TèM HIU K THUT NHN SINH KHI T BO
SU KHOANG (S. litura)
Lờ Vn Trnh
SUMMARY
Identification of culture technologies on cell propagation of S. litura
Some trials to identify necessary factors for insect cell culture of Spodoptera litura have been done
in last year. The result of trails had indicated that the medium of Ex-Cell 14420 with 10% FBS was
appropriate for development of insect cell culture with density of cells reached to 4,2 x 10
10
cells
per mililit. When cell culture with this medium including 10% FBS at pH= 7,0, the density of cells
was as 3,6 x 10
10
after six days of culturing. If cells cultured in medium with pH were 6,5 and 7,5,
the density of cells was significantly decreased. Among of 5 mediums without FBS have been
tested, it was identified that the medium of Ex- Cell 14420 was considered to be most appropriate
for cell culture with its density up to 3,2 x 10
10
cell/ml.
Keywords: Spodoptera litura, insect cell culture, cell propagation
I. ĐặT VấN Đề
Cỏc ch phNm sinh hc s dng tỏc nhõn
vi rỳt NPV (Nucleo Polyhedrosis Virus) u
rt chuyờn tớnh v cú hiu qu cao trong
phũng tr sõu khoang núi riờng v cỏc sõu
hi cõy trng nụng, lõm nghip núi chung.
Tuy nhiờn, cỏc loi vi rỳt ch cú th tn ti,
phỏt trin c trong cỏc t bo sng v
trong iu kin mụi trng thớch hp. Vỡ
vy, vic sn xut ch phNm vi rỳt ũi hi
phi c thc hin trờn c th sõu sng
hoc trờn cỏc mụ, t bo sõu hi cũn sng.
Lõu nay, vic sn xut NPV vn tin
hnh theo phng phỏp th cụng, bng cỏch
nuụi sõu sng s lng ln, sau ú nhim vi
rỳt NPV ca loi sõu tng ng, ri nghin
lc v em ra s dng. Theo cỏch ny thỡ
sn xut ch phNm NPV tr sõu hi khú
cú th thc hin vi qui mụ cụng nghip, vỡ
nuụi c s lng ln mt loi sõu hi
phc v sn xut ch phNm l mt vn
ht sc khú khn v phi cú iu kin v
nh xng, trang thit b.
ng dng cụng ngh nuụi nhõn sinh
khi t bo cụn trựng sn xut ch phNm
NPV vi qui mụ cụng nghip ó v ang
bt u phỏt trin ti mt s nc trờn th
gii. Trong thi gian qua, chỳng tụi ó tỡm
hiu theo nh hng ny, kt qu thu c
bc u cú nhiu trin vng, m ra nh
hng mi trong vic ng dng cụng ngh
t bo phỏt trin ch phNm sinh hc bo
v cõy trng.
II. VậT LIệU Và PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU
1. Vt liu nghiờn cu
- Thc liu dũng t bo sõu khoang
c phỏt trin t mụ phụi ca sõu khoang.
- Cỏc loi mụi trng nuụi nhõn t
bo cụn trựng, cỏc loi khỏng sinh c
dng (nh Gentamicine, Fujione) v huyt
thanh ph tr FBS (fetal bovin serum)
trong nuụi nhõn do Cụng ty In-Vitrogen
cung cp.
- Dng c nuụi cy t bo, nh: Bỡnh
nuụi cy lc khuNn loi 25 cm
2
v 75 cm
2
.
2. Phương pháp nghiên cứu
Vic nghiên cu k thut nuôi nhân
sinh khi t bào ưc tin hành theo
phương pháp ca Granados et al. (2007) và
Agathos (1994). Các thí nghim ưc tin
hành vi các công thc môi trưng có b
sung thành phn b tr FBS khác nhau.
Nhc li 5 ln, mi ln nhc li là 1 bình.
T bào ưc nuôi cy trong bình c vch
Corning lc khuNn có din tích 25 cm
2
.
Ngun t bào cho thí nghim có hàm lưng
1,5 x 10
7
t bào/ml. Sau 6 ngày nhân nuôi
nhit n nh tùy theo tng thí nghim.
Sau ó, theo dõi mt t bào trong các ln
nhc li.
