Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Nghiên cứu tuyển chọn một số tổ hợp dâu lai F1 trồng hạt mới chọn tạo pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.53 KB, 7 trang )

NGHIấN CU TUYN CHN MT S T HP DU LAI F1
TRNG HT MI CHN TO
guyn Th Min
1
SUMMARY
Research and select some new mulberry hybrids (F1)
11 mulberry hybrids were created by cross-breeding among some local mulberry
varieties and mutative mulberry varieties, imported mulberry varieties from China and
India.
Based on result of researching from 2009-2010, two mulberry hybrids were selected:
K10xQue, Que 1x o2. They have some good characteristics:
- Average leaf yield of two hybrids is from 36,4-37,5 tons/ha, higher than control variety
from 14-16%
- Leaf quality evaluated by cocoon yield is higher than check from 5.30 to 6.40%.
- Cocoon skin ratio manifested cocoon quality of two hybrids is just only 0.5-2.9 lower
than check.
Keywords: Research, select, mulberry hybrids
I. ĐặT VấN Đề
Mt trong nhng bin phỏp gúp
phn nõng cao nng sut cht lng kộn
v hiu qu kinh t ca ngnh sn xut
dõu tm t l chn to ra nhng ging
dõu mi va cú nng sut lỏ cao, cht
lng lỏ tt v phự hp vi yờu cu thi
v nuụi tm.
Trong thi gian qua cỏc nh khoa hc
chn to ging dõu ca Vit Nam ó a
vo s dng mt s ging dõu mi thay th
cỏc ging dõu c nh ging dõu tam bi th
(3n = 42) trng bng hom s 7, 11, 12, 38,
26 v ging dõu lai F1 tam bi th trng


bng ht VH9, VH13(2). Cỏc ging dõu ny
ó gúp phn nõng cao nng sut v cht
lng lỏ cỏc vựng sn xut. Bờn cnh
nhng u im cỏc ging dõu trờn vn cũn
mt s tn ti nờn vic nghiờn cu chn to
ra cỏc ging dõu mi l yờu cu cp thit
ca sn xut.
II. VậT LIệU Và PHƯƠNG PHáP NGHIÊN
CứU
1. Vt liu nghiờn cu
Gm 12 t hp lai mi gia ging dõu
a phng lai vi mt s ging dõu nhp
ni ca Qung ụng (Trung Quc) v n
1
Trung tõm Nghiờn cu Dõu tm t.
Độ. Giống dâu đối chứng là giống dâu lai
F1 trồng hạt VH13 đã được công nhận là
giống quốc gia năm 2006.
Đánh giá chất lượng lá dâu bằng cách
sử dụng lá của các giống dâu thí nghiệm,
đối chứng nuôi tằm với giống tằm lai đa hệ
là VK x TQ, và giống tằm lưỡng hệ tứ
nguyên GQ2218.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng
- Thí nghiệm đựơc bố trí theo phương
pháp khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (RCBO)
gồm có 3 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc lại
trồng 40 cây trên cùng một hàng. Khoảng
cách trồng là 1,5-0,5m. Thời gian trồng từ

tháng 4 năm 2009. Mọi chế độ chăm sóc
cho cây dâu như đốn, làm cỏ, bón phân
đều thực hiện đồng nhất ở các công thức
thí nghiệm.
- Chỉ tiêu theo dõi như năng suất lá và
các yếu tố cấu thành năng suất áp dụng theo
tiêu chuNn qui nh ca ngành dâu tm tơ
(10 TCN 328-98)
2.2. Phương pháp thí nghiệm trong phòng
ánh giá phNm cht lá ca các t hp
dâu lai ưc thc hin thông qua nuôi tm
thí nghim  trong phòng. Thi v nuôi vào
v xuân, v thu và v hè vi ging tm lai
a h (VK x TQ) và ging dâu lai lưng h
kén trng (GQ2218).
- Thí nghim  thi kỳ tm tui 4 n
tui 5. Mi công thc vi 3 ln nhc li,
mi ln nhc li nuôi 300 con tm.
- Ch tiêu theo dõi gm mt s yu t
cu thành năng sut, năng sut và phNm
cht kén.
2.3. Phương pháp xử lý số liệu
Kt qu thí nghim  ngoài ng rung
và trong phòng ưc x lý bng phn mm
IRRISTAT.
III. KÕT QU¶ V TH¶O LUËN
1. Kết quả thí nghiệm ngoài đồng ruộng
Bng 1 là s liu v năng sut lá dâu
thu ưc  c 3 v trong năm. Kt qu cho
thy tng năng sut lá dâu trong c 3 v ca

