, dòng có ưng kính
bp ln nht là N 8, N 18 (4,3cm), dòng có
ưng kính bp nh nht là N 1 (2,9cm).
Tuy nhiên, có 2 yu t cu thành năng sut
áng lưu ý là s hàng ht u t t 12-14
hàng ht và t l ht/bp cao, u t trên
80%. ây cũng là 2 yu t khá quan trng
quyt nh năng sut dòng. Các tính trng
này khá n nh ưc biu hin qua h s
CV%. n nh nht là ưng kính bp, s
hàng ht và chiu dài bp, v năng sut các
dòng np u có năng sut t trên 20 t/ha,
tr 2 dòng có năng sut t thp nht là N 1
(11,1 t/ha), N 9 (18 t/ha), dòng t năng
sut cao nht là N 17 (34 t/ha), cao tương
ương vi dòng to ra t gen pool N 30
(34,2 t/ha). mt khía cnh nào ó cho
thy, tp oàn dòng np có năng sut cao
cho phép to ra ging np lai có năng sut
t 50 t/ha.
IV. KÕT LUËN
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
4
1. Có th ng dng k thut nuôi cy
bao phn trong to dòng ngô np thun.
N gun vt liu nhp ni t Thái Lan có t
l to phôi, tái sinh cây, cây hu th cao
hơn vt liu nhp ni t Trung Quc và
ngun vt liu bn a ca Vit N am.
2. Tp oàn dòng thun ưc to ra t
k thut nuôi cy bao phn có các tính trng
nông hc khá n nh, kh năng chng chu
khá, năng sut khá cao và n nh, có th s
dng trong các thí nghim phân tích a hình
di truyn và to ging lai.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bùi Mạnh Cường, Trần Hồng Uy và cộng
sự, 1996. “Kt qu bưc u nghiên
cu bao phn”, Tp chí N ông nghip và
Công ngh thc phNm, s 403, tr.17-18.
Bùi Mạnh Cường, guyễn Hữu Đống và
cộng sự, 1998. “N ghiên cu to cây
ngô ơn bi kép bng k thut nuôi cy
bao phn”, Tp chí N ông nghip và
Công ngh thc phNm, s 428, tr.64-65.
Lê Huy Hàm, 2003. “N ghiên cu ci tin hiu
qu nuôi cy bao phn ngô i vi x lý
manitol trong iu kin in vitro” Tp chí
Di truyn và ng dng, s 2, tr.10-14.
Lê Huy Hàm, guyễn Thị Khánh Vân,
2005. “Phát trin và ng dng k thut
ơn bi trong chn to ging ngô ưu
th lai”, Khoa hc Công ngh N ông
nghip và Phát trin nông thôn-20 năm
i mi, N XB. Chính tr Quc gia.
Buter B., Jumpatong C., 1994. “Application
of the anther culture technique in a corn
breeding project in Thailand, Astracts
7
th
Intl. Congr. Of plant tissue and cell
culture, Firenze, June 12-17:85.
Buter B., 1997. “In vitro haploid production in
maize” In: “In vitro Haploid production in
higher plants”. Kluwer Academic
Publishers, Vol. 4: 37-71
Chalyka S.T., 1999. “Use of maternal
haploids for improving maize inbred
lines”, Maize Gen. Coop. N ewsletter
73: 54-56.
Gaillard A., Vergne P., 1991.
“Optimisation of maize microspore
isolation and culture conditions for
reliable plant regeneration” Plant Cell
Reports. 10: 55-58.
Genovesi, A.D., R.A.Yingling, 1990.
“Isolated microspore culture of Zea
mays L.” Abstr. 7th Int. Congr. Plant
tissue and cell culture IAPTC,
Amsterdam, A7-19: 19.