III. KÕT QU¶ Vµ TH¶O LUËN
1. Tỷ lệ thành phần huyết thanh bổ trợ
cho phát triển tế bào
Tin hành thí nghim nuôi nhân t bào
sâu khoang trên 2 loi môi trưng có cha
các thành phn huyt thanh b tr khác
nhau. Kt qu nêu trong bng 1 cho thy khi
nuôi nhân t bào trên môi trưng Ex-Cell
14420 có cha 10% cht b tr FBS thì hàm
lưng t bào t mc cao nht, t ti 4,2 x
10
10
t bào trong 1 mililit. ng thi, có t
l t bào sng t ti 97,2% và t l t bào
có hình dng tiêu chuNn t ti 82,3%.
Trong khi ó, nu nuôi nhân t bào
trong môi trưng Ex-Cell 14420 có cha
10% huyt thanh bò thì cũng t hàm lưng
t bào khá cao, ti 3,1 x 10
10
t bào/ml, t l
t bào sng t ti 92,5% và t l t bào
tiêu chuNn t ưc là 72,6%. Trong khi ó,
nu không có 10% cht b tr (FBS hoc
huyt thanh bò) mà ch có môi trưng Ex-
Cell 14420 thì cũng ch t hàm lưng t
bào là 2,7 x 10
10
t bào/ml và t l t bào
sng t 96,6% và t l t bào tiêu chuNn
t 80,3%.
Khi nuôi nhân trên môi trưng Schneider
0146 cũng din ra xu hưng tương t như i
vi vic nuôi nhân t bào trong môi trưng
Ex-Cell 14420. Khi nuôi nhân t bào trong
môi trưng Schneider 0146 có b sung 10%
FBS thì hàm lưng t bào t khá cao, lên ti
2,6 x 10
10
t bào/ml và t t l t bào sng
ti 95,5% và t l t bào tiêu chuNn ti
78,3%. Còn s dng 10% huyt thanh bò thì
hàm lưng t bào t 2,4 x 10
10
t bào/ml và
t l t bào sng t 89,1% và t l t bào tiêu
chuNn t 65,6%. Nu ch dùng môi trưng
nuôi nhân là Schneider 0146 không có 10%
thành phn b tr thì ch t hàm lưng 1,2 x
10
10
t bào/ml vi t l t bào sng là 94,5%
và t l t bào có hình dng tiêu chuNn ch t
78,0%.
Bảng 1. Hàm lượng tế bào sau nuôi nhân trên các môi trường chứa huyết thanh khác nhau
(Viện BVTV, 2010)
Công
thức
Môi trường nuôi nhân
Hàm lượng tế
bào (tb/ml)
% tế bào
sống
% tế bào tiêu
chuẩn
1 Ex-Cell 14420 chứa 10% FBS 4,2 x 10
10
d 97,2 82,3
2 Ex-Cell 14420 chứa 10% huyết thanh bò 3,1 x 10
10
c 92,5 72,6
3 Schneider 0146 chứa 10% FBS 2,6 x 10
10
b 95,5 78,3
4 Schneider 0146 chứa 10% huyết thanh bò 2,4 x 10
10
ab 89,1 65,6
5 Ex-Cell 14420 (Đ/c 1) 2,7 x 10
10
b 96,6 80,3
6 Schneider 0146 (Đ/c 2) 1,2 x 10
10
a 94,5 78,0
Bng 1 cho thy, môi trưng Ex-Cell
14420 có cha 10% thành phn b tr là
FBS hoc huyt thanh bò nuôi nhân t
bào sâu khoang là rt thích hp hơn so vi
môi trưng Schneider. Vi các môi trưng
này vic nuôi nhân t bào sâu khoang có th
cho phép t tương ng là 3,1 x 10
10
và 4,2 x
10
10
t bào/ml. Tuy nhiên, trong thc t nu
s dng huyt thanh bò s găp nhiu khó
khăn trong vic m bo tiêu chuNn cht
lưng n nh.
2. Điều kiện pH của môi trường nuôi nhân
iu kin pH ca môi trưng nhân nuôi
có nh hưng rt ln n kh năng phát
trin ca t bào. Theo Freshney (1987) và
Weiss et al. (1981), hu ht các loi t bào
côn trùng trong quá trình phát trin s
lưng u yêu cu pH môi trưng mc
trung tính. Nu iu kin ca môi trưng
ch t pH ≤ 6,0 kt hp vi nhit nuôi
cy thp ≤ 20
0
C thì các enzym tái t hp
không hot ng và quá trình phân chia t
bào không din ra. Ngưc li, nu pH cao
(pH ≥ 7,2) kt hp nhit ≥30
0
C thì quá
trình phân chia t bào b c ch vì các
enzym b phân rã.