ging dâu i chng VH13 t 317kg/
100m
2
, tương ng t 31,70 tn lá/ha. So
vi năng sut lá dâu ca ging i chng
thì s t hp lai ca ging thí nghim có th
chia ra làm 3 nhóm:
N hóm có năng sut lá thp hơn ging
i chng gm các t hp lai: Qu x N gái,
Qu x K11, Qu x B và IA x N gái.
Bảng 1. ăng suất lá dâu của các tổ hợp dâu lai năm 2009
ĐVT: kg
Tên tổ hợp lai Xuân Hè Thu Tổng cộng % so với đối chứng

K10 x Quế 88.94 213.68 73.29 375.91 118.42
K9 x Quế 68.60 222.35 58.40 349.17 110.00
IA x Quế 66.26 199.83 55.90 321.99 101.43
ĐB x Quế 56.43 214.84 41.93 313.20 98.67
Quế x K11 59.68 196.94 48.48 305.09 96.11
Quế x Ngái 57.83 184.98 52.47 295.27 93.02
Quế x ĐB 60.91 207.28 46.28 314.46 99.06
IA x Ngái 70.64 195.68 48.36 314.68 99.13
Q1 x Q2 69.67 227.00 51.80 348.46 109.77
Q1 x No2 71.78 226.63 66.28 364.69 114.89
N3 x Q2 69.97 189.99 58.81 318.78 100.42
VH13 69.51 189.35 58.57 317.43 100.00
CV (%) 4.30 3.60 5.50 3.00
LSD 4.84 12.29 5.13 16.61

-Nhóm các tổ hợp lai có năng suất lá

bằng và chỉ cao hơn không nhiều so với
giống đối chứng gồm: IA x Quế, ĐB x Quế,
Quế 1 x Quế 2 và No3 x Quế 2.
- Nhóm các tổ hợp lai cho năng suất lá
cao hơn giống đối chứng là K10 x Quế
(118%); Quế 1 x No2 (114%) và K9 x Quế
(110%).
Ở vùng Đồng bằng sông Hồng trong
một năm chia ra ba thời vụ nuôi tằm là vụ
xuân, vụ hè, vụ thu. Trong đó khí hậu thời
tiết ở vụ xuân và vụ thu rất thích hợp cho
nuôi các giống tằm cho năng suất và chất
lượng kén cao như giống tằm lưỡng hệ. Còn
vụ hè do nhiệt độ và Nm  quá cao, tuy sn
lưng lá dâu chim trên 65% tng sn lưng
c năm nhưng ch yu nuôi các ging tm
vàng lai có cht lưng tơ thp. Vì th mt
trong nhng mc ích ca chn to ging
dâu mi là to ra ging dâu mi có năng sut
lá cao tp trung vào v xuân và v thu.
Ging dâu i chng VH13 thông qua
nghiên cu và thc t sn xut u khng
nh là ging cho nhiu lá dâu  v thu.
S liu  bng 1 còn cho thy ba t
hp lai mi có năng sut cao hơn ging
i chng thì t l lá dâu  v thu ca các
t hp lai này cũng u tương t như
ging i chng (17-19%). c bit  t
hp lai K9 x Qu t l lá dâu  v xuân
cao hơn.