gười phản biện:
PGS. TS. N guyn Văn Tut
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
5
Bảng 1. Tỷ lệ tạo phôi, tái sinh cây, cây hữu thụ từ các vật liệu địa phương
(Viện ghiên cứu gô, năm 2007)
T
T
Nguồn gốc
Tỷ lệ tạo phôi (%)
Tỷ lệ tái sinh (%)
Tỷ lệ cây hữu thụ
(%)
Tổng số dòng
T.08
X.09
TB T.08
X.09
TB T.08 X.09 TB
Số dòng
tạo mới
Số dòng
sử dụng
1 Nếp M105 4,40 4,00 4,20 4,55
- - - - - - -
2 Nếp Mèo Vạc - 18,5
6
- - 13,1
7
- - 11,30
- 4 2
3 Nếp Nù Tây Ninh - 6,00 - - - - - - - - -
4 Nếp trắng Cò Nòi 6,33 2,50 4,41 7,02
- - - 1,30 - - -
5 Nếp Cao Lộc - 2,00 - - - - - - - - -
6 Nếp Phú Lương 1 1,00 - - - - - - - - - -
7 Nếp Phú Lương 2 6,92 5,00 5,96 19,2
8
20,0
0
19,6
4
11,60
21,30
16,45
21 6
8 Nếp Phú Lương 3 3,67 - - 27,2
7
- - 11,00
- - - -
TB 2,79 4,75 1,82 7,26
4,14
2,45
2,82 4,2 2,05 25 8
Bảng 2. Tỷ lệ tạo phôi, tái sinh cây, cây hữu thụ của các vật liệu từ Trung Quốc
(Viện ghiên cứu gô, năm 2008)
TT
Nguồn gốc
Tỷ lệ tạo phôi (%) Tỷ lệ tái sinh (%) Tỷ lệ cây hữu thụ (%)
Tổng số dòng
T.08 X.09 TB T.08 X.09 TB T.08 X.09 TB
Số
dòng
tạo mới
Số
dòng
sử
dụng
1 You 1 - 2,00 - - - - - - - - -
2 You 2 - 1,00 - - - - - - - - -
3 You 3 2,43 2,00 2,21 - - - - - - - -
4 You 4 5,13 2,40 3,76 5,19 8.33 6,76 - 8,40 - 14 2
5 You 5 9,83 11,75
10,79
27,27
17,73
22,50
17,40
11,40
14,40
23 2
TB 3,78 3,83 3,35 6,49 5,21 5,85 3,48 3,96 2,88 37 4
Bảng 3. Tỷ lệ tạo phôi, tái sinh cây, cây hữu thụ của các vật liệu có nguồn gốc từ Thái
Lan
(Viện ghiên cứu gô, năm 2008)
TT
Nguồn gốc
Tỷ lệ tạo phôi (%) Tỷ lệ tái sinh (%) Tỷ lệ cây hữu thụ (%)
Tổng số dòng
T.08 X.09
TB T.08 X.09
TB T.08 X.09
TB
Số dòng
tạo mới
Số dòng
sử dụng
1 SW 226 2,89 1,00 1,94 - 7,73 - - 1,40 - - -
2 SW 305 1,38 1,00 1,19 - 20,0 - - 1,40 - 3 3
3 SW 307 2,82 1,00 1,91 6,25 - - - - - - -
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
6
4 SW 227 2,50 - - - - - - - - - -
5 SW 236 3,00 16,67
9,83 - 6,00 - - - - - -
6 SW 303 1,80 2,29 2,04 - - - - - - - -
7 SW 237 2,75 8,43 5,59 27,17
15,08
21,17
21,30
11,30
16,30
2 2
8 SW 273 8,00 6,93 7,46 20,83
14,7 17,76
22,30
17,40
19,85
3 1
9 SW 261 2,33 3,00 2,66 17,43
11,11
14,27
14,60
13,30
13,95
3 1
10 SW 275 7,63 4,40 6,01 19,67
18,18
18,92
15,60
21,70
18,70
2 1
11 SW 282 12,26
11,60
11,93
6,03 5,17 5,60 - - - - -
12 SW 285 3,67 2,50 3,08 18,18
6,00 12,90
11,40
31,40
7,21 6 4
13 SW 290 4,43 9,40 6,91 6,45 6,38 6,41 6,38 21,80
14,09
8 3
14 SW 303 x SW 273
4,17 3,29 3,73 16,00
21,70
18,85
16,90
11,30
14,90
7 4
15 SW 304 x SW 273
5,44 3,25 4,34 12,24
15,38
13,81
21,40
11,80
16,60
3 3
16 SW 273 x SW 304
5,89 6,67 6,28 37,74
15,00
26,37
14,60
5,70 10,15
3 3
17 SW 305 x SW 226
2,50 8,00 5,25 13,33
5,00 9,16 1,30 3,10 2,20 3 1
TB 4,26 5,43 4,71 11,84
9,84 9,71 8,57 8,91 7,87 43 26
Bảng 4. Tỷ lệ tạo phôi, tái sinh cây, cây hữu thụ và số dòng đạt yêu cầu của các vật liệu
(Viện ghiên cứu gô, năm 2009)
TT Vật liệu
Tổng số nguồn
nuôi cấy
Tỷ lệ
tạo phôi TB (%)
Tỷ lệ tái sinh
cây (%)
Tỷ lệ cây
hữu thụ (%)
Số dòng
đạt yêu
cầu
1 Việt Nam 8 1,82 2,45 2,05 6
2 Trung Quốc 5 3,35 5,85 2,88 4
3 Thái Lan 17 4,71 9,71 7,87 26