Nghiên cu kh năng phát trin s
lưng t bào trong iu kin pH môi
trưng nuôi nhân khác nhau và ưc iu
chnh trưc khi nuôi nhân bng NaOH. T
bào ưc nuôi cy trong môi trưng Ex-
Cell 14420 và Schneider có cha 10%
thành phn b tr FBS. Ngun t bào khi
ưa vào thí nghim có hàm lưng 2,1 x 10
6
t bào/ml theo t l dch t bào và môi
trưng là 1: 3.
Kt qu thu ưc sau 6 ngày nhân
nuôi (Bng 2) cho thy khi pH môi trưng
nuôi nhân là 7,0 hoc 7,5 thì hàm lưng t
bào tăng lên rõ rt c 2 loi môi trưng.
Vi môi trưng nuôi nhân là Ex-Cell
14420 có hoc không b sung FBS thì sau
6 ngày iu kin pH = 6,5 t hàm
lưng t bào tương ng là 6,9 x 10
9
và 5,9
x 10
9
t bào/ml. Nhưng khi nuôi nhân
môi trưng pH = 7,0 thì hàm lưng t bào
tăng lên mt cách áng k, t ti 3,6 x
10
10
và 3,2 x 10
10
t bào/ml (tương ng)
và khi pH = 7,5 thì mt t bào có gim
i, t 1,2 x 10
10
và 1,0 x 10
10
t bào/ml
(tương ng)
Còn vi môi trưng nuôi nhân t bào là
Schneider 0146 thì hàm lưng t bào pH
môi trưng là 7,0 và 7,5 cũng cao hơn áng
k so vi hàm lưng t bào thu ưc khi
nuôi nhân môi trưng có pH = 6,5. Tương
ng vi pH = 6,5 thì hàm lưng t bào môi
trưng Schneider có thêm 10% FBS là 1,4 x
10
9
t bào/ml và không b sung thêm 10%
FBS là 1,0 x 10
9
t bào/ml. Khi nuôi nhân
bng môi trưng này có b sung 10% FBS
pH = 7,0, thì sau 6 ngày hàm lưng t bào
t ưc là 2,1 x 10
9
t bào/ml và môi
trưng không có FBS thì hàm lưng t bào
t ưc là 1,3 x 10
9
t bào/ml. Khi pH = 7,5
thì s liu tương ng là 0,8 và 0,7 x 10
10
t
bào/ml.
Như vy, tùy theo tng loi môi trưng
nuôi cy khác nhau hàm lưng t bào thu
ưc có khác nhau, nhưng iu kin pH ca
môi trưng nuôi nhân thích hp là 7,0. iu
này cũng phù hp vi công b ca
Freshney R. (1987).
Bảng 2. Hàm lượng tế bào thu được khi môi trường nuôi nhân có pH khác nhau
(Vin BVTV, 2010)
Công
thức
Môi trường nuôi nhân
Hàm lượng tế bào (tb/ml)
pH = 6,5 pH = 7,0 pH = 7,5
1 Ex-Cell 14420 + 10% FBS 6,9 x 10
9
3,6 x 10
10
1,2 x 10
10
2 Ex-Cell 14420 5,6 x 10
9
3,2 x 10
10
1,0 x 10
10
3 Schneider 0146+ 10% FBS 1,4 x 10
9
2,1 x 10
10
0,8 x 10
10
4 Schneider 0146 1,0 x 10
9
1,3 x 10
10
0,7 x 10
10
3. Môi trường thích hợp cho nuôi nhân
tế bào sâu khoang
Tin hành ánh giá kh năng phát trin
sinh khi t bào các môi trưng khác
nhau không có 10% huyt thanh b tr
FBS. Kt qu theo dõi nêu bng 3 cho
thy nhit nuôi nhân là 27
0
C t bào
phát trin tt môi trưng Ex- Cell 14420
t ti mt 3,02 x 10
10
t bào/ml, sau ó
là môi trưng Schneider 0146 t mt
1,46 x 10
10
t bào/ml. Vi các môi trưng
IPL-41; TNM- FH và môi trưng TC-100
cho hiu qu nhân sinh khi t bào thp
hơn, vi mt t bào tương ng là 1,60 x
10
9
; 1,68 x 10
9
và 0,96 x 10
9
t bào/ml.