2. Kết quả thí nghiệm trong phòng
Lá dâu là thc ăn duy nht ca con tm
dâu (Bombyx mori L.) vì th cht lưng lá
dâu tt hay xu có liên quan cht ch n
năng sut và cht lưng kén tm (1,2, 3, 4).
Sudo và cng s ã khng nh h s tương
quan gia cht lưng lá dâu vi cht lưng
tơ kén  tm c là +0,573 và tm cái là
+0,736. Kt qu thu ưc do nuôi tm  các
v như sau:
Bảng 2. Thời gian phát dục của tằm và tiêu hao lá dâu/kg kén
Tên tổ hợp lai
Thời gian phát dục tằm tuổi 4, 5 (ngày-giờ) Tiêu hao dâu/1kg kén
Tuổi 4 Tuổi 5 Cả hai tuổi Số thực (kg) So với Đ/C(%)
K10 x Quế 4-12 6-21 11-9 16,36 102,12
K9 x Quế 4-23 6-12 11-11 17,33 108,18
IA x Quế 4-10 6-02 10-13 16,56 103,37
Quế x Ngái 4-20 6-19 10-23 17,02 106,24
Quế 1xQuế2 4-03 6-12 10-17 16,34 102,00
Quế 1 x No2 4-23 6-10 11-11 15,88 99,13
VH 13 (Đ/C) 4-15 6-04 10-19 16,02 100

Vụ thu Vụ xuân Vụ hè
Nhiệt độ cao nhất(T
0
) 29.50 28.50 34.00
Nhiệt độ thấp nhất(T
0
) 27 25.50 29.00
Nhiệt độ TB(T

0
) 27.50 26.32 30.15
Ẩm độ cao nhất(%) 92.00 96.00 96.00
Ẩm độ thấp nhất(%) 85.00 88.00 92.00
Ẩm độ TB (%) 88.32 92.32 94.00

Thời gian phát dục của con tằm phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như đặc tính giống tằm, điều
kin nhit, Nm  và cht lưng thc ăn.
Trong 6 t hp dâu lai ã thí nghim thì
tổ hợp dâu lai Quế1 x No2 có thời gian phát
dục ở tằm tuổi 4 và tuổi 5 ngắn hơn giống
đối chứng là 7 giờ. Các tổ hợp còn lại thì
thời gian phát dục đều dài hơn từ 4-16 giờ.
Hệ số tiêu hao lá dâu cho một cân kén
tuỳ thuộc vào thời gian phát dục của tằm và
năng suất kén. Ngoại trừ tổ hợp lai IA x
Quế có hệ số tiêu hao dâu IA x Quế có hệ
số tiêu hao dâu cao hơn khoảng 5%, số tổ
hợp lai còn lại đều cho kết quả chênh lệch
nhau không nhiều so với giống đối chứng.
Bảng 3. Ảnh hưởng của phm chất lá dâu đến tỷ lệ tằm kết kén
Tên
Tổ Hợp Lai
Vụ thu Vụ xuân Vụ hè
Trung
bình
Trung
bình % so
với Đ/C

Số thực

%
so với Đ/C

Số thực

%
so với Đ/C

Số thực

%
so với Đ/C

K10 x Quế 60.70 89.10 96.78 99.43 90.22 96.55 82.62 95.00
K9 x Quế 65.00 95.31 96.56 99.20 88.67 94.89 83.40 96.51
IA x Quế 60.67 88.93 97.22 99.89 94.78 101.40 84.22 96.72
Quế x Ngái 62.22 91.21 97.11 99.77 93.78 100.40 84.40 97.11
Quế1 x Quế2 98.21 99.30 97.78 100.50 90.44 96.79 95.5 98.90
Quế1 x No2 77.11 113.03 93.89 96.46 97.15 104.00 89.40 104.52
VH 13 (Đ/C) 68.21 100.00 97.32 100.00 93.4 100.00 86.3 100.00
CV (%) 7.4 2.0 3.4
LSD (%) 8.35 3.31 5.37
Ghi chú Thời gian thực hiện vụ xuân: Tháng 3 đến tháng 4 năm 2010.
Thời gian thực hiện vụ hè: Tháng 6 đến tháng 7 năm 2010.
Thời gian thực hiện vụ thu: Tháng 8 đến tháng 10 năm 2010.
Tỷ lệ tằm kết kén là một trong số yếu
tố cấu thành năng suất kén và nó phản ánh
sức chống chịu của con tằm với bệnh hại

và điều kiện ngoại cảnh bất lợi. Con tằm
có sức chống chịu cao thì tỷ lệ tằm kết
kén cao. Sức chống chịu của con tằm do
đặc tính giống tằm và chất lượng thức ăn
chi phối.
Số liệu ở bảng 3 cho thấy, trong 6 tổ
hợp dâu lai thí nghiệm chỉ có tổ hợp lai
Quế1 x No2 có tỷ lệ tằm kết kén cao hơn
không nhiều so với giống dâu đối chứng
VH13(4%). Số tổ hợp lai còn lại đều có
tỷ lệ tằm kết kén thấp hơn đối chứng từ
2-5%.
Bảng 4. Ảnh hưởng của chất lượng lá dâu đến năng suất kén tằm
Tên
Tổ Hợp Lai
Vụthu Vụ xuân Vụ hè Trung
bình
SL
Trung bình
% so với
Đ/C
SL % so với Đ/C

SL % so với Đ/C

SL % so với đc

K10 x Quế 261.67

106.1 491.7


106.08 388.33

101.65 380.6 104.6
K9 x Quế 256.67

104.1 460 100 371.67

97.29 362.8 100.4
IA x Quế 228 92.43 503.3

109.4 393.33

102.97 374.9 101.6
Quếx Ngái 266.67

108.11 483.3

105.1 391.67

102.53 380.6 105.2
Quế1xQuế2 261 105.81 471.7

102.5 386.67

101.22 373.1 103.2
Quế1x No2 276.67

112.16 475.3


103.3 396.33

103.75 382.8 106.4
VH 13 (Đ/C) 246.67

100.00 460 100.00 382 100.00 362.9 100.00
CV (%) 7.9 2.4 4.2
LSD 34.13 20.29 28.17
Ghi chú: Thời gian thực hiện vụ xuân: Tháng 3 đến tháng 4 năm 2010.
Thời gian thực hiện vụ hè: Tháng 6 đến tháng 7 năm 2010.
Thời gian thực hiện vụ thu: Tháng 8 đến tháng 10 năm 2010.
Năng suất kén là chỉ tiêu tổng hợp để
đánh giá phNm cht lá dâu. Ging dâu lai
F1 VH13 là ging dâu có cht lưng lá tt
ã ưc thc t sn xut khng nh.
 v thu ngoài t hp IA x Qu, s t
hp lai còn li u có năng sut kén cao
hơn ging VH13 t 4-12%. Trong ó t
hp lai Qu x N o2 cho năng sut kén cao
nht (112%).  v hè thì t hp lai IA x
Qu li cho năng sut kén cao nht 503 gam
tăng 9%, tip n t hp K10 x Qu và Qu
x N gái là 491 gam (tăng 6%) và 483gam
(tăng 5%). S t hp lai còn li bng hoc
cao hơn không áng k. V hè ngoài t hp
lai K9 x Qu có năng sut kén thp hơn 3%
s t hp lai còn li cao hơn không áng k
so vi ging dâu VH13. Bình quân  c ba
v trong năm thì ch có t hp lai K10 x
Qu, Qu x N gái, Qu x N o2 cho năng sut

kén cao hơn i chng 5-6%. Còn li u
ngang bng hoc cao hơn không áng k.
nh hưng ca phNm cht lá dâu n
cht lưng kén ưc th hin thông qua ch
tiêu khi lưng và t l v kén. Khi lưng
và t l v kén càng cao t l tơ thu hi sau
khi ươm tơ s cao.
Bảng 5. Ảnh hưởng của chất lượng lá dâu đến tỷ lệ vỏ kén
Tên
Tổ Hợp Lai
Vụ thu Vụ xuân Vụ hè
Trung
bình
SL
Trung
bình %
so với
Đ/C
Tỉ lệ vỏ