Bảng 3. Mật độ tế bào ở các môi trường nuôi nhân khác nhau (Viện BVTV, 2010)
Công thức thí nghiệm
Môi trường nuôi nhân Mật độ tế bào sau 6 ngày nuôi nhân (tế bào/ml)
1 Ex- Cell 14420 3,02 x 10
10
c
2 Schneider 0146 1,46 x 10
10
d
3 IPL- 41 1,60 x 10
9
b
4 TNM- FH 1,68 x 10
9
b
5 TC-100 0,96 x 10
9
a
Như vy, trong s 5 loi môi trưng tham
gia thí nghim, khi nhân nuôi t bào Ex-
Cell 14420 nhit 27
0
C thì môi trưng Ex-
Cell 14420 cho hiu qu nhân sinh khi t
bào tt nht. Sau ó là môi trưng Schneider
0146. Còn các môi trưng IPL-41; TNM-FH
và TC-100 cho hiu qu thp hơn hn. Kt
qu thí nghim này cũng chng t vic b
sung huyt thanh b tr là cn thit giúp cho
quá trình phát trin sinh khi ca t bào sâu
khoang t hiu qu cao như ca Granados và
Mc Kenna (1995) ã ch rõ.
IV. KÕT LUËN
1. Khi nuôi nhân t bào trên môi
trưng Ex-Cell 14420 có cha 10% cht
b tr FBS thì hàm lưng t bào t mc
cao nht, t ti 4,2 x 10
10
t bào trong 1
mililit, t l t bào sng t ti 97,2% và
t l t bào có hình dng tiêu chuNn t
ti 82,3%.
2. Vi môi trưng nuôi nhân là Ex-
Cell 14420 có hoc không b sung FBS thì
sau 6 ngày iu kin pH = 6,5 t hàm
lưng t bào tương ng là 6,9 x 10
9
và 5,9
x 10
9
t bào/ml. N hưng môi trưng pH =
7,0 thì hàm lưng t bào t ti 3,6 x 10
10
khi có b sung 10% FBS và t 3,2 x 10
10
t bào/ml nu không b sung 10% FBS và
khi pH = 7,5 thì mt t bào gim i, ch
t 1,2 x 10
10
và 1,0 x 10
10
t bào/ml
(tương ng).
3. Trong s 5 loi môi trưng tham gia
thí nghim, thì môi trưng Ex- Cell 14420 t
cao nht, ti mt 3,02 x 10
10
t bào/ml.
Sau ó là môi trưng Schneider 0146, t
1,46 x 10
10
t bào/ml. Các môi trưng IPL-
41; TN M- FH và môi trưng TC-100 cho
hiu qu nhân sinh khi t bào thp hơn, vi
mt t bào tương ng là 1,60 x 10
9
; 1,68 x
10
9
và 0,96 x 10
9
t bào/ml.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Viện Bảo vệ thực vật. 2001. Báo cáo
tng kt tài khoa hc cp Nhà nưc
KHCN.02.07B (1996-2000): Nghiên
cu áp dng công ngh vi sinh (vi
khuNn, vi nm, virut) sn xut ch
phNm sinh hc BVTV trong phòng tr
sâu hi cây trng. 134 trang.
2. Việt H. T., Cảm .V. và nnk. 2002. Mt
s kt qu nghiên cu v N PV (N uclear
Polyhedrosis Virus) và kh năng s
dng trong phòng tr sâu hi cây trng.
Tuyn tp công trình nghiên cu bo v
thc vt 2000- 2002. N XB N ông
nghip, Hà N i, Trang 113- 130.
3. Agathos S.. 1994. Large scale insect
cell production. Book: Inscet Cell
Biotechnology by Editors:
Maramorosch K. and Mclntosh. CRC
Press, Tokyo. Pg. 89- 103.
4. Elanchezyan K. 2009. Insect cell culture
and biotechnology. Current Biotica.
Vol.3. N o.3. 2009. Tamil N adu
Agriculturl University Publising House.
Pg. 458- 489.
5. Freshney R. 1987. Culture of animal
cell. Manual of basic technique. Second
edited; Wiley- Liss, N ew York. 397
pages.
6. Granados R.R. and Mc Kenna K.A.
1995. Insect cell culture methods and
their use in virus research. Baculorvirus
expression systems and biopesticides.
Editors: Shuler M.L., Wood H.A.,
Granados R.R., Hammer D.A. Wiley -
Liss, Inc. N ew York. 1995. Pg. 13-40.
7. Maiorella B., Inlow D., Shauger A. Ad
Harano D. 1988. Large scale insect cell
culture for recombinant protein
production. Biotechnology Journal. N o.
6 (1988). Pg. 1406-1410
8. Weiss S.A., Smith G.C., Kalter S.S. and
Vaughn J.L. 1981. Improved method for
the production of insect cell cultures in
large volume. In Vitro Jounal. N o. 17.
Pg. 495- 502.
Người phản biện:
TS. Nguyễn Văn Vấn
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
6
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7