% so với Đ/C

Tỉ lệ vỏ

% so với Đ/C

Tỉ lệ vỏ

% so với Đ/C


K10 x Quế 19.33 91.10 21.21 100.50 18.02 99.89 19.52 97.16
K9 x Quế 19.71 92.93 21.24 100.70 17.44 96.65 19.46 96.76
IA x Quế 20.16 95.04 21.74 103.03 18.54 102.73 19.61 97.58
Quế x Ngái 19.44 91.66 21.94 104.00 17.93 99.36 19.77 98.34
Quế1 x Quế2 20.43 96.32 21.60 102.40 18.93 104.90 20.32 101.21
Quế1 x No2 21.08 99.40 21.32 101.10 17.71 98.19 20.04 99.56
VH 13 (Đ/C) 21.20 100.00 21.10 100.00 18.00 100.00 20.10 100.00
CV (%) 6.8 4.2 9.2
LSD (%) 2.46 1.6 3
Ghi chú: Thời gian thực hiện vụ xuân: Tháng 3 đến tháng 4 năm 2010.
Thời gian thực hiện vụ hè: Tháng 6 đến tháng 7 năm 2010.
Thời gian thực hiện vụ thu: Tháng 8 đến tháng 10 năm 2010.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7
Tỷ lệ vỏ kén ở các thời vụ nuôi tằm thí nghiệm có sự biến động lớn. Ở vụ thu thì tỷ lệ vỏ
kén ở các tổ hợp dâu lai đều thấp hơn giống đối chứng. Vụ xuân thì trị số này tương đương
hoặc cao hơn không nhiều ở tổ hợp lai Quế 1 x Quế 2 (4%) và IA x Quế (3%). Vụ hè chỉ có
hai tổ hợp lai Quế 1 x Quế 2 và IA x Quế cao hơn (2-4%). Các tổ hợp lai còn lại đều thấp hơn
đối chứng. Bình quân ở cả ba vụ tằm: Xuân, hè và thu thì tỷ lệ vỏ kén của con tằm nuôi lá
dâu của các tổ hợp lai thí nghiệm đều tương đương hoặc thấp hơn từ 1,7-3,3% so với giống
dâu đối chứng VH13.
IV. KÕT LUËN Vµ §Ò NGHÞ
1. Kết luận
- Trên cơ sở thí nghiệm so sánh 11 tổ hợp dâu lai F1 giữa giống dâu địa phương với
giống dâu nhập nội của Trung Quốc và Ấn Độ đã chọn ra hai tổ hợp lai là K10 x Quế1 và
Quế 1 x No2. Năng suất lá ở năm thứ 2 sau khi trồng đạt từ 37,5-36,4 tấn /ha vựơt cao
hơn giống dâu đối chứng VH13 mới được công nhận từ 16-14%.
- Chất lượng lá dâu của hai tổ hợp lai mới này thông qua nuôi tằm ở ba vụ cho năng
suất cao hơn giống dâu đối chứng từ 5,30-6,40%. Chất lượng kén biểu thị ở tỷ lệ vỏ kén chỉ
thấp hơn đối chứng 0,50-2,90%.

2. Đề nghị
Khảo nghiệm hai tổ hợp dâu lai F1 K10 x Quế và Quế 1 x No1 ở một số vùng sinh
thái khác nhau.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. guyễn Thị Đảm, guyễn Thị Min, guyễn Thị Hương, 2008. Nghiên cứu ảnh hưởng
của chất lượng lá dâu đến năng suất và chất lượng trứng giống tằm. Tạp chí Nông
nghịêp và Phát triển nông thôn số 12 tháng 12.
2. Hà Văn Phúc, 2003. Ảnh hưng phNm cht lá ca mt s ging dâu n năng sut phNm
cht kén và tơ. Phương pháp nghiên cu chn to ging dâu mi và mt s thành tu t
ưc ca Vit N am. N hà xut bn N ông nghip Hà N i.
3. Gabriel B.P. and Rapuas.H.R., 1976. The growth an development of Bombyx mori
L. At different baf maturity and variety of mulberry. The Phillipnes agriculturist 60.
139-142.
4. Sudo M; Sho.Y and Okafma, 1981. The relation between the leaf quality at different
leaf order and silkworm growth ad Cocôn uality. Jour. Sericul. Japan 50 (4). 306-310.
gười phản biện:
PGS. TS. N guyn Văn Vit

×